Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN
lượt xem 12
download
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa về ngân hàng thương mại (NHTM)như sau: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịoch vụ ngân...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI I. Khái niệm của ngân hàng thương mại: 1. Khái niệm: Lu ật các tổ ch ức tín dụng do Quố c hộ i khoá X thông qua vào ngày 12 th áng 12 năm 1997, định nghĩa về ngân hàng thương mại (NHTM)như sau: Ngân hàng thương m ại là mộ t loại hình tổ chứ c tín dụng được th ực hiện to àn bộ hoạt động ngân hàng và các ho ạt đ ộng khác có liên quan. Lu ật n ày còn đ ịnh nghĩa: Tổ chức tín dụng là lo ại h ình doanh nghiệp được thành lập theo quy đ ịnh của luật này và các quy đ ịnh khác của pháp lu ật đ ể ho ạt đ ộng kinh doanh tiền tệ, làm dịo ch vụ ngân h àng với nội dung nh ận tiền gử i và sử dụng tiền gử i để cấp tín dụng và cung ứng các d ịch vụ thanh toán. Lu ật ngân hàng Nh à nước định nghĩa: Ho ạt động ngân hàng là ho ạt động kinh doanh tiền tệ và d ịch vụ ngân h àng với nộ i dung thường xuyên là nh ận tiền gửi và sử dụng tiền n ày để cấp tín dụng, cung ứng d ịch vụ thanh toán. Mặc d ù lu ật đ ã đ ịnh ngh ĩa như vậy, nhưng thực tế cảm th ấy lúng túng và khó phân biệt NHTM với các loại hình tổ chức tín dụng phi ngân h àn g(NH), đ ặc b iệt là Qu ỹ tiết kiệm Bưu điện. Do vậy, cần có sự so sánh để làm nổ i bật sự kh ác b iệt n ày. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng NHTM * Là tổ chứ c tín dụng * Là tổ chức tín dụng * Được thự c hiện toàn bộ hoạt đ ộng NH * Được th ực hiện một số hoạt động NH * Là tổ chứ c nhận tiền gửi * Là tổ chức không nhận tiền gửi * Cung cấp dịch vụ thanh to án * Kh ông cung cấp dịch vụ thanh toán 2 . Chức năng của NHTM: Nhìn chung, ngân hàng thương m ại có ba chức năng cơ bản: - Trung gian tài chính - Tạo tiền - Sản xuất a. Chức năng tài chính trung gian: SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 1
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN Th ực hiện chứ c năng n ày, NHTM đóng vai trò trung gian khi thực hiện các nghiệp vụ bao gồm nghiệp vụ cấp tín dụng, nghiệp vụ thanh to án, nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng kho án và nhiều ho ạt động môi giới khác. * Trung gian giữa các khách hàng với nhau: người gửi tiền và người vay tiền , người trả tiền và người nhận tiền, người mua và n gười bán ngoại tệ. * Trung gian giữa ngân h àng Trung Ương và công chúng: có n ghĩa là n gân hàng Nhà nước không có giao dịch trực tiếp với công chúng mà chỉ giao d ịch với các NHTM, trong khi các NHTM vừa giao dịch với ngân h àng Trung ương vừa giao dịch với công chúng. b. Ch ức năng tạo tiền( tạo bút tệ) Chức năng n ày góp phần gia tăng khố i tiền tệ phụ c vụ cho nhu cầu chu chuyển và ph át triển nền kinh tế. Theo Qu ỹ tiền tệ quốc tế (IMF), khố i tiền tệ của mộ t quố c gia bao gồm: Tiền giấy, tiền kim loại và tiền gửi không k ỳ h ạn ở n gân hàng. Còn tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi định kỳ không đ ược xem là bộ phận của khố i tiền tệ mà ch ỉ được xem là “ chuẩn tiền”, vì tính chất kém thanh khoản củ a bộ phận này. Nhưng từ thập niện 1980 trở đi nhiều nhà kinh tế học bắt đầu xem “ chuẩn tiền” là một th ành ph ần của khối tiền tệ. Qu ỹ tiền tệ quố c tế và Ngân h àng thế giới gần như ch ấp nh ận quan điểm n ày. Các d ạng tiền tệ đ ược ph ân biệt nh ư sau: * M1= Tiền mặt ph át h ành bao gồm tiền giấy và tiền kim loại cộng với tiền gửi không k ỳ h ạn. * M2= M1 + tiền gửi tiết kiệm và tiền gử i định k ỳ tại ngân hàng. * M3= M2 + tất cả các loại tiền gửi ở các định chế tài ch ính khác * L= M3 + các loại trái phiếu, thương phiếu và công cụ khác của th ị trường tiền tệ. U1 là số tiền gửi đầu tiên của mộ t kh ách hàng số tiền gử i tổng cộng được tạo ra là Sn và được tính theo công thức: là công bộ i cấp số nh ân U1 q là tỷ lệ dự trữ bắt buộ c theo quy Sn= -------- 1 -q đ ịnh 1- q SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 2
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN c. Chức năng sản xuất Bao gồm việc huy độ ng và sử dụng các nguồn lực để tạo ra sản phẩm và d ịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Trong kinh tế học, sản xu ất được định nghĩa như là quá trình sử dụng các yếu tố nh ập lượng bao gồm đất đai, lao đ ộng và vốn để tạo ra sảm phẩm và dịch vụ. Chúng ta có th ể liên hệ và thấy rằngNHTM cũng sử dụng các yếu tố đất đai, lao động và vốn đ ể tạo ra các sản phẩm và dịch vụ như các doanh nghiệp sản xuất khác. Điều đáng lưu ý là NHTM sử d ụng các yếu tố nh ập lượng có tính chất rất đặc biệt. Trên cơ sở sử dụng các yếu tố nhập lư ợng hay yếu tố đầu vào đặc thù của quá trình sản xu ất, NHTM tạo ra sản phẩm và dịch vụ đặc thù đ ể cung cấp cho khách hàng. Các sản phẩm và dịch vụ NHTM có thể cung cấp bao gồm: * Các sản phẩm huy động vốn như tiền gửi và chứ ng từ có giá các lo ại. * Các sản phẩm cấp tín dụng như cho vay doanh nghiệp, cho vay cá nh ân, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất, tài trợ xuất nh ật khẩu, tài trợ dự án, cho thuê tài chính. * Các sản phẩm thẻ như th ẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, th ẻ ATM. * Các dịch vụ ngân hàng như dịcg vụ chuyển tiền, thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán quố c tế. * Các sản phẩm kinh doanh ngoại tệ như các h ợp đồng giao ngay, k ỳ hạn, hoán đổ i, giao sau, quyền chọn. II. Phân loại NHTM: 1 . Dựa vào hình thức sở hữu: Ngoài sự khác biệt về h ình thức sở hữu, giữ a các loại hình NHTM này còn có sự kh ác biệt về một số ho ạt động do tác động của nh ững quy định chi phố i b ởi Luật các tổ chức tín dụng. a . Ngân hàng thương mại nhà nước: - Là ngân hàng thương mại do Nhà nước đầu tư vốn, th ành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của Nhà nư ớc. - Quản trị ngân hàng thương mại Nhà nước là Hội đồng qu ản trị do Thống đố c Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có thoả thuận với Ban Tổ chức- Cán bộ của Chính phủ. SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 3
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN - Điều hành ho ạt động của ngân hàng thương mại là Tổng giám đốc. Giúp việc cho Tổng giám đố c có các Phó Tổng giám đốc, kế toán trưởng và bộ m áy chuyên môn nghiệp vụ. Trong hệ thống NHTM ở Việt Nam hiện nay có 6 n gân hàng được xếp vào loại NHTM Nh à n ước, bao gồm: * Ngân hàng Nô ng nghiệp và Ph át triển Nông thôn Việt Nam. * Ngân hàng Công thương Việt Nam. * Ngân hàng Đầu tư và Ph át triển Việt Nam. * Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. * Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long. * Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam. ( Nguồn : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) b. Ngân hàng thương mại cổ phần: - Là ngân hàng thương m ại được thành lập dưới hình thứ c công ty cổ phần, trong đó có các doanh nghiệp Nhà nư ớc, tổ chứ c tín dụng, tổ chức kh ác và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của Ngân hàng Nh à nước. - Loại h ình ngân h àng này hiện tại nhỏ hơn ngân hàng thương m ại Nhà nước về quy mô nhưng về số lượng nhiều hơn và n gày càng tỏ ra năng động và nhanh chóng đổi mới công ngh ệ nhằm mục tiêu hội nhập. - NHTM cổ phần còn được chia ra th ành NHTM cổ phần đô th ị có vốn pháp định lớn và hoạt động chủ yếu ở th ành thị. Hiện nay loại hình này có hơn 30 ngân hàng đ ang ho ạt động. NHTM cổ p hần nông thôn có vốn ph áp định nhỏ h ơn và chủ yếu hoạt động ở nông thôn như: * Đại Á * Mỹ Xuyên * Miền Tây * Rạch kiến ( Nguồn: Ngân h àng nhà nước) c. Ngân hàng liên doanh: - Là ngân h àng được thành lập bằng vốn góp của bên Việt Nam và bên nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. - Ngân hàng liên doanh là mộ t ph áp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt nam, hoạt động theo giấy phép th ành lập và theo các quy định liên quan của pháp luật. - Loại h ình ngân hàng liên doanh hiện nay có các ngân hàng nh ư: SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 4
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN * INDOVINA BANK * SHINHANVINA BANK * VINASIAM BANK * VIỆT – NGA * VID PUBLIC BANK(VIP) ( Nguồn: Ngân h àng Nhà nước Việt nam) d. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: - Là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, được ngân hàng nước n goài bảo đ ảm ch ịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nh ánh tại Việt Nam. Chi nh ánh ngân h àng nước ngoài có quyền và n ghĩa vụ do pháp lu ật Việt Nam quy định, hoạt động theo giấy phép m ở chi nhánh và các quy định liên quan của ph áp luật Việt Nam. - Loại h ình n ày xuất hiện ngày càng nhiều kể từ khi Việt Nam đổi mới và hộ i nhập kinh tế. Hiện nay ở Việt nam có khoảng 28 chi nh ánh ngân h àng nước ngoài như: * ABN AMRO Bank( Hà Lan) * ANZ( Australia & New Zealand Banking Group) * Bank of China(Trung Quốc) * Bank Of Tokyo Mitsubishi UFJ( Nhật) ................................. ( Nguồn: Ngân h àng Nhà nước Việt Nam) Trong tương lai gần, sau khi tiến hành cổ phần hoá các ngân h àng th ương m ại Nhà n ước, loại h ình ngân hàng cổ phần sẽ đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ h ệ thống ngân hàng nó i chung. Ngoài ra, cùng với qu á trình hội nh ập và cam kết m ở cửa hoạt động dịch vụ ngân hàng sau khi Việt nam gia nhập WTO, lo ại h ình ngân h àng thương mại nước ngo ài 100% vốn nước ngoài cũng được ph ép thành lập và hoạt động cạnh tranh cùng với các ngân h àng th ương mại Việt nam. Điều này nó i chung là có lợi cho khách hàng vì có nhiều cơ hội lự a chọn d ịch vụ ngân hàng tốt hơn, nhưng cũng tạo ra áp lự c và thử th ách lớn đối vớingân h àng Việt nam, vốn còn nhỏ bé và thiếu kinh nghiệm quản lý. 2 . Dựa vào chiến lược kinh doanh: Căn cứ vào tiêu thức chiến lược kinh doanh và mối quan h ệ giữa ngân h àng với kh ách h àng: a . Ngân hàng bán buôn: SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 5
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN - Là n gân hàng chỉ giao d ịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách h àng công ty chứ kh ông giao dịch với khách hàng cá nhân. - Đại đa số các chi nh ánh ngân h àng thương m ại nước ngo ài hoạt động theo loại hình này. - Nhưng hiện nay, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được phép giao d ịch và cung ứng dịch vụ ngân h àng b án lẻ. b . Ngân hàng bán lẻ: - Là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tư ợng khách h àngcá nhân. - Loại hình này th ường thấy ở các ngân hàng thương m ại cổ ph ần nông thôn. c. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: - Là lo ại ngân h àng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn kh ách h àng cá nhân. - Hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam đều thuộc loại hình ngân h àng này. - Gần đây, các chi nhánh ngân hàng n ước ngoài cũng đã bắt đầu giới thiệu rộng rãi các dịch vụ n gân hàng bán lẻ cho các khách hàng cá nh ân.(Theo cam kết gia nhập WTO). 3 . Dựa vào quan hệ tổ chức: Có thể chia ngân h àng thương m ại thành: * H ộ i sở * Chi nhánh cấp 1 và 2 * Phòng giao dịch Ngân hàng hội sở là nơi tập trung quyền lực cao nh ất và là nơi cung cấp đ ầy đủ h ơn các dịch vụ n gân hàng trong khi ngân hàng chi nhánh và phòng giao d ịch nhỏ hơn và cung cấp không đầy đủ tất cả các giao d ịch mà chỉ tập trung vào các giao dịch cơ b ản như huy đ ộng vốn, thanh toán và cho vay. III.Cơ cấu tổ chức của một NHTM: 1. Ngân h àng thương m ại quốc doanh ở Việt Nam: thường có tổ chứ c hệ thống thống nhất từ Hội sở Trung ương đ ến chi nhánh ở các tỉnh, th ành và qu ận, huyện. SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 6
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN 2. Ngân h àng thương m ại cổ ph ần là loại ngân hàng được thành lập dưới h ình thức công ty cổ phần. Hiện tại và trong tương lai lo ại h ình ngân hàng này n gày càng đóng vai trò quan trọng hơn trong hệ thống ngân h àng. Về cơ cấu tổ chức, một ngân h àng thương m ại cổ phần th ường có: * Hộ i sở: gồm 8 phòng * Chi nhánh: cấp I và cấp II * Phòng giao d ịch IV.Các hoạt động chủ yếu của NHTM: Luật các tổ chức tín dụng nêu ra các hoạt động củ a ngân h àng thương m ại bao gồm * Hoạt động huy đ ộng vốn; * Hoạt động cấp tín dụng; * Hoạt động dịch vụ thanh to án; * Hoạt động ngân qu ỹ; * Các ho ạt động kh ác như góp vốn, mua cổ p hần, tham gia th ị trường tiền tệ , kinh do anh ngoại hố i kinh doanh vàng, kinh doanh b ất động sản, kinh doanh d ịch vụ và b ảo hiểm, nghiệp vụ uỷ th ác và đại lý, d ịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân h àng. SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 7
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN CHƯƠNG II: TH ỰC TRẠNG VỀ HỌAT ĐỘNG HỆ THỐNG NHTM VN TRONG TH ỜI GIAN QUA I. Khó khăn: Năm 2008 là năm có nhiều khó khăn và thử thách đối với họat động ngân h àng(NH) có thể nói những khó khăn thử tháchnày là những khó khăn thử tháchlớn nhất, gay go nhất trong 20 năm đổi mới của Ngành NH. Sáu tháng đầu n ăm 2008, chúng ta đã từng chứng kiến tốc độ lạm phát tăng cao dần qua từng tháng, cuộc đua lãi suất của các NHTM tưởng chừng như không có điểm dừng, khả năng thanh khỏan của nhiều NHTM ở trong trạng thái chấp chới, tốc độ tăng của nguồn vốn huy độngluôn luôn ở tỷ lệ tăng trư ởng khiêm tốn, đầu tư tín d ụng gặp rất nhiều khó khăn do rủi ro cao, các chính sách vĩ mô luôn luôn thay đổi, thị trường tiền tệ không ổ định, niềm tin của người dân bị tác động, phải tìm cách lựa chọn nơi đ ầu tư an tòan, thay vì gửi tiết kiệm, các luồng tiền đã tìm những n ơi trú ẩn an tòan hơn như đầu tư vào vàng( VN trở thành cường quốc nhập khẩu vàng năm 2008), đầu tư vào ngọai tệ. Do nhập siêu lớn và và buông lỏng kiểm sóat th ị trường tự do n ên đã có lúc nạn đầu cơ lũng đọan tỷ giá, phao tin đồn thất thiệt gây ra sự rối lọan trên th ị trường ngọai hối…. Nh ững ảnh hưởng vô cùng bất lợi từ tình hình kinh tế thế giới hiện nay, đặc b iệt là những ánh hưởng lan truyền từ cuộc khủng hỏang thị trường tài chính tiền tệ mới đây của Mỹ. II. Kết quả đạt được: Trước những diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế thế giới cũng như trong nước, Chính phủ đ ã xác định kiềm chế lạm phát là mục tiêu hàng đ ầu và tập trung chỉ đạo thực hiện 8 nhóm giải pháp chủ yếu: thắt chặt chính sách tiền tệ, kiểm sóat chi tiêu công, tập trung sức cho phát triển sản xuất Công nghiệp-Nông n ghiệp-d ịch vụ đảm bảo cân đối tiền hàng, đ ẩy mạnh xuất khẩu, kiểm sóat nhập khẩu, thực hành tiết kiệm, tăng cường quản lý thị trường chống đầu cơ, th ực hiện hỗ trợ để an sinh xã hội, đẩy mạnh công tác Thông tin- tuyên truyền. Trong lĩnh vực họat động ngân h àngdưới sự chỉ đạo của Chính phủ, Ngân h àng Nhà nướcđã thực hiện nghiêm túc thắt chặt chính sách tiền tệ nhưng điều h ành có sự mềm dẻo linh họat. Đến nay nhìn lại 9 tháng, có thể khẳn g định những th ành công của 8 nhóm giải pháp. Trong những tháng đầu năm, thị trường tiền tệ và h ọat động NH diễn biến tương đối phức tạp, lãi su ất liên tục biến động, tăng nhanh và tăng cao, huy động vốn của các NH gặp khó khăn do sự dịch chuyển tiền gửi của khách hàng gắn liền cuộc “ chạy đua lãi suất” giữa các NH, nhu cầu thanh khỏan cao… và họat động của các NHTM trên địa bàn cũng không nằm ngòai quá trình đó. Tuy nhiên đ ến nay những khó khăn đó đ ã d ần được khắc phục, thị trường tiền tệ, ngọai hối đ ã ổn đ ịnh, thanh khỏan của hệ thống NH đã cải thiện đáng kể. SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 8
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN Tóm lại: Có thể nói trong những tháng đầu năm 2008 nền kinh tế đất nước nói chung và họat động của hệ thống NH nói riêng gặp rất nhiều khó khăn, do tác động của lạm phát, diễn biến không thuận lợi của kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên những kết quả đạt đư ợc trong họat động kinh doanh của các NHTM có ý nghĩa quan trọng và là cơ sở, nền tảng để các NHTM nói riêng và hệ thống NH nói chung tiếp tục tăng trưởng và phát triển trong thời gian tới, phát huy tốt vai trò của định chế tài chính trung gian, thúc đẩy kinh tế phát triển và góp phần quan trọng vào việc ổn định kinh tế vĩ mô. SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 9
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HÒAN THIỆN HỆ THỐNG NHTM: I. Những b ài học kinh nghiệm: Tuy nhiên những khó khăn mang yếu tố khách quan, cũng như chủ quan vẫn còn. Trong đó diễn biến của thị trường h àng hóa, thị trư ờng bất động sản và th ị trường khác có liên quan… vẫn còn chứa đựng và tiềm ẩn các yếu tố bất ngờ khó lường. Do vậy các NHTM cần tiếp tục quan tâm và thực hiện tốt các giải pháp vĩ mô của Chính phủ, của NHTW. Đặc biệt là các quy đ ịnh về tín dụng, về lãi su ất và các quy đ ịnh lien quanđến giao dịch ngọai hối…. Đồng thời có kế họach kinh doanh phù hợp trong điều kiện nền kinh tế vẫn còn những khó khăn n gắn