intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra định kỳ cuối kì 1, khối lớp 5 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Năm học 2014-2015)

Chia sẻ: Nguyễn Khắc đức | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

191
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo đề kiểm tra định kỳ cuối kì 1 của Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm năm học 2014-2015 dưới đây để có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học môn Toán, tiếng Việt,... Hy vọng tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra định kỳ cuối kì 1, khối lớp 5 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Năm học 2014-2015)

  1. Trường Tiểu học: ………………………… KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn TOÁN – LỚP 5 Họ tên: ....................................................... Ngày 16/12/2014 Thời gian: 40 phút Học sinh lớp: .............................................. Giám thị Số thứ tự Điểm Nhận xét ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... PHẦN I:…/3đ A. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: 1. Số thập phân gồm có hai mươi ba đơn vị, năm phần trăm viết là: a. 20,35 b.23,05 c.23,005 d.23,500 2. Số bé nhất trong các số 83,2 ; 83,19 ; 83,109 ; 8,319 là: a. 83,2 b. 83,19 c. 83,109 d. 8,319 3. 10% của một số là 3000. Số đó là: a.300 b. 3000 c. 30 000 d. 300 000 4. 85,42 là tích của: a. 8,542 và 0,1 b. 8542 và 100 c. 8,542 và 10 d. 854,2 và 0,01 B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 5,06 tấn = 5 tấn 60 kg 8,67 km2 = 8670 m2 PHẦN 2:…./7đ Bài 1:…./1đ Tìm hai số tự nhiên x và y liền nhau sao cho: x < 31,08 < y x = ……… y = …………. Bài 2: …./2đ a. Tìm y, biết: b. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 210 : y = 14,92 – 6,52 65,3 x 2,5 x 0,4 …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… …………………………… ………………………………
  2. Bài 3: …./1đ Đặt tín THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY rồi tính VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 1816 : 32 375,861 + 29,05 …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… …………………………… ……………………………… Bài 4: …./2đ Sân thượng trường em hình chữ nhật có chiều rộng 15m và bằng chiều dài. Nhà trường sử dụng 73,5% diện tích sân thượng để thiết kế “Khu vườn trên tầng cao”. Hỏi khu vườn trên sân thượng trường em rộng bao nhiêu mét vuông? Giải ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Bài 5: …./1đ Trong phong trào tặng sách cho thư viện, khối Năm góp được 246 quyển, các khối còn lại góp được 425 quyển. Hỏi số sách khối Năm góp được chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sách toàn trường góp được? Giải ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5 KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2014 – 2015 PHẦN 1: (0,5 điểm/câu) A. 1b 2d 3c 4c B. a. Đ b. S PHẦN 2: Bài 1: x = 31 (0.5đ) y = 32 (0.5đ) Bài 2: a. 210 : y = 14,92 - 6,52 b. 65,3 x 2,5 x 0,4 210 : y = 8,4 (0.5đ) = 65,3 x 1 (0.5đ) y = 210 : 8,4 = 65,3 (0.5đ) y = 25 (0.5đ) Bài 3: HS đặt tính và ghi kết quả đúng được 1 điểm (0,5đ/phép tính) Không cho điểm đặt tính, kết quả sai trừ trọn số điểm Bài 3: Tính chiều dài sân thượng: 15 : 3 x 5 = 25 (m) (0,5đ) Tính diện tích sân thượng: 25 x 15 = 375 (m2) (0,5đ) Tính diện tích khu vườn trên sân thượng: 375 : 100 x 73,5 = 275,625 (m2) (1đ) Đáp số: 275,625 m2 Lưu ý: Bước 1 và 2: Lời giải không phù hợp với phép tính: trừ 0.5đ Bước 3 gồm 2 yêu cầu: lời giải phù hợp với phép tính (0.5đ) và kết quả tính đúng (0.5đ) Bước 3: HS có thể ghi: 375 x 73.5 : 100 hoặc 375 x 73.5% Thiếu hoặc sai đáp số: trừ 0,5đ Bài 5 Tổng số sách toàn trường góp được 246 + 425 = 671 (quyển) (0,5đ) Số sách khối Năm góp được chiếm: 246 : 671 = 0,3666… 0,3666 = 36,66% (số sách toàn trường) (0,5đ) Đáp số: 36,66% Lưu ý: Lời giải không phù hợp với phép tính: trừ 0.5đ Bước 2: Hs có thể ghi phép tính 246 : 671 x 100% = 36,66% Trường hợp: 246 : 671 x 100 = 36,66% thì không được điểm
  4. KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Trường Tiểu học …………………………………. Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 5 KIỂM TRA ĐỌC Họ tên: …………………………………………… Ngày 17/12/2014 Giám thị Số thứ tự Học sinh lớp:………………………………………  -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. A. ĐỌC THẦM: Hai biển hồ (Bài in riêng) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1. Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau: a. Bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” (sách TV lớp 5, tập 1, trang 102) Đoạn 1 : “Bé Thu ………………………… xuống cành lựu.” Đoạn 2 : “Nó săm soi ………………………… hả cháu?” b. Bài “Chuỗi ngọc lam” (sách TV lớp 5, tập1 , trang 134) Đoạn 1 : “Chiều hôm ấy ………………………… cháu đã đập con lợn đất đấy.” Đoạn 2 : “Pi-e trầm ngâm ………………………… anh thở phào.” c. Bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” ( sách TV lớp 5, tập 1 trang 144,145) Đoạn 1 : “ Căn nhà sàn ………………………… thật sâu vào cột.” Đoạn 2 : “ Già Rok ………………………… Nhìn kìa.” 2. Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và yêu cầu học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng ……………/ 1 đ 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) ……………/ 1 đ 3. Giọng đọc có biểu cảm ……………/ 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu ……………/ 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ……………/ 1 đ Cộng ……………/ 5 đ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ * HƯỚNG DẪN KIỂM TRA : GV ghi tên đoạn văn, số trang trong SGK TV 4, tập 1 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. * HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : 1. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi : trừ 1 điểm 2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm 3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm 4. Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm
  5.  .................................................................................................................................................................... Phần A: ĐỌC THẦM: ……/5đ Em đọc thầm bài “Hai biển hồ” để trả lời các câu hỏi sau : (Đánh dấu X vào ô trống trước các ý trả lời đúng của câu 3 và câu 6) Câu 1: Hai biển hồ trong bài đọc có điểm gì giống nhau? .../0,5đ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ Vì sao biển hồ thứ nhất được gọi là biển Chết? Câu 2: …………………………………………………………………………………………............................ .../0,5đ …………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………............................ Chi tiết nào mô tả biển Ga-li-lê? Nước mặn chát. Nước trong xanh mát rượi. Câu 3: Cá không thể sống nổi với nước trong hồ. ......./1đ Xung quanh có nhiều nhà cửa, vườn cây tốt tươi. Qua bài đọc“Hai biển hồ”, em rút ra được bài học gì? …………………………………………………………………………………………............................ Câu 4: …………………………………………………………………………………………............................ ....../0.5đ …………………………………………………………………………………………............................ “Nước ở biển hồ lúc nào cũng trong xanh mát rượi, con người có thể uống được mà cá cũng sống được.” Tìm trong câu trên: 1 danh từ: …………………… 1 động từ: ………………… 1 tính từ: …………… 1 quan hệ từ: …………....... Câu 5: …… /1đ Câu văn nào thuộc kiểu câu kể “Ai là gì?” Biển hồ thứ hai là Ga-li-lê. Biển Chết đón nhận và giữ lại riêng cho mình. Đây là biển hồ thu hút nhiều khách du lịch nhất. Câu 6: Nước trong biển hồ này luôn sạch và mang lại sự sống cho muôn loài. ....../1đ Tìm trong bài đọc và viết lại một câu văn có dùng quan hệ từ nêu ý điều kiện – kết quả. Gạch dưới quan hệ từ đó. …………………………………………………………………………………………............................ Câu 7: …………………………………………………………………………………………........................... ....../0.5đ
  6. Số KTĐK GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học: ....................................... báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP ... danh KIỂM TRA VIẾT Họ tên: ...................................................... Ngày ....../10/2012 Thời gian: ..................phút Học sinh lớp: .............................................. Giám thị Số mật mã Số thứ tự  -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự ………/ 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. Bài “Buổi sớm trên cánh đồng.” (Sách Tiếng Việt tập 1, trang 14), học sinh viết tựa bài, đoạn “Từ làng ... trắng muốt”. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  7.  ................................................................................................................................................................... ………/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (...... phút) Đề bài ........................ Bài làm ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  8. Hai biển hồ Ở Pa-lét-xtin có hai biển hồ. Biển hồ thứ nhất gọi là biển Chết. Đúng như tên gọi, không có sự sống nào bên trong cũng như xung quanh biển hồ này. Cá không thể sống nổi với nước trong hồ. Con người nếu uống phải thứ nước trong hồ thì cũng bị bệnh. Không ai muốn sống gần đó. Biển hồ thứ hai là Ga-li-lê. Đây là biển hồ thu hút nhiều khách du lịch nhất. Nước ở biển hồ lúc nào cũng trong xanh mát rượi, con người có thể uống được mà cá cũng sống được. Xung quanh đó, nhà cửa được xây cất rất nhiều, vườn cây cũng tốt tươi nhờ nguồn nước này.... Nhưng điều kỳ lạ là cả hai biển hồ này đều được đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc- đan. Nước sông Gioóc-đan chảy vào biển Chết. Biển Chết đón nhận và giữ lại riêng cho mình mà không chia sẻ nên nước biển trở nên mặn chát. Biển hồ Ga-li-lê cũng đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc-đan rồi từ đó tràn qua các hồ nhỏ và sông lạch, nhờ vậy nước trong biển hồ này luôn sạch và mang lại sự sống cho muôn loài. Cuộc sống của con người cũng vậy, bàn tay có mở rộng trao ban thì tâm hồn mới tràn ngập vui sướng. Thật bất hạnh cho những ai chỉ biết sống riêng cho mình. “Sự sống” trong họ rồi cũng sẽ chết dần chết mòn như nước trong lòng biển Chết. Theo “Hạt giống tâm hồn” Hai biển hồ Ở Pa-lét-xtin có hai biển hồ. Biển hồ thứ nhất gọi là biển Chết. Đúng như tên gọi, không có sự sống nào bên trong cũng như xung quanh biển hồ này. Cá không thể sống nổi với nước trong hồ. Con người nếu uống phải thứ nước trong hồ thì cũng bị bệnh. Không ai muốn sống gần đó. Biển hồ thứ hai là Ga-li-lê. Đây là biển hồ thu hút nhiều khách du lịch nhất. Nước ở biển hồ lúc nào cũng trong xanh mát rượi, con người có thể uống được mà cá cũng sống được. Xung quanh đó, nhà cửa được xây cất rất nhiều, vườn cây cũng tốt tươi nhờ nguồn nước này.... Nhưng điều kỳ lạ là cả hai biển hồ này đều được đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc- đan. Nước sông Gioóc-đan chảy vào biển Chết. Biển Chết đón nhận và giữ lại riêng cho mình mà không chia sẻ nên nước biển trở nên mặn chát. Biển hồ Ga-li-lê cũng đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc-đan rồi từ đó tràn qua các hồ nhỏ và sông lạch, nhờ vậy nước trong biển hồ này luôn sạch và mang lại sự sống cho muôn loài. Cuộc sống của con người cũng vậy, bàn tay có mở rộng trao ban thì tâm hồn mới tràn ngập vui sướng. Thật bất hạnh cho những ai chỉ biết sống riêng cho mình. “Sự sống” trong họ rồi cũng sẽ chết dần chết mòn như nước trong lòng biển Chết. Theo “Hạt giống tâm hồn”
  9. KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Trường Tiểu học ………………………… Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 5 KIỂM TRA VIẾT Họ tên: ...................................................... Ngày 17/12/2014 Thời gian: 55 phút Học sinh lớp: .............................................. Giám thị Số thứ tự  -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………/ 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): (15 phút) Bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” (Sách Tiếng Việt tập 1, trang 153), học sinh viết tựa bài và đoạn “Hải Thượng ... cho nó.” ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  10.  ................................................................................................................................................................... ………/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (40 phút) Đề bài: Bao năm qua, dưới mái trường tiểu học, em đã cùng bạn bè học tập, vui đùa. Em hãy tả hình dáng, tính tình một người bạn mà em yêu mến nhất. Bài làm ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  11. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
  12. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2014 – 2015 Phần A: ĐỌC THẦM: ……/5đ Em đọc thầm bài “Hai biển hồ” để trả lời các câu hỏi sau : (Đánh dấu X vào ô trống trước các ý trả lời đúng của câu 3 và câu 6) Câu 1: Hai biển hồ trong bài đọc có điểm gì giống nhau? .../0,5đ Hai biển hồ trong bài đọc đều được đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc-đan. Câu 2: Vì sao biển hồ thứ nhất được gọi là biển Chết? .../0,5đ Biển hồ thứ nhất được gọi là biển Chết vì không có sự sống nào bên trong cũng như xung quanh biển hồ này. Câu 3: Chi tiết nào mô tả biển Ga-li-lê? ......./1đ X Nước trong xanh mát rượi. X Xung quanh có nhiều nhà cửa, vườn cây tốt tươi. Mỗi ý đúng được 0,5 đ. Nếu chọn 2 ý đúng và thêm 1 ý sai: trừ 0,5 đ Câu 4: Qua bài đọc“Hai biển hồ”, em rút ra được bài học gì? ....../0.5đ Trong cuộc sống, không nên chỉ biết đến bản thân, phải biết cảm thông và chia sẻ với mọi người thì cuộc sống của mình mới tốt đẹp, hạnh phúc hơn. HS viết đúng cả 4 từ loại theo yêu cầu: 1đ Câu 5: HS viết đúng 2-3 từ loại theo yêu cầu: 0.5đ …… /1đ HS chỉ viết đúng 1 từ loại theo yêu cầu: 0đ Câu văn nào thuộc kiểu câu kể “Ai là gì?” Câu 6: X Biển hồ thứ hai là Ga-li-lê. ....../1đ X Đây là biển hồ thu hút nhiều khách du lịch nhất. (Cách chấm điểm giống câu 3) Câu 7: Tìm trong bài đọc và viết lại một câu văn có dùng quan hệ từ nêu ý ....../0.5đ điều kiện – kết quả. Gạch dưới quan hệ từ đó. Tìm đúng câu văn theo yêu cầu và xác định đúng quan hệ từ: 0,5đ
  13. CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm - Sai1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ : trừ 0,5 điểm toàn bài. Trừ tối đa 4,5 điểm toàn bài. TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm ) A – Yêu cầu : 1 . Thể loại : Miêu tả (tả người) 2 . Nội dung : - HS thể hiện được kĩ năng làm một bài văn tả người có đầy đủ nội dung gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - Đối tượng được chọn tả một người bạn mà HS yêu mến nhất. - Nội dung miêu tả phải cho thấy được tình cảm quý mến của HS đối với người được tả. Nội dung này được đan xen trong quá trình miêu tả. 3 . Hình thức : - Bố cục rõ ràng, cân đối - Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. - Biết sử dụng các biện pháp tu từ - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. B - Biểu điểm : * Điểm 4, 5 – 5: Bài làm hay, có tính sáng tạo, thể hiện tốt việc quan sát và chọn lọc chi tiết để người đọc cảm nhận được hoạt động cụ thể của người được tả, thể hiện nét riêng biệt về cách làm việc của người ấy. Lỗi chung không đáng kể . * Điểm 3,5 – 4: Học sinh thực hiện đủ các yêu cầu, đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 3 - 4 lỗi chung. * Điểm 2,5 – 3: Các yêu cầu đều có thực hiện nhưng còn sơ lược; không quá 5 – 6 lỗi chung. * Điểm 1,5 – 2: Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ. Bài làm không cân đối, dùng từ không chính xác, diễn đạt lủng củng, lặp từ …. * Điểm 0,5 – 1: Lạc đề, sai thể loại. Lưu y : Trong quá trình chấm, giáo viên ghi nhận và sửa lỗi cụ thể , giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa những lỗi đó để có thể tự rút kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo. Giáo viên cần trân trọng bài làm của HS, nhận xét chân tình, kích thích HS hứng thú học tập.
  14. Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Trường Tiểu học: …………………………. báo Môn KHOA HỌC – LỚP 5 danh Ngày 11/12/2014 Họ tên: ...................................................... Thời gian: 40 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp: ..............................................  -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4) (2 điểm) 1. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là a. một loại vi-rút. b. muỗi a-nô-phen. c. một loại kí sinh trùng. d. muỗi vằn. 2. Để phòng bệnh viêm gan A, chúng ta phải a. uống thuốc đặc trị. b. không ăn mỡ, không uống rượu. c. tránh để muỗi đốt. d. thực hiện “ăn chín, uống sôi”. 3. Vi-rút gây bệnh sốt xuất huyết sống ở đâu? a. máu người bệnh b. máu gia súc c. ao tù, nước đọng d. chum vại, bể nước 4. Cách tốt nhất để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể là a. uống vi-ta-min. b. ăn nhiều thức ăn bổ dưỡng. c. tiêm vi-ta-min. d. ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min. 5. Nối tên vật liệu với nguồn gốc thích hợp. (2 điểm) Vật liệu Nguồn gốc Thủy tinh ° ° Được chế biến từ nhựa cây cao su Xi măng ° ° Được chế biến từ dầu mỏ, than đá Cao su tự nhiên ° ° Được làm từ cát trắng và một số chất khác Cao su nhân tạo ° ° Được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) 7. Xi măng không tan trong nước nên không cần bảo quản kĩ lưỡng. Cao su không tan trong chất lỏng.
  15.  .................................................................................................................................................................... 7. Để phòng những bệnh do muỗi truyền, chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm) ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 8. Nếu trong gia đình em có người bệnh dùng thuốc để điều trị mà bệnh không giảm hoặc bị dị ứng, em sẽ khuyên người bệnh điều gì? (1 điểm) ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 9. Em hãy nêu những hành vi vi phạm Luật Giao thông trong các hình dưới đây và những nguy hiểm có thể xảy ra. (2 điểm) - Hành vi: ………………………………................... - Hành vi: ………………………………................... ……………………………………………………… ……………………………………………………… - Nguy hiểm: ……………………............................. - Nguy hiểm: ……………………............................. ……………………………………………………... …………………………………………………….....
  16. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN KHOA HỌC LỚP 5 KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2014 – 2015 8. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là a. một loại vi-rút. b. muỗi a-nô-phen. c. một loại kí sinh trùng. d. muỗi vằn. 9. Để phòng bệnh viêm gan A, chúng ta phải a. uống thuốc đặc trị. b. không ăn mỡ, không uống rượu. c. tránh để muỗi đốt. d. thực hiện “ăn chín, uống sôi”. 10. Vi-rút gây bệnh sốt xuất huyết sống ở đâu? a. máu người bệnh b. máu gia súc c. ao tù, nước đọng d. chum vại, bể nước 11. Cách tốt nhất để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể là a. uống vi-ta-min. b. ăn nhiều thức ăn bổ dưỡng. c. tiêm vi-ta-min. d. ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min. 12. Nối tên vật liệu với nguồn gốc thích hợp. (2 điểm) Vật liệu Nguồn gốc Thủy tinh ° ° Được chế biến từ nhựa cây cao su Xi măng ° ° Được chế biến từ dầu mỏ, than đá Cao su tự nhiên ° ° Được làm từ cát trắng và một số chất khác Cao su nhân tạo ° ° Được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) S Xi măng không tan trong nước nên không cần bảo quản kĩ lưỡng. 14. S Cao su không tan trong chất lỏng. 10. Để phòng những bệnh do muỗi truyền, chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm) Giữ vệ sinh nhà ở (0.5đ) và môi trường xung quanh (0.5đ); diệt muỗi, diệt bọ gậy (0.5đ) và tránh để muỗi đốt (0.5đ) . 11. Nếu trong gia đình em có người bệnh dùng thuốc để điều trị mà bệnh không giảm hoặc bị dị ứng, em sẽ khuyên người bệnh điều gì? (1 điểm) Em sẽ khuyên người bệnh ngưng dùng thuốc (0.5đ) và hỏi ý kiến bác sĩ (0.5đ) 12. Em hãy nêu những hành vi vi phạm Luật Giao thông trong các hình dưới đây và những nguy hiểm có thể xảy ra. (2 điểm) Ở mỗi hình, HS nêu đúng hành vi vi phạm Luật Giao thông và những nguy hiểm có thể xảy ra thì được 1đ
  17. Số KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Trường Tiểu học: ………………………… báo Môn LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – LỚP 5 danh Ngày 12/12/2014 Họ tên: ...................................................... Thời gian: 40 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp: ..............................................  -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự I. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4) (2 điểm) 1. Vua quan nhà Nguyễn đã không nghe theo những đề nghị canh tân đất nước của a. Nguyễn Trường Tộ. b. Phan Đình Phùng. c. Nguyễn Thiện Thuật. d. Phan Bội Châu. 2. “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước” là tinh thần kháng chiến của toàn dân ta khi a. Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta (1858). b. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp (1884). c. Nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ (mùa thu 1945). d. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư âm mưu cướp nước ta lần nữa (1946). 3. Để ra nước ngoài tìm đường cứu nước, Bác Hồ đã xin làm phụ bếp trên một tàu buôn của Pháp và xưng tên là a. Nguyễn Tất Thành. b. Văn Ba. c. Nguyễn Ái Quốc. d. Hồ Chí Minh. 4. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời vào ngày nào? a. 19-8-1945 b. 2-9-1945 c. 18-12-1946 d. 19-12-1946 5. Viết tiếp vào chỗ chấm. (2 điểm) Phan Bội Châu là ……………………………………. của Việt Nam đầu thế kỉ XX. Ông đã tổ chức phong trào ……………………, vận động ………………….......... sang Nhật học để ………… ……………………… 6. Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn tìm con đường cứu nước mới? (1 điểm) …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………
