intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kỳ I lớp 5 - Trường tiểu học số 1 Châu Quang

Chia sẻ: Tran Vinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

499
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu đề kiểm tra giữa học kỳ I lớp 5 - Trường tiểu học số 1 Châu Quang dành cho quý thầy cô và các bạn học sinh nhằm củng cố kiến thức và luyện thi môn Toán và môn tiếng Việt lớp 5.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I lớp 5 - Trường tiểu học số 1 Châu Quang

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường tiểu học số 1 Châu Quang KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 Điểm MÔN: TOÁN – LỚP 5 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian chép đề) Họ và tên: …….………………………… Lớp: 5 …. Bài 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Số thập phân gồm: + 6 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm và 5 phần nghìn được viết là : A. 6,310,700,5000 B. 6, 375 C. 6375000 C. 6,31075000 + 6 đơn vị và 5 phần nghìn được viết là : A. 6,5 B. 6,05 C. 6,005 D. 6,500 b) Chữ số 4 trong số thập phân 18.54 có giá trị là: 4 4 4 A. 4 B. C. D. 10 100 1000 Bài 2 (2 điểm) a) Sắp xếp các số 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 ; 42,835 theo thứ tự từ bé đén lớn: …………………………....................................................................................... b) Sắp xếp các số 5,7 ; 6,02 ; 4,26 ; 4,32 ; 5,3 theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………………………………………………………………………..
  2. Bài 3 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 ha = ……………m2 400 dm2 = ………m2 2 km2 = .................m2 35 dm2 = ..............m2 Bài 4 (2 điểm) Mua 12 quyển vở hết 90 000 đồng.Hỏi mua 96 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Bài 5. (1 điểm)Tìm số tự nhiên x biết: 0,9 < x < 1,2 63,7 < x < 64,5 .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường tiểu học số 1 Châu Quang BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I NĂM HỌC 2012 - 2013 Điểm: MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Đọc: ….; Viết…… Họ và tên: …….………………………… Lớp: 5 …. Bài 1 : Đọc thành tiếng : (4 điểm) Gv chọn một số đoạn văn có trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 có độ dài khoảng 100 chữ và nêu một câu hỏi về nội dung đoạn đọc cho HS trả lời. Thời gian đọc khoảng 1 phút/1 HS Bài 2 : Chính tả (4 điểm) GV cho học sinh viết 1 đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”Tiếng Việt 5, tập1, trang 76 từ “Sau một hồi..........vàng rượi” Bài 3: Đọc hiểu (6 điểm) Đọc thầm bài “ Quang cảnh làng mạc giữa mùa” (SGK Tiếng Việt 5,tập 1,trang 10) và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào các chữ cái trước câu trả lời đúng .
  4. 1. Qua bài văn trên em thấy cuộc sống của làng quê vào ngày mùa như thế nào? A.Cuộc sống buồn tẻ nghèo khó B.Cuộc sống đàm ấm,trù phú của những ngày bội thu no đủ C.Cuộc sống nhộn nhịp tấp nập trong ngày mùa D.Cuộc sống êm đềm thơ mộng 2. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu “Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi.”có những cặp từ trái nghĩa nào? .................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 3. Các từ “vàng xuộm”,“vàng hoe ”,“vàng lịm”,“vàng ối” là: A. Những từ đồng âm C. Những từ đồng nghĩa B. Những từ trái nghĩa D . Một từ nhiều nghĩa 4. Tìm 1 từ trái nghĩa với từ “nghèo nàn” và đặt câu với từ vừa tìm được ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 5. Trong các dòng sau dòng nào có từ in đậm là từ đồng âm? A. Hòn đá – đá bóng B. Chim đậu trên cây – Thuyền đậu vào bến C. Buồng chuối chín vàng – Tàu lá vàng ối 6. Điền từ trái nghĩa điền vào chỗ trống a) Việc.............nghĩa lớn b) ……là sống, chia rẽ là chết Bài 4 : Tập làm văn (6đ) Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua .
  5. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường tiểu học số 1 Châu Quang BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I LỚP 5 NĂM HỌC 2012 - 2013 A. MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1 : Đọc thành tiếng : (4 điểm) Gv dựa vào mức độ kĩ năng cần đạt ở giữa học kì I để đánh giá, cho điểm. Bài 2 : Chính tả nghe- viết (4 điểm) Viết và trình bày đúng văn bản. Bài viết sai không quá 5 lỗi cho điểm tối đa. Sai trên 5 lỗi cứ sai mỗi lỗi trừ 0,1 điểm. Bài 3: Đọc hiểu (6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 1 điểm 1.Cuộc sống đàm ấm,trù phú của những ngày bội thu no đủ 2. Tối/sáng ; đêm/ngày 3. C. Những từ đồng nghĩa 4. Tìm 1 từ trái nghĩa với từ “nghèo nàn” và đặt câu với từ vừa tìm được 5. A. Hòn đá – đá bóng 6. a) Việc nhỏ nghĩa lớn; b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết Bài 4 : Tập làm văn (6đ) - Bài văn có bố cục rõ ràng cho 1 điểm - Viết đúng thể loại miêu tả theo yêu cầu của đề bài cho 3 điểm; - Câu văn rõ ràng, đúng ngữ pháp cho 1 điểm - Dùng từ và viết câu có haình ảnh cho 1 điểm - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày bài làm của học sinh. (Có thể cho theo các mức điểm 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5 ;5,5;6). A. MÔN TOÁN : Bài 1: (3 điểm) Khoanh đúng mỗi chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho 1 điểm. a) Số thập phân gồm: + 6 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm và 5 phần nghìn được viết là : B. 6, 375 + 6 đơn vị và 5 phần nghìn được viết là : C. 6,005 4 b) Chữ số 4 trong số thập phân 18.54 có giá trị là: C. 100 Bài 2 (2 điểm) Sắp xếp đúng mỗi dãy số cho 1 điểm a) Các số xếp theo thứ tự từ bé đén lớn: 41,538 ; 41,835; 42,358 ; 42,538 ; 42,835 b) Các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 6,02 ; 5,7 ; 5,3 ; 4,32 4,26 Bài 3 (2 điểm) Điền đúng mỗi số thích hợp vào chỗ chấm cho 0,5 điểm Bài 4 (2 điểm) Có các câu giải và các phép tính đúng và tính đúng để tìm ra mua 96 quyển vở hết 720 000 đồng
  6. Bài 5. (1 điểm)Tìm số tự nhiên x cho mỗi trường hợp cho 0,5 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2