intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra cuối HK2 Toán và Tiếng Việt 5

Chia sẻ: Van Thien Tuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

590
lượt xem
120
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo 2 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 5 năm 2012-2013 của trường Tiểu học Chiềng Chay tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra cuối HK2 Toán và Tiếng Việt 5

  1. PHÒNG GD&ĐT QUỲNH NHAI ĐÊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH CHIỀNG KHAY Môn Toán - Năm học 2012 - 2013 Họ và tên học sinh: ........................................................... Lớp 5 ............................... Trường Tiểu học Chiềng Khay Điểm Nhận xét của giáo viên I. Phần trắc nghiệm. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: 12 4 a) Kết quả của phép cộng hai phân số + là: 3 8 180 20 14 108 a. b. c. d. 24 7 11 24 b) Đối với phép chia 28,32 : 8 câu nào vừa có cách đặt tính vừa có kết quả đúng? a. b. c. 28,32 8 28,32 8 28,32 8 43 3,54 4 32 35,4 4,3 3,54 32 32 32 0 0 0 c) Kết quả đúng của phép cộng 980,01 + 11 là: a. 999,01 b. 991,01 c. 981,01 d. 980,12 1
  2. 23 6 d) Kết quả so sánh hai phân sô với nào đúng? 4 50 23 6 23 6 23 6 a. < b. > c. = 4 50 4 50 4 50 22 24 25 Bài 2: a) Cách sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé của các phân số ; ; cách 4 2 5 nào là đúng? 22 25 24 24 22 25 25 22 24 a. ; ; b. ; ; c. ; ; 4 5 2 2 4 5 5 4 2 b)Trong các phân số trên phân số lớn nhất là: 22 25 24 a. b. c. 4 5 2 Bài 3: a) Kết quả đổi 56cm = .....mm đúng là: a. 0,56 mm b. 650 mm c. 560 mm d. 5,6 mm b) Em chọn ý nào để làm kết quả đúng của phép tính sau: 6m2 4cm2 = ....... dm2 a. 6400 dm2 b. 6,400 dm2 c. 600,04 dm2 d. 60004 dm2 c) Ba bạn Hùng, Sơn và Tuấn lấy 458,334 nhân với 0,01 và kết quả của các bạn lần lượt như sau. Hỏi kết quả bạn nào đúng? a. Hùng bằng 45,8334 b. Sơn bằng 45833,4 c. Tuấn bằng 4,58334 d) Kết quả đúng của phép tính 21 + 2 - 10 x 4 : 20 là: a. 42 b. 21 c. 22 d. 76 Bài 4: Đúng thì ghi Đ, sai thì ghi S vào  a. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. b.. Diện tích hình thang bằng tích độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. c. Muốn nhân 23,47 với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số là được kết quả 234,7 d. Bán kính của hình tròn ký hiệu bằng chữ r còn đường kính ký hiệu bằng chữ d. 2
  3. II. Phần tự luận. Bài 1. Tính diện hình tam giác sau: Bài giải: ............................................................................................. ............................................................................................ ............................................................................................. 4cm ............................................................................................ ............................................................................................. 30mm Bài 2: Một người thợ làm việc từ lúc 7 giờ 30 phút đến 12 giờ và làm được 3 dụng cụ. Hỏi người đó làm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian? Bài giải: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3
  4. Họ và tên học sinh: TRƯỜNG T H TRƯƠNG GT1 ký Số Mật …………………………….. HOÀNH Mã Lớp:…5……. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ GT2 ký STT Số BD:………phòng:…….. II Năm học : 2013-2014 Môn :TIẾNG VIỆT– LỚP 5 Ngày kiểm tra:……/……/……….. ================================================================ =========== ĐIỂM Giám khảo 1 ký Giám khảo 2 ký SỐ MẬT MÃ: PHẦN I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) A- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: (5đ) B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ) –Thời gian làm bài : 15 phút - HS đọc thầm bài “Những cánh buồm” SGK Tiếng Việt 5- tập 2, trang 140-141. sau đó, dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm): Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”? a. Tố Hữu. b. Hoàng Trung Thông. c. Phạm Đình Ân. Câu 2 (0,5 điểm): Cụm từ nào tả người cha in trên cát? a. Cao lồng lộng? b. Tròn chắc nịch. c. Dài lênh khênh.. Câu 3 (0,5 điểm): . Từ nào tả bóng đứa con in trên cát? a. Thấp đậm đà. b. Tròn chắc nịch. c. Cao lồng lộng. Câu 4 (0,5 điểm): Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy? a. Lần thứ nhất. b. Lần thứ hai. c. Lần thứ ba. Câu 5 (0,5 điểm): Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì? a. Nhớ lại thời trai trẻ. b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ. c. Nhớ lại những năm thámg gắn bò với biển. Câu 6 (0,5 điểm): Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cánh buồm trắng để làm gì? a. Để xem nó to bằng nào? b. Đi tìm cái mới, cái lạ. c. Để nó đưa con đi chơi xa..
  5. Câu 7 (1 điểm): Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì? “Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi” a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước. b. Dẫn lời nói trực tiếp. c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu. PHÁCH Câu 8 (1 điểm): Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào? ================================================================ === “Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”. a. Trạng ngữ chỉ thời gian. b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. c. Trạng ngữ chỉ mục đích. PHẦN II/ KIỂM TRA VIẾT: (10điểm) – khoảng 15 phút A- Chính tả (nghe-viết): (5 điểm) – (viết đoạn từ : Áo dài phụ nữ …. chiếc áo dài tân thời) Bài viết : Tà áo dài Việt Nam ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... B- Tập làm văn: (5 điểm). -25 phút Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC : 2013 - 2014 A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I..Đọc thành tiếng ( 5 đ) * GV cho HS bốc thăm 1 trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34. Yêu cầu: Mỗi HS đọc một đoạn khoảng 100  120 tiếng và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời. + Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm (Đọc sai 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ). + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm (Đọc quá 1-2 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0.5đ; trả lời sai: 0đ) II.Đọc thầm, làm bài tập ( 5đ) Câu Ý đúng Điểm Câu Ý đúng Điểm Câu 1 b 0,5 điểm Câu 6 b 0,5 điểm Câu 2 c 0,5 điểm Câu 7 a 1 điểm Câu 3 b 0,5 điểm Câu 8 b 1 điểm Câu 4 a 0,5 điểm Câu 9 Câu 5 b 0,5 điểm Câu 10 B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: (nghe - viết) (5 điểm). Bài viết: Tà áo dài Việt Nam. - Giáo viên đọc, học sinh nghe – viết (thời gian 15 phút). - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. - Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) (thời gian làm bài 25 phút). * YÊU CẦU : - Viết được bài văn tả người đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ (5 điểm). * Dàn bài gợi ý - Mở bài: Giới thiệu người định tả (1 điểm). - Thân bài:
  7. a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, cách ăn mặc,….) (1,5 điểm). b) Tả tính tình, hoạt động (Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư sử với người khác,...) (1,5 điểm). - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả (1 điểm).  Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng, sai chính tả nhiều, ….: trừ 1 điểm toàn bài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2