Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Thuận
lượt xem 2
download
Ôn tập cùng "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Thuận" được chia sẻ sau đây sẽ giúp các em hệ thống được kiến thức môn học một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất, đồng thời, phương pháp học này cũng giúp các em được làm quen với cấu trúc đề thi trước khi bước vào kì thi chính thức. Cùng tham khảo đề thi ngay các em nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Thuận
- SỞ GDĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 20202021 Môn: VẬT LÝ 7 ( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : A4 A.TRẮC NGHIỆM. 4đ Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hiện tượng sấm chớp khi trời mưa là: A . Do va chạp những đám mây. B. Do thần sấm, thần chớp tạo nên. C. Do sự nhiễm điện do cọ xát những đám mây với không khí D. Do tư nhiên xãy ra. Câu 2. Khí đưa 1 thanh nhựa bi nhiễm điện lại gần 1 điên tích . Ta thấy nó bị đẩy ra. Vậy điện tích đó là A. Dương B. Âm C. Không mang điên Câu 3. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song được tính: A. I = I1 – I2 B. I = I1 X I2 C. I = I1 : I2 D.I = I1 + I2 Câu 4. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ. B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ. C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ. D. Bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.. Câu 5. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì Câu 6. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: A. Điện thoại, quạt điện B. Mô tơ điện, máy bơm nước. C. Máy hút bụi, nam châm điện D. Bàn là, bếp điện. Câu 7. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng: A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định. B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn. C. Làm cho phòng sáng hơn. D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch. B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín. C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch. D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. B. TỰ LUẬN : 6đ Câu 9. Nêu 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện ? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi nguy hiểm ? 1.5đ
- Câu 10. Thế nào là hiệu điện thế định mức ? trên dụng cụ điện có ghi số vôn là 5V hỏi phải mắc vào nguộn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho dụng cụ điện đó? 1.5đ Câu 11. Cho một bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua trong 5 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,15g . Tính lượng đồng bám trên cực âm khi co dòng điện như thế chạy qua trong thời gian 1 giờ ? 1.5đ Câu 12. aVẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (pin), 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo mạch chính, một vôn kế đo hiệu điện thế bóng đèn thứ hai, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng? b. Cho : I = 3A tính I1 và I2; cho U = 6V ; U2 = 3,5V TínhU1. 1.5đ ĐÁP ÁN,HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : Lý 7 IA. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 A 4 C B D A C D B C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 B..TỰ LUÂN Câu 9. Nêu được 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. 1.5 đ Chỉ làm thí nghiêm với nguồn điên có hiệu điện thế dưới 40V. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. Không tự minh cham vào mạng điện và các thiết bị điện nếu chưa rỏ cách sử dụng. Nếu có người bị điện giật thì không được cham vào người đó mà phải tìm cách ngắt mạch điện và gọi ngươi cấp cứu. Câu 10. 1.5đ Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó. Nếu trên dụng cụ điện chỉ ghi 5 V . Để đảm bảo An toàn cho dụng cụ ta chỉ được mắc vào nguồn điện nhỏ hơn hoặc bằng 5V Câu 11. 1.5đ 1 giờ = 60 phút Lượng đồng bám trên cực âm trong 1 giờ là : 0,15g : 5 X 60 = 18g Câu 12. 1.5đ a. Vẽ sơ đồ mạch điện b. I = I 1 = I 2 = 3A: U 1 = U – U 2 = 6V – 3,5 V = 2,5 V SỞ GDĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 20202021
- Môn: VẬT LÝ 7 ( ĐỀ THI DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : B4 A.TRẮC NGHIỆM. 4đ Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch. B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín. C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch. D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. Câu 2. Theo quy ước về chiều dòng điện, dòng điện trong một mạch điện kín dùng nguồn điện là pin sẽ có chiều là A. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin. D. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại. C. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin. D. Dan đầu, dòng điện đi ra từ cực âm của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại. Câu 3. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: A. Điện thoại, quạt điện B. Mô tơ điện, máy bơm nước. C. Bàn là, bếp điện. D. Máy hút bụi, nam châm điện Câu 4. Vonfram được chọn làm dây tóc bóng đèn vì : A. Nhiêt nóng chảy bằng nhiệt phát sáng. C.Nhiêt nóng chảy nhỏ hơn nhiệt phát sáng B. Nhiêt nóng chảy lớn hơn nhiệt phát sáng D.Tự phát sáng không cân dòng điện Câu 5. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ. B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ. C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ. D. Bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.. Câu 6. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì Câu 7. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: A. Điện thoại, quạt điện B. Mô tơ điện, máy bơm nước. C. Bàn là, bếp điện. D. Máy hút bụi, nam châm điện Câu 8. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng: A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định. B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn. C. Làm cho phòng sáng hơn. D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện. B. TỰ LUẬN : 6đ
- Câu 9. Nêu 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện ? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi nguy hiểm ? 1.5đ Câu 10. Thế nào là hiệu điện thế định mức ? trên dụng cụ điện có ghi số vôn là 6V hỏi phải mắc vào nguộn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho dụng cụ điện đó? 1.5đ Câu 11. Cho một bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua trong 4 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,20g . Tính lượng đồng bám trên cực âm khi co dòng điện như thế chạy qua trong thời gian 1 giờ ? 1.5đ Câu 12. aVẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (pin), 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo mạch chính, một vôn kế đo hiệu điện thế bóng đèn thứ hai, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng? b. Cho : I = 2A tính I1 và I2; cho U = 5V ; U2 = 3,5V TínhU1. 1.5đ ĐÁP ÁN,HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ DỰ BỊ Môn : Lý 7 IA. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 B4 B B D D B D D A Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 B..TỰ LUÂN Câu 9. Nêu được 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. 1.5 đ Chỉ làm thí nghiêm với nguồn điên có hiệu điện thế dưới 40V. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. Không tự minh cham vào mạng điện và các thiết bị điện nếu chưa rỏ cách sử dụng. Nếu có người bị điện giật thì không được cham vào người đó mà phải tìm cách ngắt mạch điện và gọi ngươi cấp cứu. Câu 10. 1.5đ Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó. Nếu trên dụng cụ điện chỉ ghi 6 V . Để đảm bảo An toàn cho dụng cụ ta chỉ được mắc vào nguồn điện nhỏ hơn hoặc bằng 6V Câu 11. 1.5đ 1 giờ = 60 phút Lượng đồng bám trên cực âm trong 1 giờ là : 0,20g : 4 X 60 = 30g Câu 12. 1.5đ b. Vẽ sơ đồ mạch điện b. I = I 1 = I 2 = 2A: U 1 = U – U 2 = 5V – 3,5 V = 1,5 V
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS&THPT Như Thanh, Thanh Hóa
4 p | 44 | 3
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 13 | 3
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS&THPT Như Thanh, Thanh Hóa
4 p | 15 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS&THPT Như Thanh, Thanh Hóa
3 p | 17 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Phan Đăng Lưu
5 p | 14 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre
8 p | 10 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Thăng Long, Hà Nội
8 p | 21 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Minh Đức
1 p | 15 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Quận 10
1 p | 8 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 10 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Quận 7
2 p | 13 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thiệu Hóa
7 p | 11 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Giang (Mã đề 171)
2 p | 19 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Thủ Đức
3 p | 12 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
6 p | 11 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 17 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
4 p | 37 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt năm 2016-2017 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn
8 p | 105 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn