Đề kiểm tra học kì 1 Địa lý 9 - Sở GD&ĐT Bến Tre (2012-2013) giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề KT HK 1 Địa lý 9 - Sở GD&ĐT Bến Tre (2012-2013)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TẠO Năm học: 2012 - 2013
BẾN TRE Môn: ĐỊA LÝ Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề
Câu 1:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1999-2009 (‰)
Năm 1999 2009
Tỉ suất
Tỉ suất sinh 19,9 17,6
Tỉ suất tử 5,6 6,8
Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số nước ta qua các năm và nêu nhận
xét.
Câu 2:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu, năm 2010 (%)
Nhóm hàng hóa Tỉ lệ
Công nghiệp nặng và khoáng sản 31,0
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công 46,1
nghiệp
Nông, lâm, thủy sản 22,9
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu của nước ta và nhận xét.
Câu 3:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ, năm 2009
- (Đơn vị: ngàn tấn)
Vùng Bắc Trung bộ Duyên hải
Ngành Nam Trung bộ
Nuôi trồng 98,8 75,6
Khai thác 236,5 644,7
a) So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung
bộ và Duyên hải Nam Trung bộ.
b) Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa
hai vùng?
– Hết –
Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam – nhà xuất bản Giáo
dục.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
TẠO Năm học: 2012 - 2013
BẾN TRE Môn: ĐỊA LÝ - Lớp 9
Nội dung Điể
m
Câu 1. (2,0đ)
- Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số:
1999: 1,43 % - 2009: 1,08 % (mỗi trường hợp tính sai: - 0,25 đ) 0,5
- Nhận xét:
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên có xu hướng giảm. 0,5
+ Chủ yếu do giảm tỉ suất sinh, do kết quả của công tác dân số, KHHGĐ. 0,5
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên vẫn còn cao trong điều kiện KT-XH của nước ta. 0,5
Câu 2. (3,0đ)
- Vẽ biểu đồ: 1,5
*Yêu cầu: biểu đồ hình tròn, thể hiện cơ cấu (%) 3 nhóm hàng hóa đúng tỉ
lệ; có tên biểu đồ, chú thích đúng và đầy đủ; trình bày sạch, đẹp.
*Mỗi chi tiết sai: - 0,5 đ.
- Nhận xét:
+ Cơ cấu hàng xuất khẩu gồm 3 nhóm: hàng CN nặng và khoáng sản, hàng 0,5
CN nhẹ và tiểu thủ CN, hàng nông, lâm, thủy sản.
+ Nhóm hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN chiếm tỉ trọng lớn nhất; nhóm hàng 0,5
nông, lâm, thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (nêu số liệu).
+ Cơ cấu trên cho thấy sản xuất CN của nước ta đang phát triển mạnh mẽ. 0,5
Câu 3. (5,0đ)
a) So sánh sản lượng thủy sản của hai vùng:
- Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ thấp hơn Duyên hải Nam Trung Bộ; 1,0
- - Bắc Trung Bộ có tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy
sản cao hơn so với Duyên hải Nam Trung Bộ. 1,0
(Các ý trên phải có số liệu dẫn chứng thì mới được trọn điểm)
b) Giải thích:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Duyên hải NTB có ngư trường rộng, nhiều bãi cá, tôm,... nên có thế mạnh 0,75
về thủy sản khai thác (chiếm 89,5% sản lượng thủy sản của vùng).
+ BTBộ: ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản; thiên tai thường xảy ra 0,75
gây khó khăn cho đánh bắt,...
- Điều kiện dân cư- xã hội:
+ Dân cư ở Duyên hải NTB có truyền thống, giàu kinh nghiệm trong khai 0,75
thác thủy sản.
+ Duyên hải NTB có cơ sở hạ tầng tốt hơn: đội tàu đánh bắt công suất lớn, 0,75
thiết bị đánh bắt, công nghiệp chế biến,...
Học sinh có thể nêu thêm được các ý khác, nếu hợp lý thì được cộng
thêm 0,5đ, nhưng không được vượt quá tổng số điểm của mỗi câu (a,
b).
Lưu ý:
- Những ý trên chỉ mang tính chất định hướng.
- Cần có sự thống nhất trong Tổ bộ môn trong vận dụng cho điểm ở từng ý,
nhưng không được vượt quá số điểm quy định của mỗi câu; cần linh hoạt các phương
án trả lời của học sinh đối với các câu hỏi mở (nhận xét, so sánh, giải thích,...).