intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ ÔN TẬP THI ĐH NĂM 2011 MÔN VẬT LÍ ĐỀ 3

Chia sẻ: Nhi Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

69
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề ôn tập thi đh năm 2011 môn vật lí đề 3', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ ÔN TẬP THI ĐH NĂM 2011 MÔN VẬT LÍ ĐỀ 3

  1. ĐỀ ÔN TẬP THI ĐH NĂM 2011 MÔN VẬT LÍ ĐỀ3 Câu 1: Chu kì dao động của một vật dao động cưỡng bức khi cộng hưởng cơ xảy ra có giá trị A. bằng chu kì dao động riêng của hệ; B. nhỏ hơn chu kỳ dao động riêng của hệ. C. phụ thuộc vào cấu tạo của hệ dao động. D. phụ thuộc vào lực cản môi trường. Câu 2: Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang, quanh vị trí cân bằng O, giữa hai điểm biên B và C. Trong giai đoạn nào thì vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc? A. B đến C. B. O đến B. C. C đến B. D. C đến O. Câu 3: Bước sóng được định nghĩa A. là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động cùng pha. B. là quãng đường sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian. C. là khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất trong hiện tượng sóng dừng. D. là quãng đường mà pha dao động truyền đi được trong một chu kì dao động của sóng. Câu 4: Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là    ; C. d2 - d1 = k  ; A. d2 - d1 = k ; B. d2 - d1 = (2k + 1) D. d2 - d1 = (k + 1) 2 2 2 Câu 5: Tần số của một sóng cơ học truyền trong một môi trường càng cao thì A. bước sóng càng nhỏ. B. chu kì càng tăng. C. biên độ càng lớn. D. vận tốc truyền sóng càng giảm. Câu 6: Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đô, Rê. Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có A. cường độ âm khác nhau. B. biên độ âm khác nhau. C. tần số âm khác nhau.D. âm sắc khác nhau. Câu 7: Trên mặt nước có một nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f =450 Hz. Khoảng cách giữa 6 gợn sóng tròn liên tiếp đo được là 1 cm. Vận tốc truyền sóng v trên mặt nước có giá trị nào sau đây? A. 45 cm/s B. 90 cm/s C. 180 cm/s D. 22,5 cm/s Câu 8: Cho dòng điện xoay chiều hình sin qua mạch điện chỉ có điện trở thuần thì hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu điện trở A. chậm pha đối với dòng điện. B. nhanh pha đối với dòng điện.  C. cùng pha với dòng điện. D. lệch pha đối với dòng điện . 2 Câu 9: Trong hệ thống truyền tải dòng điện ba pha mắc theo hình sao đi xa thì A. dòng điện trên mỗi dây đều lệch pha 2/3 đối với hiệu điện thế giữa mỗi dây và dây trung hòa. B. cường độ hiệu dụng của dòng điện trên dây trung hòa bằng tổng các cường độ hiệu dụng của các dòng điện trên ba dây pha cộng lại. C. điện năng hao phí không phụ thuộc vào các thiết bị điện ở nơi tiêu thụ. D. điện năng hao phí phụ thuộc vào các thiết bị điện ở nơi tiêu thụ. Câu 10: Điều nào sau đây không phải là ưu điểm của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều? A. Chuyển tải đi xa dễ dàng và điện năng hao phí ít. B. Có thể thay đổi giá trị hiệu dụng dễ dàng nhờ máy biến thế. C. Có thể cung cấp trực tiếp điện năng cho các dụng cụ điện tử hoạt động. D. Có thể tạo ra từ trường quay dùng cho động cơ điện không đồng bộ. Câu 11: Khi một khung dây kín có N vòng, diện tích S, quay đều với tốc độ 25 vòng mỗi giây trong một từ trường đều B vuông góc với trục quay của khung thì tần số dòng điện xuất hiện trong khung là A. f = 25 Hz B. f = 50 Hz C. f = 50 rad/s D. f = 12,5 Hz Câu 12: Một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc vào giữa hai điểm có hiệu điện thế xoay chiều tần số f. Hệ số công suất cuả mạch bằng R R R R ; ; ; . A. B. C. D. 2fL R  2fL 2 2 2 2 2 2 2 2 R  2 f L R  4 f L Câu 13: Máy dao điện một pha loại lớn có hai bộ phận cơ bản là A. hai cuộn dây đồng và một lõi thép; B. rôto là phần cảm và stato là phần ứng. C. rôto là phần ứng và stato là phần cảm. D. hai bán khuyên và hai chổi quét.
  2. Câu 14: Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện biến đổi có điện dung C thay đổi được. Hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu mạch là u =U 2 sin(100t) (V).Khi C = C1 thì công suất  mạch là P = 240W và cường độ dòng điện qua mạch là i = I 2 sin(100t + ) (A). 3 Khi C = C2 thì công suất mạch cực đại. Tính công suất mạch khi C = C2. A. 360W B. 480W C. 720W D. 960W Câu 15: Sóng điện từ được các đài truyền hình phát có công suất lớn có thể truyền đến mọi nơi trên mặt đất nhờ tiếp vận là sóng A. dài và cực dài. B. sóng trung. C. sóng ngắn. D. sóng cực ngắn. Câu 16: Sóng điện từ được áp dụng trong tiếp vận sóng qua vệ tinh thuộc loại C. sóng ngắn. D. sóng cực ngắn. A. sóng dài. B. sóng trung. Câu 17: Nguồn phát ra sóng điện từ có thể là A. điện tích tự do dao động. B. ăng-ten của các đài phát thanh, đài truyền hình C.sét, tia lửa điện. D. các đối tượng đề cập trong A, B và C. Câu 18: Để mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến có thể thu được dải tần rộng thì A. công suất mạch phải lớn. B. phạm vi biến thiên của điện dung C phải rộng C. điện trở mạch phải nhỏ. D. cả 3 điều kiện trên đều phải thỏa mãn. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập về chiết suất môi trường? A. Chiết suất của một môi trường trong suốt tùy thuộc vào màu sắc ánh sáng truyền trong nó. B. Chiết suất của một môi trường có giá trị tăng dần từ màu tím đến màu đỏ. C. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó. D. Việc chiết suất của một môi trường trong suốt tùy thuộc vào màu sắc ánh sáng chính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng. Câu 20: Trong thí nghiệm Young về gia o thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4.107m. Tại điểm cách vân trung tâm 5,6mm là vân sáng hay vân tối? Thứ mấy? A. Vân tối thứ 3. B. Vân sáng thứ 3. C. Vân sáng thứ 4. D. Vân tối thứ 4. Câu 21: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách hai khe a = S1S2 = 4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh quan sát là D = 2 m, người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai bên vân sáng chính giữa là 3 mm. Bước sóng l của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,6mm. B. 0,7mm. C. 0,4mm. D. 0,5mm. Câu 22: Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng  = 0,6m với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối hay sáng? A. Vân ở M và ở N đều là vân sáng. B. Vân ở M và ở N đều là vân tối. C. Ở M là vân sáng, ở N là vân tối. D. Ở M là vân tối, ở N là vân sáng. Câu 23: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,6mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là D = 2m. Nguồn phát ánh sáng ánh sáng trắng. Hãy tính bề rộng của quang phổ liên tục bậc 2. Bước sóng của ánh sáng tím là 0,4m, của ánh sáng đỏ là 0,76m. A. 2,4mm. B. 1,44mm. C. 1,2mm. D. 0,72mm Câu 24: Kết quả nào sau đây khi thí nghiệm với tế bào quang điện là không đúng? A. Đối với mỗi kim loại làm catôt, ánh sáng kích thích phải có bước sóng  nhỏ hơn một giới hạn 0 nào đó. B. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng kích thích. C. Cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích. D. Khi UAK = 0 vẫn có dòng quang điện. Câu 25: Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu thế hãm 3V. Cho e = 1,6.10-19 C; me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện bằng A. 1,03.106 m/s ; B. 1,03.105 m/s; C. 2,03.105 m/s; D. 2,03.106 m/s Câu 26: Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc đỏ và vàng. Hiệu điện thế hãm có độ lớn tương ứng là U hd =U1và U hv =U2, Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đó vào catôt thì hiệu điện thế hãm vừa đủ để triệt tiêu dòng quang điện có giá trị là 1 A. U h =U1 B. U h =U2 C. U h =U1+U2 D. U h = (U1+U2) 2 Câu 27: Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có giá trị W= 13,6 eV. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra được là:
