Đề kiểm tra học kì 2 Địa lý 12 - Sở GD&ĐT Bến Tre (2012-2013) giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề KT HK 2 Địa lý 12 - Sở GD&ĐT Bến Tre (2012-2013)
- SỞ GD&ĐT BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC
2012-2013
Môn: ĐỊA LÝ 12 – Giáo dục THPT
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể phát đề)
A. PHẦN CHUNG (8,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo nhóm ngành (%)
Nhóm Sản xuất, phân Tổng
Khai Chế
ngành phối điện, khí
thác biến
Năm đốt, nước
2000 13,7 79,0 7,3 100,0
2010 8,5 86,5 5,0 100,0
a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta
theo bảng số liệu trên.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta năm 2010
so với năm 2000.
Câu 2. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Kể tên các cảng biển và các tuyến đường biển quan trọng của nước ta.
b) Phân tích những điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở
nước ta.
Câu 3. (4,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa lí Việt Nam:
a) Phân tích các thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong việc phát
triển tổng hợp kinh tế biển.
- b) Trong phát triển nghề cá của Duyên hải Nam Trung Bộ, tại sao nói: “Trong
tương lai, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn hơn trong việc giải quyết vấn đề
thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa”?
B. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn và làm 1 trong 2 câu dưới đây:
Câu 4.a. (Theo chương trình Chuẩn)
Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu:
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 – 2010 (%)
Năm 2000 2005 2010
Khu vực kinh tế
Nông, lâm, ngư nghiệp 65,1 55,1 49,5
Công nghiệp, xây dựng 13,1 17,6 20,9
Dịch vụ 21,8 27,3 29,6
Hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai
đoạn 2000 – 2010.
Câu 4.b. (Theo chương trình Nâng cao)
Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và tỉnh Bến Tre (Đơn vị: Ngàn
tấn)
Chia ra
Vùng Năm Tổng số Khai Nuôi
thác trồng
Đồng bằng sông Cửu 2000 1.169,0 803,9 365,1
Long 2010 2.972,5 986,0 1.986,5
2000 116,4 66,0 50,4
Tỉnh Bến Tre
2010 290,6 121,0 169,6
- Hãy nhận xét về sự phát triển và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng
sông Cửu Long và tỉnh Bến Tre.
– Hết –
Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo
dục).
- HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: ĐỊA LÝ 12 - THPT
Câu Nội dung Điểm
1. a) Vẽ biểu đồ: 1,0
- Yêu cầu:
+ Vẽ 2 hình tròn, thể hiện cơ cấu GTSX CN phân theo 3 nhóm
ngành ở 2 năm: 2000, 2010.
+ Mỗi hình tròn thể hiện đúng tỉ lệ % của mỗi nhóm ngành; ký
hiệu rõ và phù hợp với chú thích; có chú thích; có tên biểu đồ.
- Trường hợp có chi tiết sai, hoặc thiếu, hoặc không phù hợp: – 0,5
điểm/ mỗi chi tiết.
Nhận xét: 1,0
- CN chế biến chiếm tỉ trọng lớn; các nhóm ngành còn lại chiếm tỉ
trọng nhỏ;
- CN chế biến có xu hướng tăng; các nhóm ngành còn lại có hướng
giảm tỉ trọng.
2. a) Kể tên các cảng biển và các tuyến đường biển: 1,0
- Các cảng biển quan trọng: Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM,...
- Các tuyến đường biển nội địa: Hải Phòng – Đà Nẵng, Hải Phòng –
TPHCM,...
- Các tuyến đường biển quốc tế:...
(nếu thiếu 1 trong 3 ý trên thì không được điểm tối đa)
b) Những điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển: 1,0
- Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió, nhiều đảo, quần
đảo ven bờ;
- Nằm trên đường hàng hải quốc tế,...
- 3. a) Phân tích các thế mạnh của DHNTB trong phát triển tổng hợp
kinh tế biển: 0,75
- Nghề cá: các bãi tôm, bãi cá lớn sản lượng thủy sản khai thác
lớn; bờ biển nhiều vụng, đầm phá nuôi trồng thủy sản; chế biến 0,75
hải sản đa dạng, phong phú. 0,75
- Du lịch biển: có nhiều bãi biển nổi tiếng; có các trung tâm du lịch
lớn. 0,75
- Dịch vụ hàng hải: có nhiều hải cảng quan trọng: cảng tổng hợp,
cảng nước sâu, cảng trung chuyển quốc tế,...
- Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối: khai thác
dầu khí ở thềm lục địa; có các vùng sản xuất muối nổi tiếng;...
b) Giải thích dựa theo các ý sau: 1,0
- Vùng có tiềm năng lớn: điều kiện tự nhiên thuận lợi, hoạt động chế
biến hải sản đã có những sản phẩm nổi tiếng,...
- Cần phải giải quyết tốt vấn đề khai thác hợp lý và bảo vể nguồn lợi
thủy sản; hiện đại hóa CN chế biến; mở rộng thị trường xuất khẩu,...
- Lưu ý: HS có thể nêu ra những lý lẽ khác, nếu hợp lý vẫn được tính
điểm.
4.a Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế:
- Cơ cấu lao động có sự thay đổi theo hướng giảm ở khu vực N-L- 1,0
NN, tăng ở khu vực CN-XD và DV, nhất là ở CN-XD; tuy nhiên lao
động ở khu vực N-L-NN còn chiếm tỉ trọng lớn (dẫn chứng số liệu)
- Sự thay đổi cơ cấu lao động do ảnh hưởng của cuộc cách mạng 1,0
KHKT và quá trình đổi mới ở nước ta; tuy nhiên sự phân công lao
động theo ngành còn chậm chuyển biến.
- 4.b - Sản lượng thủy sản ở ĐBSCL và tỉnh Bến Tre đều tăng nhanh 1,0
- Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác dẫn đến 0,5
sự thay đổi về cơ cấu sản lượng thủy sản.
- Riêng tỉnh Bến Tre thì sự thay đổi về cơ cấu sản lượng thủy sản 0,5
nhỏ hơn so với vùng ĐBSCL.
- Lưu ý: HS phải có số liệu minh họa cho các ý trên
Ghi chú:
- Trên đây là khung thang điểm chung, giáo viên phải dựa theo để đánh giá
điểm bài làm của học sinh.
- Giáo viên căn cứ vào trình độ chung của học sinh, đề xuất và thống nhất
với tổ chuyên môn phần điểm chi tiết cho từng ý.
--- // ---