ĐỀ TÀI: " Chế độ tài chính và kế toán tài sản cố định thuê mua tài chính ở Việt Nam "
lượt xem 18
download
Đối với bên thuê: Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng (không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm), kèm theo bất cứ giá trị nào được bên cho thuê hoặc một bên liên quan đến bên cho thuê đảm bảo thanh toán.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI: " Chế độ tài chính và kế toán tài sản cố định thuê mua tài chính ở Việt Nam "
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Chế độ tài chính và kế toán ĐỀ TÀI: tài sản cố định thuê mua tài chính ở Việt Nam 1
- Mục lục Mục lục ............................................................................................................... 2 PHẦN 1: LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................... 5 PHẦN 2: NỘI DUNG ........................................................................................ 7 I - KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM: .................................................................................................... 7 1. Khái niêm: ............................................................................................. 7 2. Phân loại thuê tài sản ........................................................................ 11 II - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM: ............................. 13 1. Các quy định chung: .................................................................................. 13 2. Công ty cho thuê tài chính: ....................................................................... 14 3. Hợp đồng thuê tài chính ........................................................................... 18 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên ................................................................ 19 6. Giám sát, thanh tra, xử lý vi phạm và tranh chấp ................................ 23 7. Thay đổi, gia hạn, chấm dứt hoạt động và thanh lý ............................. 24 8. Điều khoản cuối cùng ................................................................................. 25 III - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO VÀ TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH................................ 25 A - LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO, TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH ...................................................................................................... 25 1. Đối tượng và mức thu ................................................................................ 25 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng ...................................................... 26 B - PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO, TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH ................................................................................ 29 1. Phạm vi áp dụng và mức thu .................................................................... 29 2. Quản lý sử dụng tiền thu phí .................................................................... 29 C - TỔ CHỨC THỰC HIÊN ........................................................................... 30 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính trái với thông tư này đều hết hiệu lực thi hành. .................................... 30 2. Sở tài chính vật giá, cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo và đối tượng nộp lệ phí, phí có trách nhiệm thực hiện đúng quy tại Thông tư này. .................................................. 31 II Phí dịch vụ cung cấp thông tin về giao dich bảo đảm .......................... 32 30.000 ................................................................................................................ 32 2
- IV - KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH ...................... 34 A - TẠI ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH .................... 34 1. Quy định chung .................................................................................. 34 1. Đối tượng áp dụng bao gồm các Công ty cho thuê tài chính và các doanh nghiệp cho thuê tài chính thành lập thành lập theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là bên cho thuê tài chính) và các doanh nghiệp đi thuê tài chính theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về cho thuê tài chính, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. ......................................................... 34 2. Quy chế cụ thể .......................................................................................... 34 B - TẠI ĐƠN VỊ ĐI THUÊ TÀI CHÍNH ....................................................... 40 1 - Đối với đơn vị đ i thuê tài chính (có tài sản cố đ ịnh thuê tài chính) vê dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi nhận tài sản cố định thuê tài chính và hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính của bên cho thuê, kế toán ghi: ............... 40 2 - Đối với đơn vị có TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá đã có thuê GTGT (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ), ghi: ................................................................ 41 3 - Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính từng kỳ, kế toán xác định số tiền phải trả kỳ này cho bên cho thuê tài chính, trên cơ sở đó tính và xác định số lãi thuê phải trả kỳ này, công nợ dài hạn đến hạn phải trả, ghi: ....... 41 4 - Phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên thuê tài chính, ghi:................. 41 5 - Cuối kỳ, kế toán trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo chế độ quy đ ịnh, ghi: .................................................... 41 6 - Khi trả TSCĐ thuê tài chính cho bên thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi: ............................................................................................ 42 C - GHI NHẬN THUÊ TÀI CHÍNH TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................... 42 1. Đối với bên thuê .......................................................................................... 42 2. Trình bày trong báo cáo tài chính ................................................................ 44 2. Đối với bên cho thuê ................................................................................... 44 1. Ghi nhận trong báo cáo tài chính................................................................. 44 2. Trình bày trong báo cáo tài chính ................................................................ 45 V - THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH VÀ HƯỚNG HOÀN THIỆN ............................................................................... 45 PHẦN 3: KẾT LUẬN ...................................................................................... 53 3
- 4
- PHẦN 1: LỜI NÓI ĐẦU Mặc dù hoạt động cho thuê nó i chung và cho thuê tài chính nói riêng còn khá mớ i lạ ở Việt Nam nhưng trên thế giới hoạt động này xuất hiện từ rất lâu. Với xu thế phát triển của loạ i hình này ở nước ta trong những năm gần đây, trước yêu cầu của sự phát triển và đổi mới kinh tế, để hội nhập với sự phát triển chung của kinh tế thế giới, Bộ Tài Chính đã ban hành nhiều văn bản sửa đổi, bổ xung về chế độ kế toán doanh nghiệp nói chung cũng như chế đội tài chính và kế toán TSCĐ thuê mua tài chính nói riêng cho ph ù hợp với các chính sách mới. Với mong muốn tìm hiểu sâu thêm về một khía cạnh của hoạt động cho thuê đó là hoạt động thuê tà i chính đồng thời cùng luận bàn những thắc mắc trong chế độ kế toán về vấn đề này, tôi xin mạnh dạn trình bà y một số vấn đề về chế độ tà i chính và kế toán TSCĐ thuê mua tài chính ở Việt Nam mà tôi đã sưu tầ m nghiên cứu được. Tôi thực hiện công việc này với mong muốn làm sáng tỏ những nghi vấn của mình và phần nào giúp bạn đọc hiểu rõ thêm về một hoạt động đang còn khá xa lạ với nhiều người nh ưng lạ i rất quan trọng với các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là trong hoàn cảnh hầu hết các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay đều thiếu vốn hoạt động. Tình trạng lạc hậu về công nghệ sản xuất dẫn đến năng suất, chất lượng, kiểu dáng của hầu hết các doanh nghiệp mất dần khả năng cạnh tranh trên thị trường, kể cả thị trường trong nước. Nội dung đề tài mà tôi trình bầy dưới đâ y sẽ gồm các phần chủ yếu sau đây: 5
- I - KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM II - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM III - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH IV - KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH V - THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN THUÊ MUA TÀI CHÍNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Đông- chủ nhiệm bộ môn Kế Toán Tài Chính- Trường đại học Kinh Tế Quốc Dân, đã tận tình giúp đỡ tô i hoàn thành bài viết này. Tuy đã rất cố gắng, song bài viết chắc không tránh khỏi những khiếm khuyết về nộ i dung. Tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc. Xin chân trọng cảm ơn. 6
- PHẦN 2: NỘI DUNG I - KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM: 1. Khái niêm: Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 06 về Thuê tài sản, ban hành và công bố theo quyết đ ịnh số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 nă m 2002 của Bộ Tài chính, các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau: Thuê tài sản: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bê n thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê mộ t lần hoặc nhiều lần. Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủ i ro va lợi ích gắn liền với quyền sỡ hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sỡ hữu tà i sản có thể chuyển giao vào cuố i thời hạn thuê . Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính. Hợp động thuê tài sản không huỷ ngang: Là hoạt động thuê tài sản mà hai bên không thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ các trường hợp: a) Có sự kiện bất thường xả y ra như: - Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản cho thuê; - Bên thuê không trả tiền thuê theo đúng quy đ ịnh trong hợp động thuê tài sản: - Bên thuê hoặc bên cho thuê vi phạ m hợp đồng; - Bên thuê bị phá sản hoặc giải thể; 7
- - Ngườ i bảo lãnh bị phá sản hoặc giải thể và bên cho thuê không chấp thuận đệ nghị chấm dứt bảo lãnh hoặc đề nghị n gười bảo lãnh khác thay thế của bên thuê; - Tài sản cho thuê bị mất hoặc hư hỏng không thể sữa ch ữa phục hồi được. b) Được sự đồng ý của bên cho thuê. c) Nếu hai bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê tài sản đó hoặc tài sản tương tự. d) Bên thuê thanh toán thê m một khoản tiền ngay tại một thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Thời điể m khởi đầu thuê tà i sản: Là n gày xảy ra trước một trong hai ngày: ngày quyền s ử dụng tài sản được chuyển giao cho bên thuê và ngày tiền thuê bắt đầu được tính theo các đ iều khoản quy đ ịnh trong hợp đồng. Thời hạn thuê tài sản: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang cộng với khoảng thời gian bên thuê đ ược gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn nà y xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Khoả n thanh toán tiền thuê tối thiểu: a) Đối với bên thuê: Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng (không bao gồm các khoản chi phí d ịch vụ và thuế do bên thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thê m), kèm theo bất cứ giá tr ị nào được bên cho thuê hoặc một bên liên quan đến bên cho thuê đả m bảo thanh toán. b) Đối với bên cho thuê: Là khoản thanh toán mà bên thuê phả i trả cho bên cho thuê theo thời hạn thuê trong hợp đồng (không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên cho thuê phải 8
- hoàn lại và tiền thuê phát sinh thê m) cộng với giá trị còn lại của tà i sản cho thuê được đảm bảo thanh toán bởi: - Bên thuê; - Một bên liên quan đến bên thuê; hoặc - Một bên thứ ba độc lập có khả năng tài chính. c) Trường hợp trong hợp đồng thuê bao gồm đ iề u khoản bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê với giá thấp hơn gía trị hợp lý vào ngày mua thì khoản thanh toán tiề n thuê tối thiểu (đối với cả bên cho thuê và bên đi thuê) bao gồm tiền thuê tối thiểu ghi trong hợp đồng theo thời hạn thuê và khoản thanh toán cần thiết cho việc mua tài sản đó . Gía trị hợp lý: Là giá tr ị tài sản có thể được trao đổi hoặc gía trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá . Gía trị còn lại của tài sản cho thuê: Là giá trị ước tính ở thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên cho thuê dự tính sẽ thu được từ tà i sản cho thuê vào lúc kết thúc hợp đồng cho thuê. Gía trị còn lại của tài sản thuê được đảm bảo : a) Đối với bên thuê: Là phần giá trị còn lại của tài sản thuê được bên thuê hoặc bên liên quan với bên thuê đảm bảo thanh toán cho bên cho thuê (gía trị đảm bảo là số tiền bên thuê phả i trả cao nhất trong bất cứ trường hợp nào). b) Đối với bên cho thuê: Là phầ n giá trị còn lại của tà i sản thuê được bên thuê hoặc bên thứ ba có khả năng tà i chính không liên quan với bên cho thuê, đảm bảo thanh toán. Gía trị còn lại của tà i sản thuê không được đảm bảo: Là phần gía trị còn lại của tà i sản thuê được xác định bởi bên cho thuê không được bên thuê 9
- hoặc bên liên quan đến bên thuê đảm bả o thanh toán hoặc ch ỉ được một bên liên quan với bên cho thuê, đảm bảo thanh toán. Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tà i sản được ước tính sử dụng một cách hữu ích hoặc số lượng sản phẩm hay đơn vị tương đương có thể thu được từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều người sử dụng tài sản. Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian sử dụng kinh tế còn lại của tài sản thuê kể từ thời đ iể m bắt đầu thuê, khô ng giới hạn theo thời hạn hợp đồng thuê. Đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tà i chính: Là tổng khoản thanh toán tiền thuê tối thiể u theo hợp đồng thuê tài chính (đối với bê n cho thuê) cộng giá tr ị còn lại của tà i sản thuê không được đảm bảo. Doanh thu tài chính chưa thực hiện: Là số chênh lệch giữa tổng khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cộng gía trị còn lại không được đảm bảo trừ giá trị hiện tại của các khoản trên tính theo tỉ lệ lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tà i chính. Đầu tư thuần trong hợp đồng thuê tài chính: Là số chênh lệch giữa đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính và doanh thu tài chính chưa th ực hiện Lãi suất ngầm định trong hợp đồng hợp đồng thuê tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tạ i thờ i đ iể m thuê tài chính, để tính giá trị hiện tạ i của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và gía tr ị hiện tại của giá tr ị còn lại không được đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá tr ị hợp lý của tài sản thuê. Lãi suất biên đi vay: Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại thời đ iểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài sản với mộ t thời hạn và với một đả m bảo tương tự. 10
- Tiền thuê có thể phát sinh thêm: Là một phần của khoản thanh toán tiền thuê, nhưng không cố định và được xác định dựa trên một số yếu tố nào đó ngoài yếu tố thời gian, ví dụ: phần tră m trên doanh thu, số lượng sử dụng, chỉ số giá, lãi suất thị trường. 2. Phân loại thuê tài sản 2.1 - Việc phân loại tài sản được căn cứ vào mức độ chuyển giao các rủi ro và lợi ích gắn liền vớ i quyền sở hữu tài sản thuê từ bên cho thuê cho bên thuê. Rủi ro bao gồ m khả năng thiệt hại từ việc không tận dụng hết năng lực sản xuất hoặc lạc hậu về kỹ thuật và sự biến động bất lợi về tình hình kinh tế ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn. Lợi ích là khoản lợi nhuận ước tính từ hoạt động của tà i sản thuê trong khoảng thờ i gian sử dụng kinh tế của tài sản và thu nhậ p ước tính từ sự gia tăng gía trị tài sản hoặc giá trị thanh lý có thể thu hồ i được. 2.2 - Thuê tài sản được phân loạ i là thuê tài chính nếu nội dung hợp đồng thuê tài sản thể hiện đ ược việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản. Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê tài sản không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sỡ hữu tài sản. 2.4 - Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê tà i sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay tại thờ i điểm khởi đầu thuê tài sản. 2.3 - Việc phân loại thuê tà i sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động phải căn cứ vào bản chất các điều khoản ghi trong hợp đồng. Ví dụ các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là: a) Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê; 11
- b) Tại thời đ iể m khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản với mức giá ước tính thấp hơn gía trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. c) Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu. d) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, gía trị h iện tại của khoả n thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn gía trị thanh lý của tài sản thuê. e) Tài sản thuộc loại chuyên dụng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, s ữa chữa lớn nào 2.5 - Hợp đồng thuê tà i sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng thoã mãn ít nhất một trong ba trường hợp sau: a) Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê; b) Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổ i giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê ; c) Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạ n hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. 2.6 - Phân loại tài sản thuê được thực hiện tạ i thờ i điể m khởi đầu thuê. Bất cứ tại thời điểm nào hai bên thoả thuận thay đổ i các điều khoản của hợp đồng (trừ gia hạn hợp đồng) dẫn đến sự thay đổi cách phân loại thuê tài sản theo các tiêu chuẩn từ đoạn 2.1 đến đoạn 2.5 tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, thì các điều khoản mới thay đổi này được áp dụng cho suốt thời gian hợp đồng. Tuy nhiên, thay đổi về ước tính (ví dụ , thay đổi ước tính thời gian s ử dụng kinh tế hoặc giá trị c òn lạ i của tài sản thuê) hoặc thay đổi khả năng thanh toán của bên thuê, không dẫn đến sự phân loại mới về thuê tài sản. 12
- 2.7 - Thuê tài sản là quyền sử dụng đất và nhà được phân loại là thuê hoạt động hoặc thuê tài chính. Tuy nhiên đất th ường có thời gian sử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu sẽ không chuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê, nếu bên thuê không nhận phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng đất th ường được phân loại là thuê hoạt động. Số tiền thuê tài sản là quyền sử dụng đất được phân bổ cho suốt thời gian thuê. II - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍ NH Ở VI ỆT NAM: Theo quy chế tạ m thời về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam (ban hành kèm theo nghị định số 64/ CP ngà y 9 -10 - 1995 của Chính phủ) chế độ tài chính bao gồm: 1. Các quy định chung: Điều 1: Cho thuê tài chinh là một hoạt đ ộng tín dụng trung, dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị và các động sản khác. Bên cho thuê cam kết mua máy móc- thiết bị và động sản theo yêu cầu của bên thuê và nắ m giữ q uyền sở h ữu đ ối với tài sản cho thuê . Bên sử dụng tài sản thuê thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận và không được hu ỷ bỏ hợp đồng trước thời hạn. khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiệ n đã thoả thuận trong hợp đồng thuê. Điều 2: Trong quy chế này các từ ngữ dướ i đây được hiểu như sau: 1.Bên cho thuê: Là công ty cho thuê tài chính có tư cách pháp nhân, được cấp giấy phép hoạt động theo quy chế này. 13
- 2.Bên thuê: Là doanh nghiệ p được thành lập theo pháp luật Việt Nam, trực tiếp sử dụng tà i sản thuê trong thời hạn thuê theo mục đích kinh doanh hợp pháp của mình. 3.Tài sản thuê : Là má y móc thiết b ị và các động sản khác đạt tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến, có giá trị hữu ích trên một năm, được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu. 4.Thời hạn thuê: Là thời gian bên thuê sử dụng tà i sản thuê và trả tiền thuê, được bên cho thuê và bên thuê thoả thuận trong hợp đồng thuê. Điều 3: Một giao dịch cho thuê tài chính phải thoả mãn một trong những điều kiện sau đâ y: 1. khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên. 2. Nội dung của hợp đồng thuê có quy định: khi kế t thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo gía danh nghĩa thấp hơn gía trị thực tế của tài sản thuê tại thời điể m mua lại. 3. Thời hạn cho thuê một loạ i tà i sản ít nhất phải bằng 60% thờ i gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. 4. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê, ít nhất phả i tương đương với giá của tài sản đó trên th ị trường vào thời điểm ký hợp đồng. Điều 4: Ngân hàng nhà nước Việt Nam, dưới đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước, là cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động cho thuê tà i chính, có nhiệm vụ cấp và thu hồi giấ y phép hoạt động, ban hành các văn bản quy định về nghiệp vụ, quản lý, giám sát và thanh tra hoạt động các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam. 2. Công ty cho thuê tài chính: 14
- 2.1 - Công ty cho thuê tà i chính Điều 5: Công ty cho thuê tài chính là một loại Công ty tài chính, hoạt động chủ yếu là cho thuê máy móc thiết bị và các động sản khác. Công ty cho thuê tà i chính được thành lập và hoạt độ ng tại Việt Nam, bao gồm: 1. Công ty cho thuê tà i chính do Ngân hàng, Công ty tài chính hoặc Ngân hàng, Công ty cho thuê tài chính cùng với doanh nghiệp khác của Việt Nam thành lập. 2. Công ty tài chính liên doanh giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều Ngân hàng, công ty tài chính, doanh nghiệp khác với bên nước ngoài gồm một hoặc nhiều Ngân hàng, Công ty tài ch ính, Công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tà i chính qu ốc tế . 3. Cô ng ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoà i của ngân hàng, Công ty tà i chính, Công ty cho thuê tài chính của nước ngoà i. Điều 6: Vốn pháp định của công ty cho thuê tài chính được quy định như sau: 1. Đối với Công ty cho thuê tài chính n ói tại điểm 1 Điều 5 của quy chế này là 55 tỷ VND; 2. Đố i với Công ty cho thuê tài chính liên doanh nói tại điểm 2 Điều 5 của quy chế nà y và công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài nói tại điểm 3 Điều 5 của quy chế này là 5 triệu đôla Mỹ. Điều 7: Thời hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tạ i Việt Nam tối đa không quá 70 năm. Trường hợp cần gia hạn hoạt động phải được Ngân hà ng Nhà n ước chấp thuận. Mỗi lần gia hạn không quá thời hạn của giấy phép hoạt động lần đầu. 2.2 - Điều kiện, th ủ tục cấp giấy phép hoạt động: 15
- Điều 8: Các Ngân hàng, Công ty tài chính, doanh nghiệp khác mu ốn hoạt động cho thuê tài chính phải có đầy đủ uy tín, kinh doanh 3 năm liên tục có lãi, phải thành lập Công ty cho thuê tài chính độc lập theo các quy định của pháp luật. Điều 9: Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của Công ty cho thuê tà i chính nói tại đ iể m 1 Điều 5 của quy chế này được áp dụng như đối với tổ chức tín dụng tại Việt Nam. Điều 10: 1. Các bên tham gia thành lập Công ty cho thuê tà i chính liên doanh nói tạ i điể m 2 Điều 5 của quy chế này, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài nói tại điểm 3 Điều 5 của quy chế này phải gửi đơn và hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước xin cấp giấy phép chấp thuận về nguyên tắc (giấy chấp thuận về n guyên tắc) theo hướng dẫn của ngân hàng nhà nước; 2. Giấy chấp thuận nguyên tắc có gía trị trong 12 tháng kể từ ngày cấp. Trong thời hạn nà y, các bên phả i hoàn tất hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động theo hướng dẫn của ngân hàng nhà n ước. Điều 11: Trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt độn g của Công ty cho thuê tà i chính, ngân hàng nhà nước xem xét cấp giấy phép hoạt động cho Công ty cho thuê tài chính (gọi tắt là giấy phép hoạt động). Điều 12: Sau khi được cấp Giấ y phép hoạt động, Công ty cho thuê tài chính phải : 1. Nộp cho ngâ n hàng nhà n ước khoản lệ phí cấp giấy phép bằng 0,1% vốn đ iều lệ, trong thờ i hạn 15 ngày kể từ n gày ghi trên Giấy phép hoạt động; 2. Đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành; 3. Có đủ 100% vốn điều lệ; 16
- 4. Công bố Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh và nội dung hoạt động trên báo cáo của Việt Nam 5 số liên tiếp trước khi khai trương hoạt động theo hướng dẫn của ngân hàng nhà nước; 5. Sau khi thực hiện đầy đủ các quy định trên mới được khai trương hoạt động, ngà y khai trương chậm nhất là 6 tháng kể từ ngà y ghi trên Giấy phép hoạt động. Điều 13: Giấy phép hoạt động Công ty cho thuê tài chính không được chuyển nh ượng. 2.3 - Nội dung và phạm vi hoạt động Điêu 14: Nguồn vốn 1. Vốn tự có : vố n đ iều lệ, các quỹ và lợi nhuận ch ưa chia; 2. Vốn vay: vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước, phát hành trá i phiếu và các giấy tờ có gía trị khác khi được ngân hàng nhà nướ cho phép; 3. Cô ng ty cho thuê tài chính không được nhận tiên gửi dưới mọ i hình thức; 4. Công ty cho thuê tài chính không được phép mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước và các ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp muốn mở tà i khoản tiền gửi tại ngân hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam thì phải được ngâ n hàng nhà nước cho phép. Điều 15: Công ty cho thuê tài ch ính phả i tuân thủ các quy đ ịnh sau đây về sử dụng nguồn vốn: 1. Không được sử dụng quá 25% vốn đ iều lệ để mua xắm tài sản cố định cho Công ty; 2. Nguồn vốn đi vay không được quá 20 lần vốn tự có; 17
- 3. Tổng giá trị tài sản cho thuê đối với một khách hàng không được vượt quá 30% vốn tự có, trường hợp vượt quá mức quy định nà y phải được ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản; 4. Các quy định khác của pháp luật hiện hành và của ngân hàng nhà nước. Điều 16: Công ty cho thuê tài chính đ ược thực hiện các nghiệp vụ sau: 1. Cho thuê tài chính; 2. Tư vấn, nhận bảo lãnh cho khách hàng về những dịch vụ có liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tà i chính; 3. Thực hiện các nghiệp vụ khác khi được ngân hàng nhà nước và các cơ quan chức năng khác của nhà n ước cho phép; Điều 17: Công ty cho thuê tài chính được phép thu ph í cho thuê theo hướng dẫn của ngân hàng nhà nước. 3. Hợp đồng thuê tài chính Điều 18: Hợp đồng thuê tài chính (sau đây gọi tắt là hợp đồng) là một loại hợp đồng kinh tế được ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê về việc cho thuê một hoặc một số máy móc thiết bị, động sản khác trong một thờ i gian nhất định (thời hạn cho thuê) theo những quy định tạ i Điều 3 của quy chế này. Điều 19: Hợp đồng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: 1. Được lập thành văn bản; 2. Đăng ký tại ngân hàng nhà nước và cơ quan quản lý hợp đồng, nơi Công ty cho thuê tài chính đặt trụ sở theo đúng quy định của pháp luật; 3. Không được huỷ bỏ trước (huỷ ngang) thờ i hạn cho thuê đã thoả thuận quy đ ịnh trong hợp đồng. 18
- Điều 20: Hợp đồng phải bao gồm những nội dung cơ bản được nêu tại mục 4 quy chế này và các nội dung theo mẫu hợp đồng do ngân hàng nhà nước hướng dẫn. Điều 21: Hợp đồng có hiệu lực từ n gày được các bên thoả thuận trong hợp đồng. 4. Quyền và nghĩa vụ của các bê n Điều 22: Quyền và ngh ĩa vụ của Công ty cho thuê tài chính: 1. Có quyền yêu cầu bên thuê cung cấp đầy đủ, toàn bộ các báo cáo quý, năm về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và các vấn đề có liên quan đến tài sản thuê; 2. Được quyền sở hữu và đính ký hiệu sở hữu trên tài sản thuê trong suốt thời hạn cho thuê; 3. Có quyền yêu cầu bên thuê bồ i thường mọ i thiệt hại phát sinh do bên thuê không thực hiện hoặc thực hiện không đầ y đủ trách nhiệm bảo quản sữa chữa, thanh toán tiền bảo hiể m tài sản thuê trong thời hạn cho thuê. 4. Được quyên chuyển nhượng các quyền của mình trong hợp đồ ng cho một công ty cho thuê tài chính khác mà không cần sự đồng ý của bên thuê. Trong trường hợp nà y, Công ty cho thuê tà i chính phả i thông báo trước bằng văn bản cho bên thuê. 5. Có quyền yêu cầu bên thuê đặt tiền ký quỹ bảo đảm cho hợp đồng hoặc yêu cầu có người bảo lãnh đối với bên thuê. 6. Có trách nhiệ m đăng ký hợp đồng, làm thủ tục mua bảo hiể m đối với tài sản cho thuê. 7. Chịu trách nhiệm ký hợp đồng mua hàng, thanh toán tiền mua tài sản để cho thuê vớ i bên cung ứng theo các điều kiện đã được thoả thuận trong hợp đồng mua hàng, Công ty cho thuê tài chính không chịu trách nhiệm về tà i sản không được giao hoặc giao không đúng với các điều kiện 19
- do bên thuê thoả thuận với bên cung ứng. Trường hợp tài sản thuê được nhập khẩu, Công ty cho thuê tài chính có nghĩa vụ hoàn tất mọ i thủ tục nhập khẩu cần thiết. 8. Thực hiện các ngh ĩa vụ của mình và phải bồi thường mọi thiệt hại cho bên, trong trường hợp tà i sản thuê không được giao đúng hạn cho bên thuê do Công ty cho thuê tài chính vi phạm hợp đồng mua hàng. Điều 23: Quyền và ngh ĩa vụ của bên thuê. 1. Có quyền lựa chọn thương lượng và thoả thuận với bên cung ứng tài sản thuê về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, việc bảo hiểm, cách th ức và thời hạn giao nhân, lắp đặt và bảo hành tài sản thuê; 2. Được trực tiếp nhận tài sản thuê từ bên cung ứng; 3. Trường hợp hợp đồ ng bị huỷ bỏ trước khi tài sản thuê được giao cho bên thuê do lỗi của bên thuê bên thuê phải hoàn trả mọi thiệt hại cho Công ty cho thuê tài chính; 4. Phải sử dụng tài sản thuê theo đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng; 5. Phải ch ịu mọi rủi ro về mất hỏng đối với tà i sản thuê và những rủi ro mà tài sản thuê gây ra cho bên thứ ba. 6. Phải ch ịu trách nhiệ m bảo dưỡng, sữa chữa tài sản thuê trong thời hạn thuê; 7. Không được chuyển quyền sử dụng tà i sản thuê cho bên thứ ba nếu không được c ông ty cho thuê tài chính đồng ý trước bằng văn bản; 8. Không được dùng tà i sản thuê để cầm cố, thế chấp; 9. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê đúng thời hạn đ ược quy định trong hợp đồng và về nguyên tắc phải ch ịu các khoản chi phí có liên quan đến tài sản thuê như : chi phí nhập khẩu, thuế , chi phí đăng ký hợp đồng và tiền bảo hiể m đố i với tài sản thuê; 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án “Chế độ tài chính về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam”
51 p | 1415 | 512
-
ĐỀ ÁN: " CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM"
50 p | 1281 | 478
-
Đề tài " Chế hội Chế độ hưu trí trong luật bảo hiểm xã hội hiện nay "
15 p | 862 | 236
-
Đề án: Chế độ tài chính về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam
50 p | 180 | 53
-
Đề tài " Chế độ pháp lý về hợp đồng đại lý và thực tiễn tại Công ty trách nhiện hữu hạn Nhà nước một thành viên Xuân Hoà "
79 p | 140 | 44
-
ĐỀ TÀI : CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
50 p | 161 | 43
-
Đề tài: " Chế độ pháp lý và thực tiễn về việc ký kết, thực hiện hợp đồng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng No& PTNT Láng Hạ. "
85 p | 177 | 37
-
Đề tài: “Chế độ pháp lý và thực tiễn về việc ký kết, thực hiện hợp đồng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Nn& PTNT Láng Hạ.”
85 p | 102 | 25
-
Đề án: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
50 p | 168 | 16
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
73 p | 51 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Chế độ tài sản vợ chồng pháp định theo Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014
105 p | 38 | 14
-
Đề tài: Chế độ trợ cấp thai sản
37 p | 75 | 11
-
TIỂU LUẬN: Một số vấn đề về chế độ tài chính và kế toán TSCĐ thuê mua tài chính ở việt nam
44 p | 117 | 11
-
LUẬN VĂN: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
72 p | 90 | 10
-
LUẬN VĂN:một số vấn đề về chế độ tài chính và kế toán tài sản cố
44 p | 80 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Chế độ tài sản của vợ và chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
80 p | 11 | 7
-
Đề tài: Chế độ công điền công thổ - Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tiền tư bản chủ nghĩa ở lục tỉnh Nam kỳ
14 p | 67 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn