Đề tài : KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
lượt xem 133
download
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển đổi và phát triển rõ rệt. Để thu hút ngày càng nhiều các nhà đầu tư nước ngoài nên phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những chỉ tiêu được nhà nước ta chú trọng. Do đó, nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng ngân sách của Nhà nước cũng như ngân sách của doanh nghiệp. Vì vậy, trong đơn vị chủ đầu tư việc quản lý vốn đầu tư xây dựng có tầm quan...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài : KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
- Đề án môn học Trang 1 ĐỀ ÁN MÔN HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HƯỜNG Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 2 MỤC LỤC Lời Mở Đầu ................................................................................................ ...................... 1 Nội Dung .......................................................................................................................... 3 PHẦN I:KHÁI QUÁT ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN...................... 4 I.Đơn vị chủ đầu tư xây dựng cơ bản ........................................................................ 4 1 . Đơn vị chủ đầu tư ............................................................................................. 4 2 . Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................ ............................ 4 3 . Nhiệm vụ của kế toán đơn vị chủ đầu tư ........................................................... 4 II.Chế độ kế toán áp dụng ở đơn vị chủ đầu tư.......................................................... 5 1 . Những qui đ ịnh chung về chế độ kế toán áp dụng ở đơn vị chủ đầu tư.............. 5 2 . Hệ thống tài khoản sử dụng ở đơn vị chủ đầu tư............................................... 8 PHẦN II: KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ ........................................................................................................... 12 I.Tài kho ản sử dụng trong kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản đơn vị chủ đ ầu tư............................................................................................................... 12 II.Nguyên tắc hoạch toán chi phí đ ầu tư xây dựng cơ b ản đơn vị chủ đ ầu tư ........... 13 1 .Chi phí xây lắp bao gồm.................................................................................. 13 2 .Chi phí thiết bị bao gồm .................................................................................. 13 3 .Chi phí khác bao gồm ..................................................................................... 13 III.Phương pháp hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản đơn vị chủ đ ầu tư 15 1 .Trường hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án và tổ chức công tác kế toán riêng ................................................................ ................................ . 15 2 .Trường hợp chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án, kế toán quá trình đầu tư xây dựng ghi trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị. ........... 20 a. Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng ............................................................. 20 b. Khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được phê duyệt ..................... 20 3 .Trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện dự án ..................................................... 22 IV.Ưu điểm và nhược đ iểm của kế toán chi phí đơn vị chủ đ ầu tư .......................... 25 1 .Ưu diểm........................................................................................................... 25 2 . Nhược điểm .................................................................................................... 26 Kết Luận ................................ ................................ ......................................................... 26 Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 3 Lời Mở Đầu Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển đổi và phát triển rõ rệt. Để thu hút ngày càng nhiều các nhà đầu tư nước ngoài nên phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những chỉ tiêu được nhà nước ta chú trọng. Do đó, nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng ngân sách của Nhà nước cũng như ngân sách của doanh nghiệp. Vì vậy, trong đơn vị chủ đầu tư việc quản lý vốn đầu tư xây dựng có tầm quan trọng rất lớn. Để quản lý tốt tình hình sử dụng vốn đầu tư thì thông tin kế toán có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nó chính là nguồn thông tin giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan chức năng và các đối tượng khác có liên quan thực hiện việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định khi cần thiết, đúng đắn. Cùng với việc đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng thì không ít những hiện tượng tiêu cực xảy ra đã làm cho nhiều công trình bị thất thoát và lãng phí vốn nghiêm trọng. Sở dĩ có hiện tượng này là do việc quản lý không chặc chẽ về chi phí của đơn vị chủ đầu tư mà kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản là người trực tiếp cung cấp thông tin về tình hình chi phí này của đ ơn vị. Để tìm hiểu sâu hơn về kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ở đ ơn vị chủ đầu tư nên em chọn đề tài này. Đề tài gồm có 3 phần: PHẦN I : KHÁI QUÁT ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ PHẦN II : KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU T Ư XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ Nội Dung Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 4 PH ẦN I:KHÁI QUÁT ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN I. Đơn vị chủ đầu tư xây dựng cơ bản 1. Đơn vị chủ đầu tư Đơn vị chủ đầu tư xây d ựng cơ bản là các tổ chức bao gồm: Các cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính sự nghiệp các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,các doanh nghiệp tư nhân, các d ự án quốc tế …có nhu cầu đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. Tu ỳ theo nhu cầu mà các dự án có thể lớn, nhỏ khác nhau nên khi đầu tư vào dự án các tổ chức có thể thành lập ban qu ản lý dự án đ ể quản lý dự án đ ầu tư ho ặc quản lý cùng với các lĩnh vực hoạt động khác của đơn vị. a. Đầu tư xây d ựng cơ bản: là quá trình bỏ vốn để thực hiện việc tái tạo, xây d ựng TSCĐ h oặc cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết scho sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ cho đời sống CBCNV của doanh nghiệp b. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: là nguồn vốn dùng đài thọ cho hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp bao gồm: -Nguồn tài trợ từ bên ngoài: + Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp + Nguồn vốn tín dụng + Các tổ chức tham gia liên doanh góp vốn -Nguồn tài trợ từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp: bổ sung từ kết quả kinh doanh hoặc từ quỹ đ ầu tư phát triển Đầu tư xây dựng cơ b ản dù bằng nguồn nào cũng phải có kế hoạch xây dựng cơ bản được duyệt và làm đầy đủ các b ước theo trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước qui đ ịnh 2. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp thức đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đư a d ự án vào khai thác sử dụng. Nội dung quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản khi công trình hoàn thành: -Xác định tổng số vốn thực tế đ ầu tư cho công trình -Xác đ ịnh các khoản chi phí được phép duyệt bỏ không tính vào giá trị công trình -Xác định giá trị công trình xây dựng cơ bản hoàn thành qua đầu tư. Đối với các dự án đầu tư kéo dài qua nhiều năm, khi quyết toán chủ đầu tư phải qui đổi vốn đầu tư đã thực hiện về mặt bằng giá trị tại thời đ iểm bàn giao đư a vào vận hành để xác định tài sản mới tăng và giá trị tài sản bàn giao. -Đánh giá tình hình và kết qu ả thực hiện đầu tư kể từ khi chuẩn bị đầu tư đến kết thúc xây dựng đư a d ự án đ ầu tư vào khai thác sử dụng. 3. Nhiệm vụ của kế toán đơn vị chủ đầu tư: - Ghi chép, ph ản ánh chính xác kịp thời vốn đầu tư XDCB đã được hình thành và tình hình sử dụng vốn đ ầu tư XDCB. Thông qua việc ghi chép sẽ phản ánh, kiểm tra, giám sát việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn đ ầu tư, việc thực hiện kế hoạch đ ầu tư XDCB. Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 5 -Tính toán chính xác, kịp thời giá trị công trình đã được hoàn thành bàn giao. Quyết toán vốn đầu tư khi công trình hoàn thành. Ngoài ra, trong trường hợp thi công theo phương pháp tự làm thì kế toán còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Tính toán ph ản ánh chính xác kịp thời các chi phí phát sinh và tính giá thành các hạng mục công trình đã hoàn thành -Kiểm tra tình hình th ực hiện các định mức sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn. - Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thi công và các kế hoạch khác. -Tính toán, phản ánh chính xác kịp thời kế hoạch tài chính. II. Chế độ kế toán áp dụng ở đơn vị chủ đầu tư: 1. Những qui đ ịnh chung về chế độ kế toán áp dụng ở đơn vị chủ đầu tư: Điều 1: Chế độ kế toán đơn vị chủ đầu tư áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư có thành lập ban quản lý dự án và tổ chức công tác kế toán riêng. Các đơn vị chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án thì kế toán dự án đầu tư đư ợc thực hiện trên cùng hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp hoặc đ ơn vị hành chính sự nghiệp nhưng ph ải tuân thủ những qui định chế độ này về nội dung, phương pháp ghi chép và mở sổ kế toán chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, lập báo cáo tài chính và quyết toán vốn đ ầu tư d ự án hoàn thành. Điều 2: Đơn vị chủ đầu tư phải chấp hành chế độ kế toán theo Pháp lệnh Kế toán và Thống kê, điếu lệ Tổ chức kế toán Nhà nước, các văn b ản pháp qui hiện hành về kế toán, kiểm toán và những qui định tại quyết đ ịnh này. Điều 3:Kế toán đơn vị chủ đầu tư có nhiệm vụ 1-Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp đầy đủ ,kịp thời chính xácthông tin về nguồn vốn đầu tư hình thành (bao gồm vốn ngân sách nhà nước cấp, vốn chủ sở hửu , vốn vay, vốn được tài trợ ,viện trợ…), hình thành chi phí, sử dụng và thanh toán vốn dầu tư, tình hình quyết toánvốn đ ầu tư theo cơ cấu vốn đầu tư, theo dự án ,công trình, hạngg mục công trình hoàn thành . 2- Tính toán và ph ản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số lư ợng và giá trị từng loại, từng thứ tài sản cố định và tài sản lưu động tăng lên do đầu tư xây dựng mang lại. 3- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành các tiêu chuẩn đ ịnh mức, các chế độ, chính sách quản lý tài chính về đầu tư và xây dựng của nhà nước và của đ ơn vị, kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán, dự toán . 4- Lập và nộp đúng h ạng báo cáo tài chính cho các cơ quan qu ản lý cấp trên và các cơ quan thanh toán, cho vay và tài trợ vốn, cơ quan thống kê. Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các đ ịnh mức chi tiêu cho hoạt động đầu tư và xây dựng. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư ở đơn vị chủ đầu tư. Điều 4: Yêu cầu công tác kế toán ở đơn vị chủ đ ầu tư - Phản ánh kịp thời, đầy đ ủ, chính xác và trung thực mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình đ ầu tư và xây dựng tại đ ơn vị chủ đầu tư. Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 6 - Phải bảo đ ảm quản lý chặt chẽ, toàn diện, liên tục mọi khoản vật tư, tài sản, tiền vốn ở đ ơn vị chủ đầu tư. - Ch ỉ tiêu do kế toán phản ánh phải thống nhất với chỉ tiêu qui định trong dự toán về nội dung và phương pháp tính toán. - Số liệu trong báo cáo tài chính phải cung cấp đ ầy dủ, trung thực, chính xác những thông tin kinh tế, tài chính cần thiết cho hoạt động quản lý và thực hiện quá trình đầu tư, quyết toán vốn đầu tư của đơn vị chủ đầu tư. Điều 5: Nội dung công việc kế toán đơn vị chủ đầu tư. Kế toán nguồn vốn đầu tư: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động vốn đầu tư theo từng nguồn hình thành, bao gồm: Nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp, nguồn vốn chủ sở hửu của chủ đ ầu tư, nguồn vốn vay, nguồn vốn được viện trợ, tài trợ và các khoản hổ trợ về đầu tư Kế toán sử dụng vốn đầu tư 1. Phản ánh chi phí thực hiện đ ầu tư theo cơ cấu vốn đ ầu tư, theo dự án, công trình, hạngg mục công trình. 2. Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại tài sản của đơn vị chủ đ ầu tư : - Tiền mặt, ngoại tệ tại quỹ hoặc gửi tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nư ớc - Số lượng, giá trị vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. - Phản ánh số lư ợng, nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản cố đ ịnh hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định, công tác mua sắm, xây dựng và sửa chữa tài sản cố đ ịnh của Ban quản lý dự án. - Ph ản ánh các nợ phải trả và thanh toán nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu. - Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại tài sản khác thuộc quyền kiểm soát và quản lý của đơn vị chủ đ ầu tư . 3. Phản ánh các nợ phải trả phát sinh trong hoạt động của đơn vị chủ đầu tư. 4. Kế toán các khoản phải thu nhập khác, chi phí khác của Ban quản lý dự án. Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán vốn đầu tư: - Lập và gửi đ úng hạng b áo cáo tài chính đơn vị chủ đầu tư cho cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan thanh toán, cho vay,tài trợ vốn, cơ quan Thống kê. - Lập và gửi đúng hạng b áo cáo th ực hiện vốn đ ầu tư hàng năm và báo cáo quyết toán vốn đ ầu tư dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng theo qui đ ịnh hiện hành về quyết toán vốn đ ầu tư. - Định kỳ phân tích báo cáo tài chính, đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động đầu tư xây dựng củ a đơn vị chủ đầu tư . Điều 6: Kiểm kê tài sản. Cuối niên độ kế toán, trước khi khoá sổ kế toán đơn vị chủ đầu tư phải thực hiện kiểm kê đ ể xác định chính xác số lượng và giá trị tài sản, vật tư, tiền vốn…hiện có tại thời điểm kiểm kê, đối chiếu và xác nhận các khoản công nợ hiện có đ ể đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên sổ kế toán với thực tế . Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 7 Đơn vị chủ đầu tư còn phải kiểm kê bất thường khi giải thể, sáp nhập, đình chỉ hoạt động hoặc trong các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Điều 7:Kiểm kê kế toán. Kiểm tra kế toán nhằm đ ảm bảo cho các qui định pháp lý về tài chính, kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế toán được chính xác, trung thực, khách quan. Đơn vị chủ đầu tư phải chịu sự kiểm tra kế toán của các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính ít nhất mỗi n ăm một lần và nhất thiết phải được tiến hành trước khi phê duyệt quyết toán vốn đ ầu tư dự án hoàn thành. Thủ trưởng và ngư ời phụ trách kế toán đơn vị chủ đầu tư phải chấp hành lệnh kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thanh toán, cho vay và tài trợ vốn, có trách nhiệm cung cấp đ ầy đủ, kịp thời, trung thực số liệu, tài liệu cần thiết cho công tác kiểm tra kế toán được tiến hành thuận lợi. Điều 8: Lưu trữ tài liệu kế toán. Tài liệu kế toán ph ải lưu trữ bao gồm: chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu khác liên quan đ ến kế toán . Sau khi kết thúc niên độ kế toán và đ ã hoàn tất toàn bộ công việc kế toán, các tài liệu kế toán không còn sử dụng đ ể ghi sổ kế toán trong niên độ kế toán tiếp theo phải được phân loại, sắp xếp, liệt kê, gói buộc và lập danh mục để đư a vào lưu trữ theo qui đ ịnh. Trường hợp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính bằng máy vi tính thì cuối kỳ kế toán (tháng, quý) sau khi hoàn thành việc khoá sổ phải in toàn bộ hệ thống sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và báo cáo tài chính, làm đủ các thủ tục pháp lý nh ư các sổ kế toán ghi bằng tay để phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Nhà nước, sau đó được lưu trữ cùng với tài liệu kế toán khác. Thời hạng lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán theo chế độ lưu trữ tài liệu kế toán của Nhà nước. Điều 9: Đơn vị chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án tuỳ theo qui mô phải tổ chức bộ máy kế toán thành phòng hoặc tổ và phải cử người phụ trách kế toán. Đơn vị chủ đầu tư ph ải bố trí người làm công tác kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo từ bậc trung học tài chính, kế toán trở lên. Cán bộ kế toán phải được đảm bảo quyền độc lập về nghiệp vụ chuyên môn trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình. Trường hợp chủ đ ầu tư không thành lập Ban quản lý dự án thì phải bố trí cán bộ kế toán để thực hiện công tác kế toán phản ánh toàn bộ quá trình tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư và quyết toán vốn đ ầu tư khi d ự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng. Điều 10: Khi thành lập Ban quản lý dự án của đơn vị chủ đ ầu tư, sau khi có có quyết đ ịnh bổ nhiệm trưởng ban (hoặc giám đốc ban), cơ quan có thẩm quyền phải đồng thời cử người phụ trách kế toán đ ể tổ chức thực hiện kế toán tại Ban quản lý dự án. Điều 11: Cán bộ nhân viên của đơn vị chủ đầu tư phải nghiêm chỉnh chấp hành các qui định về tài chính, kế toán và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời chứng từ, tài liệu cần thiết có liên quan đ ến công tác kế toán và chịu trách nhiệm Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 8 về sự chính xác trung th ực, hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, tài liệu kế toán đã thực hiện. Điều 12: Người phụ trách kế toán của đơn vị chủ đầu tư có chức năng giúp thủ trưởng của đơn vị hoặc trưởng ban, giám đốc Ban quản lý dự án chỉ đạo, tổ chức thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán và thông tin kinh tế trong đơn vị, thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, việc thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của nhà nước và việc chấp hành kỷ luật tài chính, kế toán ở đơn vị chủ đầu tư . Điều 13: Người phụ trách kế toán chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của thủ trưởng đơn vị chủ đ ầu tư hoặc trưởng ban, giám đốc Ban quản lý dự án, đồng thời chịu sự chỉ đ ạo và kiểm tra về nghiệp chuyên môn tài chính, kế toán của cơ quan quản lý tài chính. Điều 14: Xử lý vi phạm Mọi hành vi vi phạm các qui đ ịnh pháp lý về kế toán, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm được xử phạt theo đúng qui định của Pháp lệnh kế toán và thống kê, Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán và các văn bản pháp quy có liên quan của Nhà nước. 2. Hệ thống tài khoản sử dụng ở đơn vị chủ đầu tư. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư gồm 33 tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và 04 tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán được chia làm 9 loại. Các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán được thực hiện theo phương pháp “Kế toán ghi kép”. Các tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán đự ơc thực hiện theo phương pháp “Kế toán ghi đ ơn”. Ban quản lý dự án căn cứ vào đặc đ iểm hoạt động và yêu cầu quản lý dự án, phân cấp tài chính đ ể lựa chọn và áp dụng những tài khoản phù hợp. Ban quản lý dự án được mở thêm tài khoản cấp 2 (đối với những tài khoản chưa qui định tài khoản cấp 2).Việc mở thêm tài khoản cấp 1 phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 9 Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 10 H Ệ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ Số hiệu tài TÊN TÀI KHOẢN GHI CH Ú khoản LO ẠI 1 - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ Chi tiết theo yêu 131 Phải thu khách hàng cầu quản lý 133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 136 Phải thu nội bộ 1361 Ph ải thu nội bộ về vốn đầu tư 1368 Ph ải thu nội bộ khác Chi tiết theo yêu cầu 138 Phải thu khác 1381 Tái sản thiếu chờ xử lý 1388 Ph ải thu khác 141 Tạm ứng 151 Hàng nua đang đi trên đường 152 Nguyên liệu, vật liệu 1521 Vật liệu trong kho 1522 Vật liêu giao cho bên nhận thầu 1523 Thiết bị trong kho 1524 Thiết bị đưa đ i lắp 1525 Thiết bị tạm sử dụng 1526 Vật liệu thiết bị đưa gia công 1528 Vật liệu khác Áp dụng cho dự án 153 Công cụ, dụng cụ có chạy thử có tải, 154 Chi phí sản xuất thử dở dang có sản xuất thử 155 Thành phẩm Loại 2 – TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 211 Tài sản cố định hữu hình 213 Tài sản cố định vô hình 214 Hao mòn tài sản cố định 241 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 2141 Hao mòn tài sản cố định vô hình 2143 Chi phí đầu tư xây dựng 2411 Chi phí đầu tư xây d ưng dở dang 2412 Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 11 311 Loại 3 - NỢ PHẢI TRẢ 331 Vay ngắn hạng 333 Phải trả cho người bán 3331 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Thu ế GTGT phải nộp 33311 – Thuế GTGT đầu ra 3332 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3333 Thu ế tiêu thụ đặc biệt 3338 Thu ế nhập khẩu 3339 Các lo ại thuế khác Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 336 Phải trả công nhân viên 338 Phải trả nội bộ 3381 Phải trả, phải nộp khác 3382 Tài sản thừa chờ xử lý 3383 Kinh phí công đoàn 3384 Bảo hiểm xã hội 3388 Bảo hiểm y tế Ph ải trả, phải nộp khác 341 Vay dài hạng 411 Loại 4 - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 412 Nguồn vốn kinh doanh 413 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 414 Chênh lệch tỷ giá 421 Q uỹ đầu tư phát triển 441 Chênh lệch thu, chi chưa xử lý 4411 Nguồn vốn đầu tư 4412 Nguồn vốn ngân sách Nhà nước 4418 Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn khác 446 Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ 511 Loại 5 – DOANH THU Áp dụng cho dự án Doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử có ch ạy thử 642 Loại 6 – CHI PHÍ Chi phí Ban quản lý dự án Loại 7 – THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 721 KHÁC Chi tiết theo yêu Thu nhập hoạt động khác cầu 821 Loại 8 – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC 001 Chi phí hoạt động khác Chi tiết theo yêu 002 Loại 0 – TÀI KHO ẢN NGOÀI BẢNG cầu 007 Tài sản thuê ngoài 008 Tài sản nhận giữ hộ Ngoại tệ các loại Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 12 Hạng mức vốn đầu tư PHẦN II: KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ I. Tài khoản sử dụng trong kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản đơn vị chủ đầu tư Kết cấu và nội dung của tài khoản 241 – Chi phí đầu tư xây d ựng Bên Nợ: Chi phí xây dựng dự án thực tế phát sinh Bên Có: Kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng khi quyết toán vốn đầu tưd ự án được duyệt Các khoản ghi giảm chi phí đ ầu tư xây dựng dự án Số dư bên Nợ: Chi phí đ ầu tư xây dựng dở dang Giá trị công trình XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ đ ã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chư a được duyệt. Tài khoản 241 có 2 tài khoản cấp 2 TK 2411 – Chi phí đ ầu tư xây dựng dở dang phản ánh chi phí đầu tư xây dựng dở dang và tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng. Phản ánh vào TK này bao gồm: Chi phí xây dựng, lắp đặt, giá trị thiết bị, chi phí khác. TK này đ ược mở chi tiết cho từng dự án, công trình, hạng mục công trình và phải theo dõi chi tiết theo nội dung chi phí đầu tư xây dựng. TK 2412 - Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đ ưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán: Ph ản ánh vào TK là giá trị dự án, công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng còn chờ quyết toán, tình hình quyết toán vốn đầu tư. TK này Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 13 được mở theo từng dự án, công trình, hạng mục công trình và theo dõi chi tiết nội dung chi phí đầu tư xây dựng. II. Nguyên tắc hoạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản đơn vị chủ đầu tư Chi phí đầu tư xây dựng và quyết toán vốn đầu tư khi dự án đ ầu tư hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng đều được phản ánh trên TK 241-“chi phí đầu tư xây dựng” Đối với những dự án, tiểu dự án, dự án thành phần có nhiều hạng mục công trình (hoặc nhóm h ạng mục công trình ) khi hoàn thành nếu độc lập vận hành đưa vào khai thác sử dụng được phép quyết toán hạng mục (hoặc nhóm hạng mục công trình ) thì đơn vị chủ đầu tư có thể tạm tính giá tài sản hình thành qua đầu tư nhưng sau đó phải chỉnh qua giá chính thức được phép duyệt khi toàn bộ dự án hoàn thành. Tài khoản 241 mở chi tiết theo từng dự án, tiểu dự án, dự án thành phần, mỗi dự án mở chi tiết theo từng công trình, h ạng mục công trình (hoặc nhóm hạng mục công trình)và phải hoạch toán chi tiết theo từng nội dụng chi phí, bao gồm : - Chi phí xây lắp - Chi phí thiết bị - Chi phí khác 1.Chi phí xây lắp bao gồm: - Chi phí phá và tháo gỡ các vật kiến trúc cũ (có tính đến giá trị vật tư vật liệu được thu hồi (nếu có) để giảm vốn đầu tư. - Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng - Chi phí xây d ựng công trình tạm, công trình phụ trợ thi công (đường thi công, điện,nước, nhà xưởng,…)nhà tạm tại hiện trường đ ể ở và điều hành thi công (n ếu có) - Chi phí xây dựng các h ạng mục công trình - Chi phí lắp đặt thiết bị (đối với thiết bị cần lắp đặt) - Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lư ợng xây dựng (Trong trường hợp chỉ định thầu (nếu có)) 2.Chi phí thiết bị bao gồm : - Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị ghi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công (nếu có)), các trang thiết bị khác phụ vụ sản xuất, làm việc, sinh hoạt của công trình (bao gồm thiết bị lắp đ ặt và thiết b ị không cần lắp đặt) - Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đ ến công trình, chi phí lưu kho lưu bãi, lưu Container (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dư ỡng tại kho bãi ở hiện trư ờng. - Thu ế và phí bảo hiểm thiết bị công trình. 3.Chi phí khác bao gồm : Do đặc đ iểm riêng biệt của chi phí này nêu nội dung của từng loại chi phí được phân theo các giai đoạn của quá trình đ ầu tư và xây dựng.cụ thể như sau: Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 14 + Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi + Chi phí tuyên truyền, quảng cáo dự án (nếu có) + Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ có liên quan đến dự án (nếu có) + Chi phí và lệ phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư. Ở giai đoạn thực hiện đầu tư: + Chi phí kh ởi công công trình (nếu có) + Chi phi đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đ ền bù đất đai hoa màu, di chuyển dân cư và các công trình trên m ặt bằng xây dựng , chi phí phụ vụ cho công tác tái định cư và phục hồi (đối với các công trình xây dựng của dự án đ ầu tư có nhu cầu tái đ ịnh cư và phục hồi) + Chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, chi phí mô hình, thí nghiệm(nếu có) + Chi phí lập hồ sơ m ời thầu, chi phí cho việc phân tích, đánh giá kết quả đấu thầu xây lắp, mua sắm thiết bị….. + Chi phí quản lí dự án + Chi phí bảo hiểm công trình + Chi phí và lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán công trình. * Ở giai đoạn kết thúc xây dựng đ ưa dự án vào khai thác sử dụng: + Chi phí thực hiện việc qui đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình + Chi phí tháo gỡ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm(trừ giá trị thu hồi)……. + Chi phí thu dọn vệ sinh công trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao công trình + Chi phí đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất (nếu có) + Chi phí thuê chuyên gia vận hành và sản xuất trong thời gian chạy thử (nếu có) + Chi phí nguyên liệu, năng lượng và nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được)….. + Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng công trình. Về nguyên tắc phân loại nội dung chi phí đầu tư xây dựng theo đúng qui định của qui chế quản lý đ ầu tư và xây d ựng hiện hành nh ưng đơn vị chủ đầu tư có thể theo dõi chi tiết chi phí đầu tư xây dựng theo nội dung.Chi phí cần quản lí khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, kế toán phải xác định các tài sản hình thành qua đầu tư gồm:TSCĐ và TSLĐ (nếu có) như: nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, các chi phí đ ào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lí sản xuất, thiệt hại cho phép không tính vào giá trị của công trình. Chi phí đầu tư xây dựng phản ánh trên TK 241 không bao gồm thuế GTGT đ ầu vào nếu chi phí đầu tư xây d ựng để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Đối với chi phí đầu tư xây dựng để hình TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi, hoặc dùng cho hoạt động sản suất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 15 không ch ịu thuế GTGT và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì chi phí đ ầu tư và xây dựng bao gồm cả thuế GTGT đầu vào. III. Phương pháp hạch toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản đơn vị chủ đầu tư 1.Trường hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án và tổ chức công tác kế toán riêng a.Khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoặc lắp đặt, công tác tư vấn chi phí khác (chi phí thiết kế,tư vấn….) hoàn thành do các nhà thầu bàn giao. Căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng, phiếu giá, hoá đơn,…., ghi: -Nếu chi phí đầu tư xây d ựng để hình thành TSCĐ dùng vào mục đ ích sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu ế, ghi: Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (Chi phí chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán) - Nếu chi phí đ ầu tư và xây dựng đ ể hình thành TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng (tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho người bán b. Trường hợp thiết bị không cần lắp từ người bán giao thẳng bên sử dụng, ghi: - Trường hợp thiết bị không cần lắp mua trong nước : + Nếu đầu tư xây d ựng để tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo ph ương pháp kh ấu trừ thuế, ghi: Nợ TK241 -Chi phí đầu tư xây dựng(2411) (chi tiết chi phí thiết bị giá trị thiết bị ch ưa có thế GTGT) Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 151,331,…(Tổng giá thanh toán ) + Nếu đầu tư xây dựng đ ể tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích HCSN hoặc sản xuất kinh doanh dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ghi: Nợ TK 241-Chi phí đầu tư xây dựng (2411) (chi tiết chi phí thiết bị, giá thiết bị có thuế GTGT) Có TK 151,331,….(Tổng giá thanh toán) - Trường hợp thiết bị không cần lắp nhập khẩu + Nếu chi phí đ ầu tư xây dựng để tạo ra TSCĐ dùng cho m ục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu ế, ghi: Nợ TK 241 –Chi phí đ ầu tư xây dựng (2411) (chi tiết chi phí thiết bị, giá thiết bị chưa có thuế GTGT) Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 16 Có TK 333-Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Có TK 112,331,… Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 333 -Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33312) Đơn vị chưa thanh toán tiền cho người bán. Biết rằng hàng nhập khẩu về để đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho mục đ ích kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ thuế. -Truờng hợp chi phí đ ầu tư để tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì số thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ phải tính vào chi phí đ ầu tư xây dựng, ghi: Nợ TK241-Chi phí đầu tư xây dựng (2411) (chi phí thiết bị, giá thiết bị có thuế GTGT) Có TK333 -Thuế và các khoản phải nộp nhà nước(3333, 33312) Có TK 331-Ph ải trả cho người bán Có TK 111,112 c. Khi xuất thiết bị không cần lắp từ kho của ban quản lý dự án giao cho bên sử dụng, ghi: Nợ TK 241-Chi phí đầu tư xây dựng (2411) Có TK 152-Nguyên liệu, vật liệu (1523 -thiết bị trong kho) d Đối với thiết bị cần lắp, khi có khối lượng lắp hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, được nghiệm thu và thanh toán thì giá trị thiết bị đưa đi lắp hoặc thiết bị cần lắp giao thẳng cho bên lắp đặt được coi là hoàn thành đầu tư và được tính vào chỉ tiêu thực h iện đầu tư, ghi: Nợ TK 241 -Chi phí đầu tư xây dựng(2411) (chi tiết chi phí thiết bị) Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có) (trường hợp giao thẳng thiết bị) Có TK152-Nguyên liệu, vật liệu (1524 -thiết bị đưa đi lắp) Có TK 331 -Phải trả cho người bán (trường hợp giao thẳng thiết bị cần lắp cho bên nhận th ầu) e. Khi các bên nhận thầu xây lắp quyết toán với ban quản lý dự án về giá trị nguyên vật liệu, thiết bị đã nh ận sử dụng cho công trình, thiết bị cần lắp đã lắp đặt xong, ghi: Nợ TK 214 -Chi phí d ầu tư xây dựng (241) Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ(Thuế GTGT của vật liệu thiết bị giao thẳng) (nếu có) Có TK 152-Nguyên vật liệu, vật liệu(1522-Trường hợp nhập kho sau đó mới giao cho bên nhận thầu) Có TK 331-Ph ải trả cho người bán (Trường hợp vật liệu thiết bị giao th ẳng cho bên nhận thầu ) f. Khi ban quản lý dự án trực tiếp chi các khoản chi phí khác như: Chi phí khởi công, đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đ ền bù đ ất đ ai, hoa màu, Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 17 di chuyển dân cư và các công trình trên m ặt bằng xây dựng, tiền thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất….,ghi: NợTK 241 -Chi phí đầu tư xây dựng(2411) Có TK 111,112,311,341,441… g.Trường hợp ban quản lý dự án không trực tiếp thực hiện việc đ ền bù m à đền bù các tổ chức chuyên trách của địa phương thực hiện, khi các tổ chức chuyên trách đ ền bù quyết toán chi phí đền bù với ban quản lý dự án, ghi: Nợ TK 241-Chi phí đ ầu tư xây dựng(2411) Có TK 138-Phải thu khác(1388) (Trường hợp đã tạm ứng tiền) Có TK 111,112,(Trường hợp phải cấp thêm khi quyết toán) h.Khi các tổ chức thực hiện đền bù quyết toán việc chi tiêu kinh phí tổ chức thực hiện đ ền bù với ban quản lý dự án, căn cứ vào các chứng từ hợp lý, hợp lệ được chấp thuận ghi: Nợ TK241 -Chi phí đầu tư xây dựng (2411) Có TK 331 :Phải trả cho người bán i.Khi phân bổ chi phí ban quản lý dự án từng công trình, hạng mục công trình phân bổ trên cơ sở dự toán cho phí cho hoạt động của ban quản lý dự án đã được duyệt), ghi: Nợ TK 241-Chi phí đ ầu tư xây dựng (2411) Có TK 642-Chi phí ban quản lý dự án k. Khi bàn giao công cụ,dụng cụ cho bên khai thác sử dụng công trình (hạngg mụ c cônh trình),ghi: Nợ TK241 -Chi phí đầu tư xây dựng(2411) Có TK 153-Công cụ, dụng cụ l.Khi phát sinh các kho ản chi phí bảo lãnh, lãi vay phải trong thời gian thực hiện dự án đ ầu tư, ghi: Nợ TK241 -Chi phí đầu tư xây dựng(2411) Có TK 338-Phải trả, phải nộp khác(3388) m.Khi kết chuyển các khoản chênh lệch thu nhỏ hơn chi phí hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử có tạo ra sản phẩm, hoạt động thanh lý công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm….vào chi phí đ ầu tư xây dựng, ghi: Nợ TK 241-Chi phí đầu tư xây dựng(2411) Có TK 421 -Chênh lệch thu, chi chưa xử lý Trường hợp thu lớn hơn chi ghi giảm chi phí đ ầu tư và xây dựng ,ghi: Nợ TK 421-Chênh lệch thu, chi chưa xử lý Có TK 241-Chi phí đầu tư xây d ựng n.Trường hợp chạy thử không tải thì toàn bộ chi phí phát sinh đ ược tập hợp vào TK 241:Nợ TK 241 -Chi phí đầu tư xây dựng(2411) Nợ TK 133-Thu ế GTGT được khấu trừ(nếu có) Có TK 111,112,331,…(Tổng giá thanh toán) p.Khi phát sinh các khoản chi phí xây dựng công trình tạm,công trình phụ trợ phục vụ cho thi công, nhà tạm, nhà làm việc của ban quản lý dự án…, ghi: NợTK 241 -Chi phí đầu tư xây dựng (2411) Nợ TK 133-Thu ế GTGT được khấu trừ (nếu có) Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 18 Có TK 111,112,331,….(Tổng giá thanh toán) q.Khi phát sinh các kho ản thu hồi (vật liệu nhập lại, các khoản chi phí không hợp lý khi phát hiện được bị loại bỏ, các khoản chênh lệch thu lớn hơn chi do thanh lý tài sản…)ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng, ghi Nợ TK 152,154,155,138,331,421 Có TK 241-Chi phí đầu tư xây d ựng(2411) r. Khi công trình, h ạng mục công trình hoàn thành tạm bàn giao đưa vào sử dụng,căn cứ vào hồ sơ bàn giao,ghi: Nợ TK 241 -Chi phí đ ầu tư xây dựng (2412 -Dự án công trình, hạng mục công trình hoàn thành đ ưa vào sử dụng chờ phê duyệt quyết toán) Có TK241-Chi phí đầu tư xây d ựng(2411-Chi phí đầu tư xây d ựng dỡ dang) s.Trường hợp đơn vị đ ầu tư bàn giao dự án(công trình) đang đầu tư xây dựng dở dang cho đơn vị chủ đầu tư khác tiếp tục thực hiện dự án thì đơn vị phải bàn giao toàn bộ tài sản là nguồn vốn của dự án, ghi: Nợ TK 441-Nguồn vốn đ ầu tư Có TK 241-Chi phí đầu tư xây d ựng(2411) Có TK 111,112,152,153,… Có TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) t. Kho ản chênh lệch tỷ giá phát sinh, luỹ kế trong quá trình đ ầu tư đối với chủ đ ầu tư là đơn vị HCSN được xử lý như sau: -Nếu TK 413 có số dư Nợ khi xử lý, ghi: Nợ TK 241-Chi phí đ ầu tư xây dựng Có TK 413-Chênh lệch tỷ giá -Nếu TK 413 có số dư Có khi xử lý,ghi: Nợ TK 413-Chênh lệch tỷ giá Có TK 241 -Chi phí đ ầu tư xây dựng v. Khi có quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: -Kế toán quản lý dự án ghi: +Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đ ích sản xuất, kinh doanh hang hoá, dịch vụ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi: Nợ TK 441,341 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ) (nếu có) Nợ TK 138-Phải thu khác (1388) (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải thu hồi) Nợ TK 338-Phải trả, phải nộp khác (3388-chi tiết lãi vay phải trả) (bàn giao lãi vay) Nợ TK 413 -Chênh lệch tỷ giá (trư ờng hợp TK 431 có số dư Có) (bàn giao chênh lệch tỷ giá) Có TK 241-Chi phí đ ầu tư xây dựng (2411,2412)(chi phí chưa thu ế GTGT) Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 19 Có TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT được chuyển cho bên khai thác,sử dụng để khấu trừ) (bàn giao thuế GTGT) Có TK 413-Chênh lệch tỷ giá (trường hợp TK 413 có số dư bên Nợ)(bàn giao chênh lệch tỷ giá) + Trường hợp TSCĐ hình thành qua đ ầu tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá d ịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 441,341(phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ) (nế có) Nợ TK 138 -Phải thu khác(1388) (phần chi phí đ ầu tư xây d ựng không được phê duyệt phải thu hồi) Nợ TK 338-ph ải trả, phải nộp khác(3388-chi tiết lãi vay phải trả) (bàn giao lãi vay) Nợ TK 413-Chênh lệch tỷ giá (trường hợp TK 413 có số dư Có) (bàn giao chênh lệch tỷ giá) Có TK241-Chi phí đầu tư xây d ựng (2411,2412) (chi phí có thu ế GTGT) Có TK 413-Chênh lệch tỷ giá (trường hợp TK 413 có số dư Nợ) (bàn giao chênh lệch tỷ giá) +Trư ờng hợp TSCĐ h ình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích HCSN, phúc lợi, ghi: Nợ TK 341,441(phần chi phí đ ầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có) Nợ TK 138-Phải thu khác (1388) (phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải thu hồi) 2411,2412) Có TK 241 -Chi phí đầu tư xây dựng Ghi chú:Trong trường hợp này,chênh lệch tỷ giá đã được xử lý vào TK 241 -chi phí đầu tư xây d ựng (xem nghiệp vụ t) - Đơn vị sản xuất kinh doanh nhận công trình hạngg mục công trình hoàn thành bàn giao: + Khi nhận bàn giao tài sản hình thành qua đầu tư sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ thuế, ghi: Nợ TK 413 -Chênh lệch tỷ giá (trường hợp TK 413 của ban quản lý dự án có số dư Nợ) Nợ TK 211,213,142,152 (giá trị tài sản chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133-Thu ế GTGT được khấu trừ Có TK 341-Vay dài h ạng Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh, hoặc Có TK 413-Chênh lệch tỷ giá (trường hợp TK 4 13 của ban quản lý dự án có số dư Có) Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
- Đề án môn học Trang 20 +Khi nhận bàn giao TSCĐ hình thành qua đầu tư sử dụng vào mục đ ích sản xuất kinh doanh hang hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,ghi: Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá (trường hợp TK 413 của ban quản lý dự án có số dư Nợ) Nợ TK 211,213,152,153 (giá trị tài sản có thuế GTGT) Có TK 341- Vay dài hạng Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh,hoặc Có TK 413-Chênh lệch tỷ giá (trường hợp TK 413 của ban qu ản lý dự án có số dư Có) - Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp ghi: +Nh ận bàn giao tìa sản hình thành qua đầu tư sử dụng cho mục đích HCSN,ghi: Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 – TSCĐ vô h ình Nợ TK 152- Vật liệu ,công cụ Có TK 466-Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Ghi chú:Trong trường hợp này chênh lệch tỷ giá đã được xử lý vào TK 241 trước khi bàn giao tài sản hình thành qua đầu tư 2.Trường hợp chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án, kế toán quá trình đầu tư xây dựng ghi trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị. a. Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng: Chi phí đầu tư xây dựng đ ược tập hợp vào bên Nợ TK 241-“Xây dựng cơ bản dở dang”,cụ thể như sau: - Khi phát sinh chi phí đầu tư xây dựng (theo phương pháp khấu trừ thu ế) Nợ TK 241-XDCB dở dang (giá ch ưa có thu ế GTGT) Nợ TK 133 -Thu ế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331,341,441… - Khi phát sinh chi phí đ ầu tư xây d ựng ( không được khấu trừ thuế GTGT đ ầu vào) ghi: Nợ TK 241-XDCB dở dang ( Tổng giá thanh toán) Có TK 111,112,152,331,341,441,…(Tổng giá thanh toán) b. Khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được phê duyệt * Đơn vị chủ đ ầu tư là đơn vị sản xuất kinh doanh - Nếu chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư đư ợc ngân sách nhà nước hoặc quỹ đầu tư phát triển để thực hiện dự án, khi quyết toán vốn đầu tư đư ợc phê duyệt +Trường hợp TSCĐ h ình thành qua đ ầu tư sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuê GTGT theo phương pháp khấu trừ , ghi Nợ TK 211,213,152,142 (Giá trị tài sản chưa có thuế GTGT (không bao gồm chi phí được duyệt bỏ)) Sinh viãn thæûc hiãûn : Trần Thị Bích Hường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11"
75 p | 955 | 546
-
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Âu
104 p | 2610 | 340
-
Báo cáo thực tập: Kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại công ty Cổ phần xây dựng Tân Phú
70 p | 1501 | 333
-
Đề tài " Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Hà Anh "
87 p | 769 | 290
-
Đề tài: Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội
122 p | 431 | 149
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái
76 p | 389 | 109
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty may Chiến Thắng
99 p | 313 | 74
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
103 p | 308 | 69
-
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và thương mại Bắc Nam
70 p | 182 | 60
-
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình ở công ty THNN một thành viên Đầu tư phát triển nhà và Đô thị Hoà Bình
29 p | 240 | 53
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Fortuna Việt Nam
99 p | 33 | 17
-
Luận văn kế toán: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty Sông Đà 7
48 p | 131 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng công trình giao thông Thăng Long
150 p | 36 | 12
-
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ cho thuê văn phòng tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nhân lực
107 p | 101 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán chi phí môi trường tại công ty TNHH Sơn Seamaster Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
107 p | 25 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán chi phí tính giá thành dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Mắt thành phố Đà Nẵng
125 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
141 p | 17 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán chi phí sản xuất phục vụ công tác kiểm soát chi phí tại Công ty cổ phần Xây lắp điện và cơ khí mạ Đà Nẵng
118 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn