"Đề kiểm tra cuối học kì I môn Đọc hiểu lớp 4 năm 2014-2015 - Tiểu học Đốc Binh Kiều" giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Đọc hiểu lớp 4 năm 2014-2015 - Tiểu học Đốc Binh Kiều
- Trường Tiểu học Đốc Binh Kiều KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
2 Năm học 2014 – 2015
Lớp: 4/… Môn : Đọc hiểu Thời gian: 40 phút
Họ và tên:______________________ Ngày kiểm tra:
Chữ kí GT Chữ kí GK1 Chữ kí GK2
Điểm Nhận xét của giáo viên
NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình
dáng, đủ sắc màu. Con xanh biết pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm,
nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to
bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẽ dữ tợn. Bướm trắng bay theo
đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của
những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút
nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và
quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng.
Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
a. Ngoài giờ học, các bạn nhỏ trong bài bắt bướm ở đâu?
A. Bờ sông
B. Vườn rau
C. Trên nương
D. Vườn hoa
b. Để tả màu sắc của các con bướm, tác giả đã dùng:
A. Trắng, xanh, vàng, đen.
B. Trắng, vàng, nâu, xanh, đen.
C. Trắng, xanh, đỏ, vàng, đen, nâu.
D. Trắng, đen, vàng, xanh, đỏ.
c. Dáng bay của loại bướm nhỏ đen kịt được tác giả so sánh với hình ảnh gì?
A. Màu nhung lụa.
B. Đôi mắt to tròn, dữ tợn.
- C. Tàn than của những đám đốt nương.
D. Líu ríu như hoa nắng.
d. Loại bướm nào bay theo đàn líu ríu như hoa nắng?
A. Con bướm quạ.
B. Con xanh biết.
C. Bướm nhỏ.
D. Bướm trắng
Câu 2: Đặt một câu kể theo mẫu :Ai làm gì? rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu em vừa đặt.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Tìm một từ trái nghĩa với từ “Trung thực” rồi đặt câu với từ đó.
………………………………………………………………………………..…………………….
………………………………………………………………………………..…………………….
………………………………………………………………………..…………………………….
Câu 4: Em hãy đặt một câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê hoặc yêu cầu, đề nghị.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..………………….
…………………………………………………………………………..………………………….
- HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (2 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
ĐÁP ÁN
Câu a : A
Câu b : B
Câu c : C
Câu d : D
Câu 2: (1 điểm)
Học sinh đặt đúng kiểu câu kể Ai ? làm gì ?: đạt 0,5 điểm.
Xác định đúng chủ ngữ vị ngữ đạt 0,5 điểm
Ví dụ : Thầy em đang giảng bài.
Chủ ngữ : Thầy
Vị ngữ : đang giảng bài
Câu 3: (1 điểm)
Học sinh tìm được từ trái nghĩa với từ “trung thực”: đạt 0,5 điểm
( gian dối, lừa đảo. xảo quyệt…)
Học sinh đặt được câu có từ vừa tìm đạt 0,5 điểm.
Câu 4: (1 điểm)
Học sinh đặt được câu hỏi để tỏ thàu độ khen, chê, hoặc yêu cầu, đề nghị: đạt 1 điểm.
Ví dụ : Bạn vẽ thế này mà nói là con ngựa à ?
Có nín khóc đi không ?
HẾ T