intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra khảo sát môn Lịch sử lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 132

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo Đề kiểm tra khảo sát môn Lịch sử lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 132 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra khảo sát môn Lịch sử lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 132

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC  ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT NĂM 2016­2017  NINH MÔN LỊCH SỬ LỚP 10  TRƯỜNG  THPT NGUY   ỄN VĂN CỪ  Thời gian :45phút   Mã đề thi  132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:.....................................................................  Số báo danh: ............................. Câu 1: Dưới thời Lê Thánh Tông, ở địa phương cả nước được chia thành: A. 13 lộ. B. 13 trấn. C. 13 phủ. D. 13 đạo thừa tuyên. Câu 2: Yếu tố nào sau đây không thuộc cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang? A. Phân hóa xã hội sâu sắc. B. Yêu cầu chống ngoại xâm. C. Do xã hội hình thành nên giai cấp phong kiến và  giai cấp nông dân. D. Yêu cầu bảo vệ nền kinh tế nông nghiệp lúa nước. Câu 3: Để  đối phó với quân Mông – Nguyên, quân dân nhà Trần đã thực hiện kế  sách   nào để đánh giặc ? A. Vườn không nhà trống. B. Chinh phục từng gói nhỏ. C. Đánh nhanh thắng nhanh. D. Đánh lâu dài. Câu 4: Khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài từ năm nào đến năm nào? A. 1418 – 1427. B. 1417 – 1427. C. 1418 – 1428. D. 1417 – 1428. Câu 5:  Hiện vật   tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo của nghề  đúc đồng của   người Việt xưa là gì? A. Công cụ sản xuất bằng đồng. B. Thạp đồng. C. Các loại vũ khí bằng đồng. D. Trống đồng. Câu 6: Thời nhà Lê sơ, hệ tư tưởng nào chiếm vị trí độc tôn trong xã hội? A. Đạo giáo. B. Thiên Chúa giáo. C. Phật giáo. D. Nho giáo. Câu 7: Cấm quân là: A. quân phòng vệ các phủ. B. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. C. quân phòng vệ các lộ. D. quân phòng vệ biên giới. Câu 8: Lịch sử  dân tộc ta đã ghi nhận những chiến thắng vang dội nào trên sông Bạch   Đằng trong thế kỉ X – XV ? A. Chiến thắng của Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt. B. Chiến thắng của Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. C. Chiến thắng của Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo, Khúc Hạo. D. Chiến thắng của Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo, Trần Nhân Tông. Câu 9: Đâu là nhận xét không đúng về  các phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong   thời kì Bắc thuộc ? A. Các phong trào thể hiện tinh thần yêu nước, ý thức tự chủ và tinh thần dân tộc của  nhân dân Việt.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 132
  2. B. Tất cả các phong trào đều thất bại, dân tộc Việt tiếp tục nằm dưới sự cai trị của  các thế lực phương Bắc. C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp, quy mô rộng lớn, thu hút nhiều người tham  gia. D. Nhiều cuộc khởi nghĩa giành được thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ. Câu 10: Hình ảnh sau đây phản ánh nội dung lịch sử gì? A. Bia tiến sĩ trong Văn Miếu ( Hà Nội). B. Thành nhà Mạc. C. Đền thờ Hai Bà Trưng. D. Một đoạn ngoại thành Cổ Loa. Câu 11: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất trong các nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trong  ba lần kháng chiến chống quân Mông­Nguyên? A. Nhân dân có lòng yêu nước và tích cực tham gia kháng chiến. B. Nội bộ lãnh đạo nhà Trần đoàn kết một lòng. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo và có những  danh tướng tài ba. D. Nhà Trần được nhân dân các dân tộc ủng hộ. Câu 12: Những chính sách cai trị của triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta  từ năm 179 TCN đến thế kỉ thứ X nhằm thực hiện âm mưu gì? A. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của chúng. B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới của chúng. C. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác. D. Sáp nhập lãnh thổ nước ta vào lãnh thổ của chúng. Câu 13: Năm 905, nhân cơ hội nhà Đường suy sụp, ai là người được nhân dân  ủng hộ,   đánh chiếm Tống Bình giành quyền tự do cho đất nước ta? A. Đinh Công Trứ. B. Dương Đình Nghệ. C. Khúc Hạo. D. Khúc Thừa Dụ. Câu 14: Quốc gia cổ Lâm Ấp – Chăm pa được hình thành trên địa bàn cư trú của nền văn  hóa nào? A. Đồng Nai. B. Sa Huỳnh. C. Óc Eo. D. Đông Sơn. Câu 15: Đâu là nhận xét đúng về đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc ? A. Đời sống ổn định phát triển, giàu có, thịnh vượng. B. Đời sống phong phú, hòa nhập với thiên nhiên. C. Đời sống phụ thuộc hoàn toàn vào các nước phương Bắc. D. Đời sống bấp bênh, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 132
  3. Câu 16: Những nét tương đồng của các quốc gia Cham – pa cổ, Phù Nam cổ, Văn Lang –   Âu Lạc cổ: A. Có một nền kinh tế, văn hóa đa dạng trong thống nhất. B. Mỗi cư dân có đặc điểm nghệ thuật, xây dựng, kiến trúc riêng nhưng thống nhất. C. Mỗi cư dân đều có nét chung về văn hóa, xã hội như tôn giáo, tín ngưỡng. D. Có một nền kinh tế, văn hóa phát triển và quan hệ với nhau. Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ nhất? A. Dưới thời Lê, nhà nước quân chủ lập hiến đạt mức độ cao. B. Dưới thời Lê, nhà nước quân chủ lập hiến đạt mức độ cao, hoàn chỉnh từ trung  ương đến địa phương. C. Dưới thời Lê, nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh từ trung  ương đến địa phương. D. Dưới thời Lê, nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao. Câu 18:  Nguyên nhân   nào sau đây khiến cho các triều đại phong kiến phương Bắc   không thể  đồng hóa được dân tộc Việt Nam? A. Nhân dân ta luôn đấu tranh chống lại phong kiến phương Bắc. B. Nhân dân ta đã tổ chức dạy tiếng mẹ đẻ từ lâu đời. C. Nhân dân ta có ý thức bảo vệ, duy trì và phát trền nền văn hóa của mình. D. Nhân dân ta đã có ý thức bảo vệ độc lập dân tộc từ rất sớm. Câu 19: Câu nào dưới đây không nằm trong ý nghĩa của thắng lợi ba lần kháng chiến  chống Mông ­ Nguyên? A. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông ­ Nguyên, bảo vệ nền độc  lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá. Câu 20: Những năm 60 của thế kỉ XV, vị vua nào của nhà Lê sơ tiến hành một cuộc cải   cách hành chính lớn ? A. Lê Thái Tông. B. Lê Thánh Tông. C. Lê Thái Tổ. D. Lê Nhân Tông. Câu 21:  Đâu không phải là chính sách bóc lột về  kinh tế  mà các triều đại phong kiến   phương Bắc thực hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc ? A. Quan lại đô hộ ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu. B. Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp. C. Đặt chức quan riêng phụ trách về kinh tế ở nước ta. D. Nắm độc quyền muối và sắt. Câu 22:  Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc là mâu thuẫn  giữa: A. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. thuộc địa và chính quốc. C. nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc. D. quý tộc phong kiến Việt Nam với chính quyền đo hộ phương Bắc. Câu 23: Tín ngưỡng, phong tục tập quán của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là: A. sùng bái thần linh, thờ đạo Phật, thần Mặt trời, ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình. B. sùng bái thần linh, thờ mẫu, thờ nữ thần, ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 132
  4. C. sùng bái đạo Hin­đu, thờ mẫu, thờ thần Mặt trời, ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình. D. sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên, ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình. Câu 24: Các triều đại phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải   đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì? A. Khai phá văn mình cho dân tộc ta. B. Mở rộng quan hệ giao lưu. C. Truyền bá văn minh Trung Quốc vào nước ta. D. Thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc ta. Câu 25: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì? Do ai ban hành? A. Hình Thư. Do Lý Thánh Tông ban hành. B. Quốc triều hình luật. Do Lê Thánh Tông ban hành. C. Luật Hồng Đức. Do Lê Thánh Tông ban hành. D. Hình Luật. Do Lý Thánh Tông ban hành. Câu 26: Trong cải cách hành chính của mình, vua Lê Thánh Tông bãi bỏ các chức vị nào? A. Tể tướng. B. Đại hành khiển. C. Ngự sử đài. D. Tể tướng, Đại hành khiển. Câu 27: Từ năm 1527 đến năm 1592, đất nước ta diễn ra cục diện: Nam – Bắc triều. Đó  là cuộc tranh giành quyền lực giữa tập đoàn phong kiến nào? A. Lê, Trịnh ( Nam triều) – Mạc ( Bắc triều). B. Trịnh (Nam Triều) – Mạc ( Bắc triều). C. Mạc ( Nam triều) – Nguyễn (Bắc triều). D. Lê ( Nam triều) – Trịnh ( Bắc triều). Câu 28: Cho đoạn dữ liệu: “ Ta thường tới bữa quyên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như   cắt, nước mắt đầm đìa, chỉ  giận không ăn thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù...”.   Đoạn dữ liệu này được trích từ tác phẩm và tác giả nào ? A. Hịch Tướng Sĩ – Trần Quốc Tuấn. B. Chiếu Dời đô – Lý Công Uẩn. C. Bạch Đằng Giang Phú – Trương Hán Siêu. D. Bình Ngô Đại Cáo – Nguyễn Trãi. Câu 29: Trong lịch sử  chống ngoại xâm của dân tộc ta, người thực hiện chiến lược “  Tiên phát chế nhân” là ? A. Lý Công Uẩn. B. Lý Thường Kiệt. C. Lê Hoàn. D. Trần Hưng Đạo. Câu 30: Quốc gia Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ II TCN. B. Khoảng thế kỉ thứ I. C. Khoảng thế kỉ thứ VII TCN. D. Khoảng thế kỉ II. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 132
  5.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2