intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KTCL HK1 Sinh Học 10 - THPT Phan Văn Bảy 2012-2013 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Huynh Hoa Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

105
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung: Vai trò của nước đối với tế bào trong cơ thể sống, vai trò sinh học của prôtein trong cơ thể... có trong đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10 THPT Phan Văn Bảy có đáp án giúp các bạn học sinh lớp 10 tham khảo để chuẩn bị và tự tin bước vào kỳ thi học kì.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KTCL HK1 Sinh Học 10 - THPT Phan Văn Bảy 2012-2013 (kèm đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: SINH HỌC - Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: …../……/ 2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 02 trang) Đơn vị ra đề: THPT Phan Văn Bảy I. PHẦN CHUNG: ( 8 điểm) Câu 1: (0,5điểm) - Hãy nêu các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống từ thấp đến cao. - Trong các cấp độ tổ chức cơ bản , thì cấp độ tổ chức nào là cơ bản nhất? Câu 2: (0,5điểm) Phân biệt vai trò nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng trong tế bào của cơ thể. Câu 3: (0,5điểm) Trình bày vai trò sinh học của nước đối với tế bào trong cơ thể sống Câu 4: (1,0 điểm) Hãy kể tên một số vai trò sinh học của prôtêin trong cơ thể Câu 5: (1,0 điểm) Cấu trúc tế bào vi khuẩn gồm có những thành phần nào, Kể ra ? Trình bày cấu trúc của thành tế bào vi khuẩn . Câu 6: (1,0 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của cấu trúc hóa học của thành tế bào vi khuẩn. Câu 7: (1,0 điểm) Hãy quan sát hình ảnh sau và cho biết: - Bào quan này có tên là gì ? Có ở tế bào nhân sơ hay nhân thực ? - Ghi chú thích đầy đủ về đặc điểm cấu trúc của bào quan trên Câu 8: (1,0 điểm) So sánh sự khác nhau về chức năng giữa lưới nội chất hạt và lưới n ội chất tr ơn c ủa t ế bào nhân thực Câu 9: (1,0 điểm) .Phân biệt ti thể và lục lạp của tế bào thực vật về chức năng. Câu 10: (0,5điểm) Nêu khái niệm khuếch tán, thẩm thấu và cho ví dụ minh họa Câu 11: (1,0 điểm) - Mô tả các thành phần cấu tạo nên ATP trong tế bào.
  2. - Hãy cho biết bào quan nào được ví như một “nhà máy điện ” cung gấp nguồn năng lượng (ATP ) chủ yếu cho tế bào ? Câu 12: (1,0 điểm) Nêu cấu trúc và vai trò của enzim trong tế bào cơ thể II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) A.Dành cho chương trình chuẩn Câu 13: (1,0 điểm) Một phân tử ADN dài 102 000A0 a. Tính tổng số nucleotit trong phân tử ADN ? b. Trong phân tử ADN đó, số nucleotit loại G là 18 000. Hãy tính số lượng các loại nucleotit còn lại ? Câu 14: (1,0 điểm) Tại sao nhiều loài côn trùng lại có thể kháng thuốc trừ sâu ? B.Dành cho chương trình nâng cao Câu 15: (1,0 điểm) Hãy nêu một số biện pháp bảo quản nông sản thông qua điều khiển hoạt động hô hấp? Câu 16: (1,0 điểm) Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua một số lần từ một hợp tử của người có 46 nhiễm sắc thể đã tạo ra số tế bào mới với tổng số 368 nhiễm sắc thể ở trang thái chưa nhân đôi. Hãy xác định : a. Số tế bào mới được tạo thành nói trên b. Số lần phân bào từ hợp tử. HẾT.
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: SINH HỌC – Lớp 10 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) Đơn vị ra đề: THPT Phan Văn bảy) Câu Nội dung yêu cầu Điểm Câu 1 - Các cấp độ tổ chức cơ bản là: Tế bào, cơ thể, quần thể - loài, quần xã, hệ sinh (0,25 đ) (0,5 đ) thái . – sinh quyển (0,25 đ) - Trong các cấp độ tổ chức cơ bản , thì tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản nhất Câu 2 (0,5 đ) Nguyên tố đại lượng Nguyên tố vi lượng Vai trò - Là thành phần cấu tạo nên tế - Là thành phần cấu tạo enzim, bào, các hợp chất hữu cơ như: các hooc mon, Cacbohidrat, lipit... - . Bao gồm các nguyên tố C, H, - Bao gồm các nguyên tố : Cu, O, N, Ca, S, Mg... Fe, Mn, Co, Zn... (0,25 đ) (0,25 đ) (0,5 đ) Câu 3 Vai trò của nước : (0,5 đ) - là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống. (0,25 đ) - Là dung môi hoà tan các chất, là môi trường phản ứng, tham gia các phản ứng sinh hóa.... (0,25 đ) Câu 4 Vai trò của prôtêin: (1,0 đ) - Tham gia vào cấu trúc nên tế bào và cơ thể 0,25 đ - Xúc tác các phản ứng hoá sinh trong tế bào 0,25 đ - Điều hoà các quá trình trao đổi chất. 0,25 đ - Bảo vệ cơ thể. 0,25 đ Câu 5 - Tế bào vi khuẩn gồm các thành phần cơ bản màng sinh chất, tế bào chất, (1,0 đ) vùng nhân 0,25 đ - Ngoài 3 thành phần chính trên, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có: + Thành tế bào: * là một trong những thành phần quan trọng của tế bào vi khuẩn. Được cấu tạo chủ yếu từ peptiđôglican, có chức năng quy định hình dạng tế bào 0,5 đ * Có 2 loại vi khuẩn : gram dương và gram âm. + Vỏ nhầy + Roi và lông 0,25 đ Câu 6 Vì cấu trúc của thành tế bào vi khuẩn gam âm và gam dương khác nhau à sử (1,0 đ) dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu cho từng loại để diệt khuân 0,25 đ Câu 7 - Bào quan này có tên ty thể .Có ở tế bào chất của tế bào nhân thực 0,5 đ (1,0 đ) - Ghi chú thích đầy đủ về đặc điểm cấu trúc của bào quan trên
  4. 0,5 đ Câu 8 Điểm phân Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn (1,0 đ) biệt Chức năng Tổng hợp prôtêin, chủ yếu là Tổng hợp lipit, chuyển prôtêin xuất bào hoá đường, khử độc (1,0 đ) 0,5 đ 0,5 đ Câu 9 Điểm phân Ti thể Lục lạp (1,0 đ) biệt Chức năng Thực hiện quá trình hô hấp, Thực hiện quá trình quang chuyển hoá năng lượng hợp, chuyển hoá năng trong các hợp chất hữu cơ lượng ánh sáng thành hoá thành ATP cung cấp năng năng trong các hợp chất lượng cho mọi hoạt động hữu cơ. sống của tế bào (1,0 đ) 0,5 đ 0,5 đ Câu 10 - Khuếch tán: là sự chuyển động của các chất phân tán từ nơi có nồng độ cao đến (0,5 đ) nơi có nồng độ thấp. Ví dụ: Khi mở nắp lọ nước hoa, sau một thời gian ngắn mùi hương nước 0,25 đ hoa sẽ khuếch tán khắp phòng - Thẩm thấu: Hiện tượng nước (dung môi) khuếch tán qua màng Ví dụ:Muốn cho rau tươi thì ta phải vẩy nước vào rau, nước sẽ thẩm th ấu 0,25 đ vào rauà rau sẽ tươi Câu11 -ATP( Adenozin triphotphat): gồm (1,0 1 bazơ nitric Adenin liên kết với 3 nhóm phot phat, trong đó có 2 liên kết cao điểm) năng và đường ribôzơ. 0,75 đ Mỗi liên kết cao năng khi phá vỡ giải phóng 7,3 kcal. 0,25 đ - Ti thể Câu12: - Cấu trúc của enzim: (1,0 + Thành phần chủ yếu của enzim là prôtêin. 0,25 đ điểm) + Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt liên kết với cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động. Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và 0,5 đ bị biến đổi tạo thành sản phẩm. - Vai trò của enzim: Làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng, do đó làm tăng tốc độ phản ứng 0,25 đ Câu13: Giải: (1,0 a. Tổng số nucleotit trong phân tử ADN. 0,5 đ điểm) N = ( 2 . 102 000 ) : 3,4 = 60 000 Nu b. Số lượng các nuclotit còn lại: Theo nguyên tắc bổ sung
  5. G = X = 18 000 à A = T = ( 60 000 : 2 ) – 18 000 = 12 000 Nu 0,5 đ Câu14: - Vì trong quần thể côn trùng có các dạng đột biến có khả năng tổng hợp ra enzim (0,75đ) (1,0 phân giải thuốc trừ sâu , làm vô hiệu hóa tác động của thuốcà sống sót. điểm) - Còn những côn trùng không có gen kháng thuốc sẽ bị đào thải. 0,25 đ Câu15: * Biện pháp bảo quản nông sản 0,25 đ (1,0 - Làm giảm hàm lượng nước: phơi khô, sấy khô. điểm) - Giảm nhiệt độ: để nông sản nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh. - Tăng hàm lượng CO2: bơm CO2 vào buồng bảo quản, hút chân không. Câu16: a.Số tế bào mới được tạo thành : (1,0 - Qua nguyên phân , mỗi tế bào con tạo ra đều có số NST bằng với số NST ở điểm) tế bào mẹ là 46 Gọi a là số tế bào con mới được tạo thành Ta có ; a. 46 = 368 à a = 368 : 46 = 8 tế bào con 0,5 đ b.Số lần phân bào của hợp tử 2x = 8 2 x = 23 x = 3 lần 0,5 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2