  18.  .................................................................................................................................................................... II - PHẦN ĐỊA LÝ : (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3 (1,5 điểm) 1. Ngành thuỷ sản của nước ta phát triển mạnh ở vùng ven biển và a. vùng trung du. b. nơi có nhiều sông hồ ở các đồng bằng. c. vùng đồng bằng. d. nơi có nhiều bãi chăn thả. 2. Người dân vùng ven biển nước ta có nghề làm muối là nhờ a. hiện tượng nước biển dâng lên hạ xuống hằng ngày. b. nước biển không bao giờ đóng băng. c. giao thông đường biển rất thuận lợi. d. người dân có nhiều kinh nghiệm. 3. Những con sông lớn ở miền Bắc nước ta là: a. sông Mã, sông Cả b. sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình c. sông Thu Bồn, sông Đà Rằng d. sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai 4. Vẽ mũi tên nối các ô của sơ đồ sau sao cho hợp lí: (0,5điểm) Đời sống được nâng cao Các dịch vụ du lịch được cải thiện Du lịch phát triển 5. Viết tiếp vào chỗ chấm. (2 điểm) Rừng cho ta nhiều …………………………. Rừng có tác dụng ………………………......................, ………………………… và …………………………… 6. Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu với du khách về một địa điểm ở nước ta đã được công nhận là di sản thế giới. (1 điểm) …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………
  19. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 5 KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2014 – 2015 1. Vua quan nhà Nguyễn đã không nghe theo những đề nghị canh tân đất nước của a. Nguyễn Trường Tộ. b. Phan Đình Phùng. c. Nguyễn Thiện Thuật. d. Phan Bội Châu. 2. “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước” là tinh thần kháng chiến của toàn dân ta khi a. Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta (1858). b. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp (1884). c. Nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ (mùa thu 1945). d. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư âm mưu cướp nước ta lần nữa (1946). 3. Để ra nước ngoài tìm đường cứu nước, Bác Hồ đã xin làm phụ bếp trên một tàu buôn của Pháp và xưng tên là a. Nguyễn Tất Thành. b. Văn Ba. c. Nguyễn Ái Quốc. d. Hồ Chí Minh. 4. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời vào ngày nào? a. 19-8-1945 b. 2-9-1945 c. 18-12-1946 d. 19-12-1946 5. Viết tiếp vào chỗ chấm. (2 điểm) Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu (0.5đ) của Việt Nam đầu thế kỉ XX. Ông đã tổ chức phong trào Đông Du (0.5đ), vận động thanh niên Việt Nam (0.5đ) sang Nhật học để trở về cứu nước (0.5đ). 6. Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn tìm con đường cứu nước mới? (1 điểm) HS cần nêu được 2 lí do: - không tán thành con đường cứu nước của các bậc tiền bối (0.5đ) - yêu nước thương dân (0.5đ) II - PHẦN ĐỊA LÝ : (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3 (1,5 điểm) 1. Ngành thuỷ sản của nước ta phát triển mạnh ở vùng ven biển và a. vùng trung du. b. nơi có nhiều sông hồ ở các đồng bằng. c. vùng đồng bằng. d. nơi có nhiều bãi chăn thả. 2. Người dân vùng ven biển nước ta có nghề làm muối là nhờ a. hiện tượng nước biển dâng lên hạ xuống hằng ngày. b. nước biển không bao giờ đóng băng. c. giao thông đường biển rất thuận lợi. d. người dân có nhiều kinh nghiệm.
  20. 3. Những con sông lớn ở miền Bắc nước ta là: a. sông Mã, sông Cả b. sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình c. sông Thu Bồn, sông Đà Rằng d. sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai 4. Vẽ mũi tên nối các ô của sơ đồ sau sao cho hợp lí: (0,5điểm) Đời sống được nâng cao Các dịch vụ du lịch được cải thiện Du lịch phát triển 5. Viết tiếp vào chỗ chấm. (2 điểm) Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ (0.5đ) Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu (0.5đ), che phủ đất (0.5đ) và ngăn lũ lụt (0.5đ). 6. Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu với du khách về một địa điểm ở nước ta đã được công nhận là di sản thế giới. (1 điểm) HS cần thực hiện được các yêu cầu sau: - Nêu đúng tên của địa điểm được công nhận là di sản thế giới. (0.5đ) - Nêu đúng một vài đặc điểm của địa danh đó. (0.5đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2