  3. C. 0,1026 m. D. 0,1216 m. A. 91,3 nm. B. 9,13 nm. Câu 28: Chiếu ánh sáng tử ngoại vào bề mặt catôt của một tế bào quang điện sao cho có êlectron bứt ra khỏi catôt. Để làm động năng ban đầu cực đại của êlectrôn bứt khỏi catôt tăng lên, cách nào sau đây là không phù hợp? A. Dùng ánh sáng có tần số lớn hơn. B. Dùng ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn. C. Vẫn dùng ánh sáng trên nhưng tăng cường độ ánh sáng. D. Dùng tia X. Câu 29: Trong phóng xạ  thì hạt nhân con sẽ A. lùi hai ô trong bảng phân loại tuần hoàn. B. tiến hai ô trong bảng phân loại tuần hoàn. C. lùi một ô trong bảng phân loại tuần hoàn. D. tiến một ô trong bảng phân loại tuần hoàn. Câu 30: Khác biệt quan trọng nhất của tia  đối với tia  và  là tia  A. làm mờ phim ảnh. B. làm phát huỳnh quang. C. khả năng xuyên thấu mạnh. D. là bức xạ điện từ. Câu 31: Cho khối lượng các hạt nhân: mAl = 26,974u ; m = 4,0015u ; 27 27 mP = 29,970u ; mn = 1,0087u và1u = 931,5MeV/c2. Phản ứng: 13 Al +   13 P +n sẽ toả hay thu bao nhiêu năng lượng? A. Phản ứng tỏa năng lượng  2,98MeV. B. Phản ứng tỏa năng lượng 2,98 J. C. Phản ứng thu năng lượng  2,98MeV. D. Phản ứng thu năng lượng  2,98 J. Câu 32: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng? A. Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng tổng khối lượng các hạt sinh ra bé hơn so với các tổng khối lượng các hạt ban đầu. B. Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng các hạt sinh ra kém bền vững hơn so với các hạt ban đầu. C. Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. D. Phóng xạ là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Câu 33: Trong phản ứng hạt nhân nhân tạo do ông bà Joliot - Curi thực hiện năm 1934: 27 Al ( + 13  X + n) thì hạt nhân X sẽ là B. đồng vị phóng xạ   . A. đồng vị bền. C. đồng vị phóng xạ   . D. đồng vị phóng xạ  . Câu 34: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, cực cận cách mắt 10 cm. Khi người này đeo kính sát mắt để có thể nhìn thấy vật ở vô cực không cần điều tiết thì thấy được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? A. 15 cm B. 12,5 cm C. 12 cm D. 15,5 cm Câu 35: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của gương cầu sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 3 lần AB. Nếu di chuyển AB ra xa gương thêm 5 cm thì ảnh mới vẫn ngược chiều nhưng chỉ lớn gấp 1,5 lần AB. Tiêu cự của gương là A. f = 25 cm B. f = - 25 cm C. f = 15 cm D. f = 20 cm Câu 36: Điều nào sau đây là sai đối với kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực? A. Độ bội giác G = f1/f2 B. Góc trông ảnh không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt C. Khoảng cách giữa hai kính là (f1 + f2 + d ) D. Mắt thấy rõ ảnh mà không cần điều tiết. Câu 37: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10cm. Khi đeo kính D =  1,25 dp (sát mắt) người đó sẽ nhìn rõ được trang sách đặt gần nhất cách mắt A. 8,9 cm B. 10,4 cm C. 11,4 cm D. 13,4 cm Câu 38: Độ bội giác của kính lúp sẽ đạt giá trị lớn nhất khi người sử dụng ngắm chừng ở A. điểm cực viễn. B. điểm cực cận. C. cực viễn và mắt đặt sát kính. D. cực cận và mắt đặt sát kính. Câu 39: Người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 80cm. Để nhìn rõ được những vật ở rất xa mà không cần điều tiết, người này phải đeo (sát mắt) một thấu kính A. phân kì có độ tụ - 1,25 dp. B. phân kì có độ tụ - 0,0125 dp. C. hội tụ có độ tụ + 1,25 dp. D. tụ có độ tụ + 0,0125 dp. Câu 40: Điều kiện để mắt nhìn rõ chi tiết một vật là A. vật ở trong phạm vi thấy rõ của mắt. B. góc trông vật không nhỏ hơn năng suất phân li của mắt. C. cả hai điều kiện A và B phải thoả mãn. D. vật không ở gần hơn điểm cực cận. Câu 41: Một kính hiển vi có tiêu cự vật kính là f1 = 0,5cm; tiêu cự thị kính là f2 = 5cm; khoảng cách vật kính và thị kính là 20cm. Người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là 20 cm, quan sát môt vật nhỏ qua kính hiển vi trong trạng thái không điều tiết. Độ bội giác thu được là D. G = 116. A. G = 145 B. G = 200 C. G = 290
  4. Câu 42: Một vật thật và màn ả nh đặt song song cách nhau một khoảng L=100cm. Một thấu kính hội tụ đặt trong khoảng từ vật đến màn, có trục chính vuông góc với màn. Ta tìm được hai vị trí thấu kính cách nhau l = 40 cm để ảnh của vật trên màn rõ nét. Tính tiêu cự của thấu kính là A. 21cm B. 24cm C. 25cm D. 26cm Câu 43: Hai gương phẳng (G1) và (G2) quay mặt phản xạ hướng vào nhau, hợp với nhau một góc  = 300. Một vật nhỏ A nằm trong khoảng giữa hai gương, cách giao tuyến O của hai gương một đoạn OA = R. Ảnh của A cho bởi gương (G1) là A1, cho bởi gương (G2) là A2. Tính A1A2. B. R 3 C. R 2 A. 2R D. R Câu 44: Khi dùng kính hiển vi, một vật nhỏ AB qua vật kính tạo ảnh trung gian A1B1; tiếp tục qua thị kính tạo ảnh cuối A2B2. Trong trường hợp ngắm chừng vô cực thì A. vật AB ở tiêu điểm vật F1 của vật kính, A1B1 ở gần và ngoài tiêu cự O2F2 của thị kính. B. vật AB ở gần và ngoài tiêu điểm vật F1 của vật kính, A1B1 trong tiêu cự O2F2 của thị kính. C. vật AB ở gần và ngoài tiêu điểm vật F1 của vật kính, A1B1 ở tiêu điểm F2 của thị kính. D. vật AB ở gần và trong tiêu cự O1F1 của vật kính, A1B1 ở tiêu điểm F2 của thị kính. Câu 45: Một vật phẳng nhỏ AB đặt song song với một màn ảnh, cách màn 90cm. M ột thấu kính hội tụ đặt giữa vật và màn, có trục chính vuông góc với màn. Dời thấu kính từ vật đến màn thì tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn. Một trong hai ảnh lớn gấp 4 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính. A. 14,4cm B. 20cm C. 30cm D. 12cm Câu 46: Góc trông mặt trăng từ trái đất là 32’. Một người có mắt không tật từ mặt đất dùng kính thiên văn để nhìn mặt trăng mà không điều tiết. Khi đó góc trông ảnh của mặt trăng là 80, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 96cm. Tính tiêu cự của f1 vật kính và f2 của thị kính. A. f1 = 92cm và f2 = 4cm. B. f1 = 90cm và f2 = 6cm. C. f1 = 93cm và f2 = 3cm. D. f1 = 91cm và f2 = 5cm. Câu 47:Trong mạch dao động lí tưởng với T là chu kì biến thiên của điện tích tụ điện, năng lượng từ trường trong cuộn cảm A. biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kì 2T. B. biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kì T. C. biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kì T/2. D. không biến thiên theo thời gian. Câu 48: Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L = 10- 3/ ð (H) và tụ điện có điện dung là C = 1/ ð (nF). Bước sóng của sóng điện từ mà mạch đó có thể phát ra là A. 6m B. 60m C. 600m D. 6km Câu 49: Khi chiếu sáng một màng nước xà phòng bằng ánh sáng trắng ta thấy trên màng xuất hiện nhiều màu sắc sặc sỡ là do hiện tượng A. phản xạ ánh sáng. B. khúc xạ ánh sáng. C. tán xạ ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng. Câu 50: Chọn câu sai. A. Mọi thấu kính đều có sắc sai còn gương cầu thì không. B. Sự tán sắc ánh sáng không xảy ra trong tự nhiên. C. Ánh sáng của Mặt Trời là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến ∞. D. Lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó. Câu 51: Chọn cụm từ thích hợp với phần để trống trong câu sau: Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là nó không phụ thuộc bản chất của vật phát sáng, mà chỉ phụ thuộc............................ A. áp suất của vật. B. nhiệt độ của vật. C. cấu tạo của máy quang phổ. D. đặc điểm của môi trường. Câu 52: Nguyên tắc hoạt động chính của máy quang phổ là dựa vào A. hiện tượng tán sắc ánh sáng. B. sự phản xạ toàn phần. C. sự khúc xạ ánh sáng. D. hiện tượng sắc sai của thấu kính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2