hạn. Bài học thứ nhất: Khai thác và sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả Bài học thứ hai: Trình độ quản trị kinh doanh có ý nghĩa quyết định rất lớn đối với họat độngcủa các NHTM. Bài học thứ ba: Về công tác phân tích, đánh giá và d ự báo thông tin II. Giải pháp: 1. Tiếp tục thực hiện giải pháp kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô. NHNN Việt Nam chủ động thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt nhưng linh họat điều hành lãi su ất theo hướng thực dương , điều hành tỷ giá linh họat, theo tín dụng thị trường, tăng cường công tác quản lý nhà nước về kinh doanh ngọai tệ. 2. Tập trung thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập siêu bảo đảm cân đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, tăng cư ờng quản lý thị trường và điều h ành giá cả. 3. Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. 4. Bảo vệ an sinh xã hội. 5. Các Bộ, ngành và địa phương cần chú trọng thực hiện quy chế về thông tin, chủ động cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thọng tin, báo chí để bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về tình hình kinh tế xã hội và các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương, dịa phương đ áp ứng nhu cầu thông tin của người dân, qua đó cũng cố lòng tin tạo sự đồng thuận trong xã hội. III Kiến nghị: + Duy trì sự ổ định của chính sách vĩ mô để kiểm sóat lạm phát, giảm pháp để củng cố th êm sự ổn định hiện naycủa thị trường tiề tệ. Trong đó có chính sách kiểm sóat nhập khẩu chặt chẽ, chính sách lãi suất tương đối ổn định, chính sách t ỷ giá linh họat, duy trì cơ chế họat động của thị trường m ở thong tháong về thủ tục để đáp ứngkịp thời những nhu cầu vốn trong thanh tóan. Néu điều kiện cho phépnới lỏng chính sách tiền tệ th ì cũng n ên điều chỉnh từng bước nhỏ, để họat động NH thích ứng dần, trách điều chỉnh những bước d ài sẽ gây sốc. SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 10
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN + Xây dựng hệ thống thông tin chính xác, kịp thời, nâng cao năng lực dự b áo để đưa ra chính sách đúng và kịp thời. Rút kinh nghiệm của năm 2007, việc dự báo và phản ứng chính sách chưa kịp thời đã làm cho chính sách của năm 2008 lúng túng trong những tháng đầu năm. Vì vậy ngay từ bây giờ trên cơ sở dự b áo đ ể chủ động có phản ứng chính sách kịp thời và hợp lý khi có những biến động của các vấn đề kinh tế xảy ra. Nâng cao vai trò qu ản lý Nhà nước để cảnh b áo sớm những dấu hiệu tăng trưởng không bình thường trong họat động tiền tệ của NHTM và có biện pháp xử lý thích hợp, tránh hiện tượng để tình hình xảy ra trầm trọng rồi mới cảnh báo. Thực hiện công khai, minh bạch về thông tin chính thống để đi đến chấm dứt hiện tượng người dân và DN sống và hành động theo tin đồn thổi th ất thiệt gây mất ổn định thị trường góp phần củng cố lòng tin là vấn đ ề rất quan trọng trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều bất ổn như hiện nay. SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 11
- Đề tài 1: HỆ THỐNG NHTM Ở VN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại- TS Nguyễn Minh Kiều-ĐHKT H CM 2.Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ 3. http:// WWW.google.com.vn 2. http://WWW.sbv.gov.vn SVTH: Lương Thị Kim Hằng K17NHNGAY4 Trang 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn