intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài:" Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Vân Hương”

Chia sẻ: Sâu Hư | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:67

458
lượt xem
157
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế toán là một trong những công cụ quản lý kinh tế chủ yếu của Nhà nước đối với các doanh nghiệp. Cùng với quá trình đổi mới, mở cửa của nền kinh tế, Nhà nước ta đang từng bước hoàn thiện công tác kế toán: Ban hành luật kế toán, sửa đổi bổ xung chế độ kế toán cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doan hiện nay, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện công tác kế toán đúng với các quy định của Nhà nước nói chung và của Bộ tài chính nói riêng....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài:" Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Vân Hương”

  1. Luận văn Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Vân Hương
  2. MỤC LỤC Mục lục................................................................................................ 1 3 Danh mục bảng biểu, sơ đồ............................................................... 4 Lời mở đầu......................................................................................... Chương 1. Tổng quát về công ty Vân Hương................................... 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty V ân Hương............ 1.2. Tổ chức bộ máy ho ạt độ ng của Công ty Vân Hương.................... 1.2.1. Đặc đ iểm tổ chức bộ máy quản lý.............................................. 1.2.2. Nhiệm vụ cá c phòng ban............................................................ 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vân Hương................................................................................................... 2 1.3.1. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của Công ty..... 1.3.2. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty......................... Đối tượng củ a 1.3.3. khách hàng Công ty............................................ 1.4. Tổ chức công kế của tác toán Công ty V ân Hương....................... 1.4.1. Tổ chức vậ n dụng chế độ kế toán hiện hành tại Công ty........... 1.4.2. H ệ thống chứng từ kế toán......................................................... 1.4.3. H ệ thống tà i khoản sử dụng....................................................... 1.4.4. H ệ thống sổ sách kế toán........................................................... Chương 2: Thực trạ ng kế toán nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán tại công ty Vân Hương............................................ 2.1. Kế toán thanh to án với người mua............................................... 2.1.1. Chứng từ thanh to án .................................................................. 2.1.2. K ế toán chi tiết với người mua................................................... 2.1.3. K ế toán tổng hợp với người mua 2.2. Kế to án thanh toán với người bán ............................................
  3. 2.1.1 Chứng từ thanh toán.................................................................... 2.1.2. K ế toán chi tiết với người bán ................................................... 2.1.3. K ế toán tổng hợp với người b án................................................. Chương 3: Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán tại công ty Vân Hương............................................ 3.1. Đánh giá thực trạng về k ế toán nghiệp vụ thanh toán vớ i người mua, người bán với tại công ty Vân H ươ ng. 3.1.1. Những ưu điểm .......................................................................... 3.1.2. Những tồn tại ............................................................................ 3.2. Hoàn thiện k ế toán nghiệp vụ thanh toán vớ i người mua, người bán tại công ty Vân Hương...................................................... 3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán ................................................... 3.2.2. Kiến nghị về tài khoản .............................................................. 3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán ............................................................ 3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế to án dưới góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị..................................................................................... 3.2.5. Các kiến nghị khác .................................................................... Kết luận .............................................................................................. Tài liệu tham khảo.............................................................................
  4. DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ *Danh mục sơ đồ: Sơ đồ 1 *Danh mục bả ng biểu: Biểu 1 Ho á đơn GTGT Biểu 2 Phiếu xuất kho Biểu 3 Phiếu thu Biểu 4,5 Bảng chi tiết của khách hàng Biểu 6 Bảng tổng hợp chi tiết của khách hàng Biểu 7 Sổ cái TK 131 Biểu 8 Ho á đơn GTGT Biểu 9 Phiếu nhập kho Biểu 10 Phiếu chi Biểu 11 Uỷ nhiệm chi Biểu 12 Sổ chi tiết phải trả người bán Biểu 13 Sổ tổng hợp chi tiết phải trả người bán
  5. Biểu Chứng từ ghi sổ 14,15 Biểu 16 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Biểu 17 Sổ cái TK 331 Lời mở đầu K ế toán là mộ t trong những cô ng cụ q uản lý kinh tế chủ yếu của Nhà nước đối với các doanh nghiệp. Cùng với quá trình đổi m ới, mở cửa của nền kinh tế, Nhà nước ta đ ang từng bước hoàn thiện công tác kế toán: Ban hành luật kế to án, sửa đổ i bổ xung chế độ kế to án cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doan hiện nay, hướng d ẫn các doanh nghiệp thực hiện công tác kế toán đú ng với các quy định của Nhà nước nói chung và của Bộ tài chính nói riêng. Song song với sự nỗ lực của Nhà nước, các doanh nghiệp cũng tự tổ chức và hoàn thiện bộ máy kế toán của doanh nghiệp m ình. Bộ máy kế to án tốt không những gó p phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp mà còn góp phần rất lớn vào Ngân sách Nhà nước. Đối với mộ t doanh nghiệp thương mại, việc thực hiện lưu thông hàng ho á là một trong những vấn đề cốt lõi quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp. Các ho ạt động mua, bán hàng hoá thường xuyên diễn ra, đi kèm với nó là các nghiệp vụ thanh toán giữa người mua và người bán không ngừng phát sinh. Vì vậy người quản lý không chỉ quan tâm tới doanh thu, chi phí, lợi nhuận mà luôn luôn phải chú trọng và giải quyết các vấn đ ề nảy sinh đ ến hoạt
  6. độ ng thanh toán. Hoạt động thanh to án phản ánh mối quan hệ giữa doanh nghiệp với bên mua và b ên bán. Nếu giải quyết tố t mối quan hệ này sẽ tạo thuận lợi cho quá tình thu mua và tiêu thụ hàng hoá, và hơn thế nữa nó sẽ tạo được niềm tin rất lớn cho các bên trong kinh doanh. Tình hình thanh to án không chỉ là mối quan tâm của các bên tham gia mà nó còn là chỉ tiêu để các nhà đầu tư, ngân hàng và các cá nhân tổ chức khác quan tâm .Thông qua tình hình thanh to án, các nhà quan tâm có thể nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích xem có đảm bảo vốn lưu độ ng cho hoạt động kinh doanh hay không hoặc có đ ủ khả năng tài chính để ký kết các hợp đ ồng kinh tế hay không để từ đó tìm ra các biện pháp tạo vốn. N hư vậy, có thể nói các nghiệp vụ thanh to án có ý nghĩa vô cù ng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồ n tại và phát triển của doanh nghiệp. Sau quá trình họ c tập và nghiên cứu ở trường, được trang bị những kiến thức cơ bản, cùng với thời gian thực tập tại phòng kế toán của Cô ng ty, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thanh toán với ng ười mua, ngườ i bán tại Công ty Vân H ương”. Em mong muốn thông qua đ ề tài này có thể tìm hiểu sâu hơn về các nghiệp vụ thanh toán, so sánh thực tế hạch toán tại Cô ng ty với lý thuyết được học và có cái nhìn tổng quan nhất về công tác kế toán tại Công ty và ý nghĩa quan trọ ng của các nghịêp vụ thanh toán. Ngo ài phần Lời m ở đầu và K ết luận, đ ề tài của em gồ m 3 chương: Chương 1: Tổng quan về Công ty Vân Hương. Chương 2: Thực trạng kế toán nghiệp vụ thanh toán với ng ườ i mua, người bán tạ i Cô ng ty Vâ n Hương. Chương 3: Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thanh toá n với ng ườ i mua, người bán tạ i Cô ng ty Vâ n Hương. Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã nhận được sự giúp đ ỡ tận tình của các anh, chị trong phò ng kế toán, đặc biệt là sự chỉ bảo của thầy giáo
  7. hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang. Do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn nên bài viết của em cồn rất nhiều thiếu sót. Em mong sự góp ý của của thầy Nguyễn Ngọc Quang cùng các thầy cô trong khoa để chuyên đề của em được ho àn thiện. Em xin trân thà nh cảm ơn! Chương 1 TỔNG QUAN V Ề CÔNG TY VÂN HƯƠNG 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Vân H ương Công ty Vân Hương được thành lập theo giấy phép đăng ký số 21.02.000.216 do Sở K ế hoạch đầu tư - Phò ng đăng ký kinh doanh tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 07/03/2002 Công ty có trụ sở chính đó ng tại: Thôn Vân Khám, x ã H iên Vân, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. V ới hình thức nguồn vốn sở hữu là vốn góp, do một cá nhân và một số người góp vốn . Vốn điều lệ của công ty là: 1.860.000.000đ. Trong đó: - Bằng tiền : 1 .550.000.000đ - Bằng tài sản 310.000.000đ : Đ iều hành hoạt động cô ng ty là G iám đốc Công ty do hội đồ ng thành viên bổ nhiệm.
  8. Đ ịa bàn và phạm vi hoạt động của Công ty là ở trong và ngoài tỉnh theo luật định. Công ty đã đ ược thành lập và chính thức đ i vào hoạt động đ ược gần 6 năm, cô ng ty có đội ngũ kỹ sư chuyên ngành công nhân có tay nghề bậc cao. Bằng những kinh nghiệm lâu năm trong nghề và những trang thiết bị, phương tiện đặc chủng tiên tiến phục vụ cho quá trình SXKD của công ty. Từ khi chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước, Công ty Vân Hương đã không ngừng phát huy năng lực của m ình trong thời kỳ đổi mới. Công ty đã tổ chức sản xuất với phương châm năng động, sáng tạo và hiệu quả. Trong những năm gần đây công ty đã không ngừng phát triển và trưởng thành để tạo chỗ đứng trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh và x ây dựng của tỉnh, góp phần vào cô ng cuộ c xây dựng đất nước, không ngừng xây dựng Cô ng ty ngày càng lớn mạnh. 1.1.1. Chức nă ng, nhiệm vụ ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty. a , Chức năng - Sản xuất, mua, b án, gia công các sản phẩm bằng kim loại. - Sản xuất và kinh doanh các vật liệu xây dựng - Mua, bán, lắp giáp gia cô ng đ iện tử điện lạnh - X ây dựng các công trình dân dụng, cô ng trình công nghiệp, công trinh giao thông. công trình thuỷ lợi, công trinh điện và san lấp m ặt b ằng. - K inh doanh thương mại đồ dùng cá nhân và gia đình. b , Nhiệm vụ - Công ty có nhiệm vụ giám đ ốc chặt chẽ trong quá trinh thi cô ng,. quá trình hoàn thành sản phẩm theo đúng tiến độ thời gian nhằm mục đích thu hồi vốn nhanh. - Tạo công ăn việc làm và mức thu nhập ổ n định cho cán bộ quản lý doanh nghiệp cũng như công nhân trực tiếp sản xuất 1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty.
  9. 1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý V ới hình thức sở hữu vốn là vốn góp, công ty Vân H ương hoạt động dưới sự chỉ đạo và chịu trách nhiệm trực tiếp là giám đốc công ty cùng sự trợ giúp của các phòng ban. H àng tháng, giám đốc trả lương cho các phòng ban, nhân viên cụ thể theo mức lương đã thoả thuận hoặc hợp đ ồng đ ã ký kết trước đó. Các cổ đô ng khác có vốn góp trong công ty cùng đóng góp ý kiến để phát triển công ty và hưởng lợi nhuận theo số vốn góp. Sơ đồ tổ chức Công ty Vân hương Giám đố c phụ trách chung PGĐ Thi công PGĐ V ật tư PGĐ kinh doanh Phòng tài Phòng vật chính – Kế Phòng kỹ Phòng tổ tư toán thuật chức Độ i thi Đội thi công Đội cô ng C ửa C ửa Đội x ây sản xây sản hàng hàng lắp 1 lắp 2 x uất xuất số 1 số 2 số 2 số 1
  10. Sơ đồ1: Sơ đồ tổ chức Công ty Vân Hương 1.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban: * Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình và là người đ iều hành mọi hoạt động của Công ty. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc: - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; - Tuyển d ụng lao động, cho thôi việc lao động; - Ban hành quy chế quản lý nội bộ , quyết định việc liên doanh, liên kết, giải thể; - Tổ chức kiểm tra và xử lý các vi phạm Đ iều lệ Công ty; - X em x ét việc tham gia ho ặc rút lui của các thành viên sau khi bàn bạc với các thành viên sáng lập; - Khô ng được lạm dụng chức vụ và quyền hạn, sử dụng tài sản của Công ty để thu lợi riêng của bản thân, cho người khác; Không đ ược tiết lộ bí mật của Công ty trừ trường hợp được Hộ i đồng thành viên chấp thuận. * Các phó g iám đốc: - Tham mưu cho Giám đốc về mọ i m ặt trong đ ơn vị và trực tiếp chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc m à mình phụ trách; - Được quyền ký kết các văn bản giấy tờ và thực hiện các công việc theo sự uỷ quyền của Giám đốc;
  11. - Báo cáo lại cho Giám đốc những việc đã thực hiện. N goài ra còn có các phòng ban nghiệp vụ như: + Phòng tài chính kế toán: Phụ trách to àn bộ hoạt động nghiệp vụ tài chính kế to án trong Công ty. + Phòng Kế hoạch – Tổ chức – Vật tư. + Phòng hành chính.... V à các đội thi cô ng, các đội sản xuất, các cửa hàng: + Đội thi công xây lắp 1 + Cửa hàng số 2 + Đội thi công xây lắp 2 + Đội sản xuất số 1 + Cửa hàng số1 + Đội sản xuất số 2 * Các cửa hàng: Là nơi cung cấp sản phẩm cho khách hàng cả nhỏ lẻ ho ặc các đ ại lý, đồng thời cũng là nơi nh ận làm đ ại lý mua, bán và ký gửi hàng hoá. * Các độ i thi công, sản xuấ t: Là những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm của Cô ng ty... 1.3. Đặc điểm hoạ t động sản xuất kinh doanh của công ty V ân Hương. 1.3.1 Mộ t số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của Công ty: Từ khi được thành lập và đi vào ho ạt động, Công ty Vân Hương đã và đang khô ng ngừng hoàn thiện và m ở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình cũng như ngày càng chú trọng đ ầu tư quy mô sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó Công ty cò n mở rộng các cửa hàng phân phối sản phẩm không chỉ trong huyện mà cò n khắp trong và ngoài tỉnh đ ể giới thiệu sản phẩm một cách sâu, rộ ng, có thể đến với các đại lý nhỏ, thậm chí là đến tận người tiêu dùng. Doanh thu của Cô ng ty liên tục tăng đảm bảo và nâng cao đời số ng cán bộ công nhân viên của Công ty và đóng góp đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
  12. Cụ thể là trong 3 năm gần đây Công ty đ ã đạt được một số chỉ tiêu sau: (đvt:1000đ) ST C hỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Nă m 2006 T Doanh thu thuần 1 1.251.000 1.516.000 2 .114.000 Giá vốn 2 1.253.000 1.502.100 2 .070.213 Số lao động bình quân/ 3 60 72 91 năm Thu nhập bình quân của 4 1.100.000 1.150.000 1 .510.000 1 lđ/tháng Thuế nộp NSNN 5 700.000 4.892.000 13.470.360 Lợi nhuận trước thuế 6 (2.000.000) 1.529.900 2 .157.787 Lợi nhuận sau thuế 7 (2.000.000) N hư vậy, trong 3 năm liên tục: năm 2004, 2005, 2006 Doanh thu thuần của Công ty có sự tăng lên, năm 2006 tăng 598.000(ngđ) so với năm 2005 và tốc độ tăng cao hơn so với m ức tăng 265.000(ngđ) của năm 2005 so với năm 2004. Điều đó phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang trên đà phát triển và mở rộ ng. Đ iều đó càng được chứng minh qua sự tăng lên của một số các chỉ tiêu khác như: Giá vốn: Năm 2005 tăng so với năm 2004 là 249.100(ngđ) và đ ến năm 2006 là 568.113(ngđ); Thuế nộ p ngân sách có sự tăng vượt bậc, sự phát triển của Công ty đã góp phần voà công cuộc x ây dựng đất nước ngày một giầu mạnh. Bên cạnh sự phát triển của Công ty khô ng những đ ã làm cho lợi nhuận của Công ty tăng mà nó cò n giúp ổn định và nâng cao đời số ng của cán bộ công nhân viên trong Cô ng ty, thu nhập bình quân của 1 lao độ ng/1 tháng luô n tăng lên đáng kể trong 3 năm đ ã giúp cho mọ i người yên tâm lao động và
  13. cố gắng hết sức mình vì sự phát triển của công ty. Đó cũng chính là sự thành công và cần phát huy tốt hơn của Ban lãnh đạo Cô ng ty trong thời gian tới. Đ ến nay, Công ty Vân Hương có đội ngũ cán bộ, công nhân viên tổng số là 136 người, trong đó: - Ban lãnh đạo Cô ng ty: 04 người - K ỹ sư chuyên ngành: 14 người - Trình độ Đ ại họ c, Cao đẳng: 04 người - Trình độ trung cấp: 03 người - Công nhân chuyên ngành: 78 người - Lao động khác: 33 người 1.3.2. Các mặ t hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty: Công ty Vân H ương chuyên bán buôn, bán lẻ các loại vật liệu x ây d ựng như: gạch, đá, thép, xi măng.......; Mua bán gia công các sản phẩm bằng kim loại như: xà gồ, cửa xếp...; Kinh doanh thương mại đồ dùng cá nhân và gia đình như: bàn, ghế, tủ... 1.3.3. Đối tượng khách hàng của Công ty: K hách hàng của Công ty có thể là các đơn vị hành chính sự nghiệp, các Doanh nghiệp, các Cô ng ty hoặc cũng có thể là các cá nhân, hộ gia đình....trong và ngo ài tỉnh. Và mục tiêu của Công ty là đưa snả p hẩm của mình đến với mọi đối tượng khách hàng. 1.4. Tổ chức công tác kế toán của Cô ng ty Vân H ương. Đ ây là một đơn vị hạch to án độc lập nên bộ máy kế toán chủ yếu có 3 người: 1 kế toán trưởng và 2 kế toán phó. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Vân Hương
  14. Kế toán trưởng Õ to¸n tr­ëng Kế toán phó Kế Kế Kế toán Kế toán Kế Kế toán tiền toán chi vốn toán toán mặt, phí, TSCĐ bằng thanh vật tư tiền giá tiền toán gửi thành Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Vân Hương K ế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế to án không thô ng qua khâu trung gian nhận lệnh. K ế toán trưởng là người đ iều hành mọi cô ng việc và chịu mọ i trách nhiệ m trực tiếp trước giám đốc về đ iều hành công tác kế to án, kiểm soát toàn bộ quá trình lưu thô ng tiền tệ, đ ảm b ảo đủ nguồn vốn kinh doanh, kiểm tra giám sát tiến đ ộ thực hiện hiện trong phòng, giám sát hợp đồng mua bán của Công ty, chịu trách nhiệm lập các b áo cáo tài chính. Với việc tổ chức này làm cho mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đ ơn giản. Phòng kế toán của Công ty là bộ máy kế to án duy nhất của đ ơn vị thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán từ khâu thu nhận, ghi sổ đến khâu sử lý thông tin trên hệ thống báo cáo. D ưới quyền kế to án trưởng là các nhân viên kế toán có chức năng nhiệm vụ và quyền hạn riêng về khối lượng công tác kế to án được giao. Họ có trách nhiệm quan lý trực tiếp, thực hiện ghi chép, phản ánh tổ ng hợp đối tượng kế toán phân hành mà họ đảm nhiệm cụ thể như sau:
  15. * Nhiệm vụ cụ thể: - Kế toán trưởng: Có trách nhiệm về mọi hoạt động tài chính của công ty trước giám đốc và các cơ quan chức năng, chỉ đạo kiểm tra cô ng tác hạch toán, công tác kế toán của cô ng ty. - Kế toán phó: Có nhiệm vụ trợ giúp kế toán trưởng chỉ đạo trực tiếp công tác kế toán ở các bộ phận gồm 6 vận hành trên. - Kế toán vốn bằng tiền : Phụ trách theo dõi việc thu chi tiền mặt, TGNH, công nợ và các khoản phải trả, các khoản tạm ứng, thanh toán lương, thanh toán tạm ứng, ... - Kế toán vật liệu: Theo dõi phân bổ vật tư xuất – nhập – tồn kho. Cuối tháng tiến hành phân bổ và chuyển cho kế to án trưởng. - Kế toá n TSCĐ : Theo dõi việc tăng giảm TSCĐ để tính khấu hao tháng, quý, năm và lập b ảng tính khấu hao TSCĐ . - Kế to án thanh toán: Theo dõi quỹ lương và các khoản thanh to án bằng tiền mặt hay tiền gưỉ ngân hàng. - Kế toán chi ph í, giá thành: Tiến hành tổng hợp số liệu nên bảng cân đố i số chi và lập bảng tổng kết tài sản, tập hợp chi phí và lập b áo cáo quyết toán theo đ ịnh kỳ hàng tháng. - Kế toán tiền mặt, tiền gửi: Trực tiếp thu, chi tiền mặt tại quỹ, đ ồng thời cũng theo dõ i khoản tiền gửi của Doanh nghiệp tại Ngân hàng. 1.4.1. Tổ ch ức vận dụng chế độ kế to án vận hành tạ i công ty H iện nay Công ty đ ang áp dụng chế độ kế to án theo QĐ15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Công ty Vân H ương đ ã tuân thủ những quy định sau trong việc tổ chức công tác kế toán: - N iên đ ộ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 năm dương lịch và kết thúc vào 31/12 hàng năm. - Đ ơn vị tiền tệ ghi chép kế toán là Việt Nam đồ ng.
  16. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp d ụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo QĐ số 206/2003/QĐ -BTC. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: N guyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá trị thực tế Phương pháp xác định giá hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ. - Kỳ hạch toán: Để phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty và cung cấp thông tin được nhanh chó ng, hiệu quả, kỳ hạch toán xác định là tháng. - K ỳ lập báo cáo: Các báo cáo tổng hợp được lập vào cuối mỗi quý. 1.4.2. Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty căn cứ vào yêu cầu quản lý, quy mô và tình hình biến độ ng của tài sản để lựa chọn và sử dụng chứng từ phù hợp. H ệ thống chứng từ kế to án được sử dụng theo mẫu của Bộ tài chính ban hành. Mỗi phần hành có các chứng từ sử dụng khác nhau: - Chứng từ về tiền bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh to án, bảng kê nộp tiền mặt, biên bản kiểm kê quy, Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu, Bảng kê nộ p séc, Giấy báo nợ, Giấy báo có....... - Chứng từ vật tư hàng hoá bao gồm: Phiếu nhập kho, đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồ ng, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, biên bản kiểm kê vật tư hàng ho á.... - Chứng từ lao động tiền lương: H ợp đồ ng lao động, quyết định bổ nhiệm, bảng chấm công, bảng thanh toán lương...... - Chứng từ tài sản cố định bao gồm:
  17. Hoá đơn mua TSCĐ , biên bản giao nhận TSCĐ, biên b ản đánh giá lại TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ..... 1.4.3. Hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty đăng ký sử dụng hầu hết các tài khoản theo quy định của Bộ tài chính. Ngoài ra một số tài khoản được mở chi tiết cho phù hợp với nội dung kinh tế của từng phần hành kế toán trong Công ty. 1.4.4. H ệ thống sổ sách kế to án: Công ty đã lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp đó là: Chứng từ ghi sổ. Các loại sổ bao gồm: - Chứng từ ghi sổ: Là sổ tổng hợp phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo vế Có của các tài khoản. - Sổ cái các tài khoản: Là sổ kế to án tổ ng hợp ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong niên độ kế toán trong theo tài khoản. Mỗi tài khoản mở một sổ cái với tổng số p hát sinh Nợ được phản ánh chi tiết theo tứng tài khoản đối ứng Có lấy từ sổ chứng từ ghi sổ có liên quan. - Sổ kế toán chi tiết đ ược mở cho tất cả các TK cấp 2, 3, 4 m à doanh nghiệp sử dụng: Sổ chi tiết hàng hoá mở cho từng kho, từng mặt hàng Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán mở chi tiết cho từng khách hàng, nhà cung cấp. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay Sổ chi tiết TSCĐ Sổ chi tiết thanh to án với người lao động. ....
  18. 1.4.5. Quy trình ghi sổ: Quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứ ng từ thanh toán với khách hàng Chứ ng từ ghi sổ Sổ qu ỹ Sổ chi tiết TK 131, 331 Sổ cái TK 131, 331 Bảng tổ ng hợp chi tiết Bảng cân đ ối TK Báo cáo tài chính Ghi chú: G hi hàng ngày G hi định kỳ Đối chiếu
  19. S ơ đồ 3: Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức ch ứng từ ghi sổ 1.4.6. H ệ thống báo cáo bao g ồm: - Các loại báo cáo sử dụng theo quy định chung: Thuyết minh b áo cáo tài chính Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng cân đố i kế toán Báo cáo luân chuyển tiền tệ - Báo cáo dùng trong quản trị nộ i bộ Báo cáo bán hàng Báo cáo chi phí Báo cáo các khoản phải thu Báo cáo các khoản phải trả Báo cáo hàng tồ n kho Báo cáo quỹ Báo cáo về tổng lợi nhuận Báo cáo về sử dụng vốn Báo cáo tổng hợp
  20. C hương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI N GƯỜI MUA , NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY VÂN HƯƠNG * Đặc điểm thanh toán với người mua, ngườ i bán tạ i Công ty Vân Hương: + Phương thức thanh toán: Công ty sử dụng hai phương thức thanh toán đó là: Thanh toán b ằng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt. Phương thức thanh toán dùng tiền mặt: Đây là phương thức thông qua chi trả trực tiếp bằng tiền mặt. Phương thức này được sử dụng phổ biến trong các nghiệp vụ thanh toán và nó phù hợp với các nghiệp vụ có quy mô nhỏ, còn với những nghiệp vụ có quy mô lớn thì hình thức này tỏ ra khô ng thuận tiện. Thanh toán bằng tiền mặt bao gồm: - Thanh to án b ằng tiền VNĐ. - Thanh to án b ằng ngoại tệ. Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt: Thực chất phương thức này là thanh toán qua Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính trung gian khác. Khi sử dụng phương thức thanh toán này sẽ khắc phục được nhược đ iểm của phương thức thanh toán dùng tiền mặt, nó phù hợp với các nghiệp vụ có quy mô lớn. Trong giao dịch nội địa phương thức thanh toán này có nhiều hình thức, chủ yếu là các hình thức sau: thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi (thu), thanh toán bù trừ. + Đối tượng thanh to án:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2