intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội

Chia sẻ: Sâu Hư | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:122

432
lượt xem
149
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề tài: kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kinh doanh phát triển nhà và đô thị hà nội', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội

  1. 1 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, 2.1.1.1.1.1.1.1. các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các 2.1.1.1.1.1.1.2. yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, 2.1.1.1.1.1.1.3. qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội, được sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ Ban Tài chính - Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS - Nguyễn Ngọc Quang, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội". Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 2.1.1.1.1.1.1.4. phần: Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Kinh 2.1.1.1.1.1.1.5. doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  2. 2 Chương 2: Thực trạng về tổ chức kế toán chi phí, doanh 2.1.1.1.1.1.1.6. thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội . Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác 2.1.1.1.1.1.1.7. định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội . Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có 2.1.1.1.1.1.1.8. nhiều kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề chắc chắn không tránh khỏi khiếm khuyết. Do vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn chuyên đề của mình. Em xin chân thành cảm ơn ! 2.1.1.1.1.1.1.9. Nội, Hà ngày 2.1.1.1.1.1.1.10. tháng năm 2008 Sinh viên: 2.1.1.1.1.1.1.11. Nguyễn Hồng Giang 2.1.1.1.1.1.1.12. 2.1.1.1.1.1.1.13. 2.1.1.1.1.1.1.14. 2.1.1.1.1.1.1.15. 2.1.1.1.1.1.1.16. 2.1.1.1.1.1.1.17. 2.1.1.1.1.1.1.18. 2.1.1.1.1.1.1.19. 2.1.1.1.1.1.1.20. 2.1.1.1.1.1.1.21. 2.1.1.1.1.1.1.22. 2.1.1.1.1.1.1.23. 2.1.1.1.1.1.1.24. 2.1.1.1.1.1.1.25. 2.1.1.1.1.1.1.26. 2
  3. 3 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân 2.1.1.1.1.1.1.27. 2.1.1.1.1.1.1.28. 2.1.1.1.1.1.1.29. 2.1.1.1.1.1.1.30. 2.1.1.1.1.1.1.31. 2.1.1.1.1.1.1.32. 2.1.1.1.1.1.1.33. 2.1.1.1.1.1.1.34. 2.1.1.1.1.1.1.35. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Thực hiện Nghị định 388/CP của Chính phủ về việc 2.1.1.1.1.1.1.36. sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh Trì được thành lập theo Quyết định số 1389/QĐ-UB ngày 03/4/1993 của UBND Tp. Hà Nội trên cơ sở sáp nhập 03 xí nghiệp: Xí nghiệp Xây dựng Thanh Trì. - Xí nghiệp gạch Thanh Trì. - Xí nghiệp Kinh doanh Phát triển nhà Thanh Trì. - Trụ sở chính của Công ty đặt tại xã Tứ Hiệp, huyện 2.1.1.1.1.1.1.37. Thanh Trì, Hà Nội. Công ty Kinh doanh phát triển nhà Thanh Trì được 2.1.1.1.1.1.1.38. UBND Tp. Hà Nội và Trọng tài kinh tế cấp giấy phép kinh doanh số 108004 ngày 26/4/1993. Khi mới thành lập, Công ty chịu sự quản lý Nhà nước 2.1.1.1.1.1.1.39. của UBND huyện Thanh Trì và hướng dẫn chuyên môn của Sở Xây dựng Hà Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  4. 4 Nội. Tháng 02 năm 2000, Công ty chuyển sang trực thuộc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà Hà Nội. Tháng 11 năm 2005 Công ty Kinh doanh phát triển nhà 2.1.1.1.1.1.1.40. Hà Nội chuyển thành Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội. 2.1.1.1.1.1.1.41. 2.1.1.1.1.1.1.42. 2.1.1.1.1.1.1.43. 2.1.1.1.1.1.1.44. 2.1.1.1.1.1.1.45. 2.1.1.1.1.1.1.46. 2.1.1.1.1.1.1.47. 2.1.1.1.1.1.1.48. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty qua cac năm 2.1.1.1.1.1.1.49. 2006 – 2007 Đơn vị: đồng 2.1.1.1.1.1.1.50. C 2.1.1.1.1.1.1.51. h ỉ 2.1.1.1.1.1.1.52. 2.1.1.1.1.1.1.53. 2.1.1.1.1.1.1.54. t Năm 2006 Năm 2007 So sánh i ê u D 2.1.1.1.1.1.1.56. 2.1.1.1.1.1.1.55. 2.1.1.1.1.1.1.57. 2.1.1.1.1.1.1.58. o 115.343.493.670 130.589.333.121 113,21% a n 4
  5. 5 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân h t h u t i ê u t h ụ V 2.1.1.1.1.1.1.59. 2.1.1.1.1.1.1.62. ố 113,41% n c h ủ 2.1.1.1.1.1.1.60. 2.1.1.1.1.1.1.61. 24.345.923.764 27.612.159.125 s ở h ữ u S 2.1.1.1.1.1.1.64. 2.1.1.1.1.1.1.66. 2.1.1.1.1.1.1.63. 2.1.1.1.1.1.1.65. Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  6. 6 ố c á n b ộ 300 350 n h â n v i ê n T 2.1.1.1.1.1.1.68. 2.1.1.1.1.1.1.67. 2.1.1.1.1.1.1.69. 2.1.1.1.1.1.1.70. h 2.500.000 3.000.000 120% u n h ậ p b 6
  7. 7 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân ì n h q u â n L 2.1.1.1.1.1.1.71. 2.1.1.1.1.1.1.74. ợ 125,95% i n h u ậ n 2.1.1.1.1.1.1.72. 2.1.1.1.1.1.1.73. 8.704.396.786 10.963.658.147 s a u t h u ế 2.1.1.1.1.1.1.75. Qua những chỉ tiêu trên ta thấy được kết quả mà 2.1.1.1.1.1.1.76. Công ty Cổ phần Kinh doanh phát triển nhà và Đô thị Hà Nội đ ạt được Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  8. 8 qua các năm thể hiện mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu quả. Quy mô hoạt động của Công ty năm 2007 đã đ ược mở rộng hơn cả về chiều sâu và chiều rộng so với năm 2006 thể hiện: Số lượng cán bộ nhân viên tăng lên từ 300 người lên 350 người đồng thời thu nhập bình quân cũng tăng lên từ 2.500.000đ lên 3.000.000đ/người tương ứng với tăng 120%. Bên cạnh đó mô hình quản lý của Công ty năm 2007 so với năm 2006 cũng có hiệu quả hơn thể hiện tốc độ tăng trưởng của Doanh thu tiêu thụ so với tốc độ tăng trưởng của Lợi nhuận sau thuế tăng chậm hơn (113,21% < 125,95%), điều này có nghĩa là Công ty đã biết tiết kiệm các chi phí trong kinh doanh một cách hợp lý. Hay nói cách khác hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2007 cao hơn so với năm 2006. Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và đô thị 2.1.1.1.1.1.1.77. Hà Nội là đơn vị kinh tế tự chủ, hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Ngân hàng (kể cả tài khoản ngoại tệ) và được sử dụng con dấu riêng theo qui định của pháp luật. Công ty được giao nhiệm vụ ban đầu là: - Kinh doanh nhà, mua nhà cũ cải tạo lại để bán hoặc 2.1.1.1.1.1.1.78. cho thuê. - Nhận thầu các công trình kỹ thuật đô thị, các công 2.1.1.1.1.1.1.79. trình phục vụ nông nghiệp. - Tổ chức sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, 2.1.1.1.1.1.1.80. dịch vụ xây dựng, sửa chữa nhà cửa và trang trí nội ngoại thất. - Tổ chức dịch vụ tư vấn nhà đất. Thông tin môi giới 2.1.1.1.1.1.1.81. nhà đất. - Nhận thầu thi công san lấp mặt bằng các công trình 2.1.1.1.1.1.1.82. thủy lợi nội 1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 1.2.1. Tổ chức quản lý của Công ty 8
  9. 9 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Công ty chịu sự quản lý của Tổng Công ty Đầu tư và 2.1.1.1.1.1.1.83. Phát triển nhà Hà Nội. Công ty được điều hành được điều hành bởi một 2.1.1.1.1.1.1.84. giám đốc và hai phó giám đốc. Một phó giám đốc phụ trách tổ chức hành chính, một phó giám đốc phụ trách kỹ thuật. Giám đốc lãnh đạo chung toàn Công ty, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước, đồng thời đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Công ty có 30 đầu mối trực thuộc. 2.1.1.1.1.1.1.85. - 3 phòng nghiệp vụ: kế hoạch - kỹ thuật, tổ chức 2.1.1.1.1.1.1.86. hành chính, tài vụ. - 3 Ban quản lý dự án: dự án Đại Kim - Định Công, 2.1.1.1.1.1.1.87. dự án Trung tâm dịch vụ thương mại Thanh Trì và dự án các khu đô thị mới. - 13 đội xây dựng. 2.1.1.1.1.1.1.88. - 4 đội sản xuất gạch. 2.1.1.1.1.1.1.89. - 1 đội xe thi công cơ giới. 2.1.1.1.1.1.1.90. - 2 trung tâm môi giới nhà đất. 2.1.1.1.1.1.1.91. - 1 đội gia công cơ khí và mộc. 2.1.1.1.1.1.1.92. - 1 cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng. 2.1.1.1.1.1.1.93. - Các Ban quản lý dự án tiến hành các hoạt động sản 2.1.1.1.1.1.1.94. xuất kinh doanh theo đúng những quy định của Nhà nước về đầu tư và xây dựng, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban giám đốc Công ty. - Các Đội thi công xây lắp, thi công cơ giới, sản xuất 2.1.1.1.1.1.1.95. vật liệu… được tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong những lĩnh vực được Công ty giao, được hạch toán theo phương thức hạch toán báo sổ. Với mô hình tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất như 2.1.1.1.1.1.1.96. trên Công ty có điều kiện quản lý chặt chẽ và năng động mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế ở mức cao nhất. Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  10. 10 Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức củaCông ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội 2.1.1.1.1.1.1.97. 2.1.1.1.1.1.1.98. 2.1.1.1.1.1.1.99. 2.1.1.1.1.1.1.100. 2.1.1.1.1.1.1.101. 2.1.1.1.1.1.1.102. 2.1.1.1.1.1.1.103. 2.1.1.1.1.1.1.104. 2.1.1.1.1.1.1.105. 2.1.1.1.1.1.1.106. 2.1.1.1.1.1.1.107. 2.1.1.1.1.1.1.108. 2.1.1.1.1.1.1.109. 2.1.1.1.1.1.1.110. 2.1.1.1.1.1.1.111. 2.1.1.1.1.1.1.112. 2.1.1.1.1.1.1.113. 2.1.1.1.1.1.1.114. 2.1.1.1.1.1.1.115. 2.1.1.1.1.1.1.116. 2.1.1.1.1.1.1.117. 1.2.2. Mối quan hệ giữa các phân xưởng phòng ban với nhau 1. Giám đốc 2.1.1.1.1.1.1.118. Lãnh đạo công ty, quản lý điều hành mọi hoạt động 2.1.1.1.1.1.1.119. sản xuất kinh doanh của công ty, phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm chính trước pháp luật, Tổng Công ty, UBND thành phố về nhiều mặt. 10
  11. 11 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân 2. PGĐ phụ trách kỹ thuật 2.1.1.1.1.1.1.120. Được phân công giúp việc cho giám đốc về công tác 2.1.1.1.1.1.1.121. lập kế hoạch, triển khai thực hiện và kiểm tra giám sát vi ệc thực hiện kế hoạch, kiểm tra quản lý xây lắp, quản lý chất lượng công trình, kỹ thuật thi công công trình. Quản lý thực hiện công tác an toàn lao động và phòng 2.1.1.1.1.1.1.122. chống thiên tai, chỉ đạo các phòng ban, ban chức năng xây dựng kế hoạch đầu tư ngắn, dài hạn cho toàn công ty. 3. PGĐ phụ trách hoạt động nội chính: 2.1.1.1.1.1.1.123. Tham mưu hỗ trợ giám đốc công ty trong việc quản 2.1.1.1.1.1.1.124. lý về các hoạt động nội chính. Chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty và liên đới chịu trách nhiệm trước nhà nước, UBND thành phố, Tổng công ty về các mặt mình phụ trách. 4. PGĐ phụ trách quản lý dự án (OMR): 2.1.1.1.1.1.1.125. Tham mưu hỗ trợ giám đốc Công ty trong các hoạt 2.1.1.1.1.1.1.126. động kinh doanh, phát triển dự án đầu tư kinh doanh nhà và đô thị, chịu trách nhiệm trước GĐ công ty và liên đới chịu trách nhiệm trước nhà nước, UBND thành phố. Quản lý theo dõi mọi diễn biến của các dự án trong công ty đã, đang và sắp thực hiện theo kế hoạch của Công ty và Tổng Công ty. 5. Phòng hành chính quản trị: 2.1.1.1.1.1.1.127. Giúp giám đốc Công ty theo dõi tổng hợp tình hình 2.1.1.1.1.1.1.128. hoạt động chung, hoạt động hành chính kinh tế, xã hội của toàn công ty và các đơn vị trực thuộc theo đúng pháp luật và thủ tục hành chính nhà nước, theo dõi tổng hợp tình hình hoạt động hành chính và sản xuất kinh doanh, kế toán các đơn vị, phòng ban trực thuộc công ty. 6. Phòng kế hoạch tổng hợp: 2.1.1.1.1.1.1.129. Tham giúp việc cho lãnh đạo công ty: 2.1.1.1.1.1.1.130. - Công tác lập, triển khai, kiểm tra kế hoạch. 2.1.1.1.1.1.1.131. Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  12. 12 - Kiểm tra, quản lý xây lắp, quản lý chất lượng công 2.1.1.1.1.1.1.132. trình, kỹ thuật thi công. - An toàn lao động, phòng chống thiên tai. 2.1.1.1.1.1.1.133. - Xây dựng kế hoạch đầu tư ngắn và dài hạn cho 2.1.1.1.1.1.1.134. công ty. 7. Phòng quản lý dự án: 2.1.1.1.1.1.1.135. Phòng quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Kinh 2.1.1.1.1.1.1.136. doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội có chức năng tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty trong các hoạt động kinh doanh phát triển dự án. Tham mưu cho Giám đốc công ty trong việc chỉ đạo các ban quản lý dự án chuẩn bị điều ki ện soạn thảo hợp đồng, việc lựa chọn đơn vị tư vấn, soạn thảo quản lý theo dõi hợp đồng kinh tế giữa các bên liên quan. 8. Phòng kế toán tài chính 2.1.1.1.1.1.1.137. Tham mưu cho ban lãnh đạo, hạch toán phân tích 2.1.1.1.1.1.1.138. hoạt động kinh tế, phản ánh đầy đủ các thông tin một cách chính xác nhất, kịp thời nhất tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh để giúp cho ban lãnh đạo tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. 9. Phòng tổ chức lao động 2.1.1.1.1.1.1.139. Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý nhà nước 2.1.1.1.1.1.1.140. về các mặt: - Công tác tổ chức cán bộ. 2.1.1.1.1.1.1.141. - Công tác quản lý lao động tiền lương. 2.1.1.1.1.1.1.142. - Quản lý thực hiện chế độ, chính sách đối với người 2.1.1.1.1.1.1.143. lao động. - Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra các đơn thư 2.1.1.1.1.1.1.144. tố cáo, khiếu nại, công tác quân sự, bảo vệ an ninh nội bộ, trưởng phòng chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty những công việc được giao. 12
  13. 13 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân 10. Các xí nghiệp xây lắp, đội thi công cơ giới, ban 2.1.1.1.1.1.1.145. quản lý dự án, ban quản lý và khai thác toà nhà: Quản lý việc thi công các công trình, trực tiếp kiểm 2.1.1.1.1.1.1.146. tra báo cáo tiến độ thi công của các công trình đang thực hiện, có nhiệm vụ thông báo tình hình thực hiện kế hoạch với các phòng ban trên Công ty thực hiện các thông báo, quyết định của Giám đốc công ty. 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà và Đô thị Hà Nội : - Lĩnh vực hoạt động: 2.1.1.1.1.1.1.147. + Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng công 2.1.1.1.1.1.1.148. nghiệp. + Xây dựng, lắp đặt các công trình kỹ thuật đô thị. 2.1.1.1.1.1.1.149. + Tổ chức kinh doanh vật liệu xây dựng. 2.1.1.1.1.1.1.150. + Thi công các công trình về cấp thoát nước, chiếu 2.1.1.1.1.1.1.151. sáng. + Thiết kế và thi công nội ngoại thất. 2.1.1.1.1.1.1.152. + Tổ chức dịch vụ tư vấn nhà đất thông tin môi giới 2.1.1.1.1.1.1.153. nhà đất, nhận thầu thi công san lấp mặt bằng, công trình thuỷ lợi nội đ ồng và giao thông nông thôn. + Nhận thầu xây dựng các công trình công nghiệp, 2.1.1.1.1.1.1.154. đường dây, trạm biến áp kinh doanh vận tải hàng hoá đường bộ. + Kinh doanh khách sạn, dịch vụ du lịch vui chơi giải 2.1.1.1.1.1.1.155. trí. + Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư, xây 2.1.1.1.1.1.1.156. dựng và lắp đặt các công trình dân dụng, giao thông đô thị. + Xây dựng và lắp đặt trạm cung ứng nước sạch, 2.1.1.1.1.1.1.157. kinh doanh thương mại hàng hoá và dịch vụ. Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  14. 14 + Liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong 2.1.1.1.1.1.1.158. và ngoài nước để mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh. 1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp 1. Bộ máy kế toán của công ty được sắp xếp tương 2.1.1.1.1.1.1.159. đối gọn nhẹ gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 05 CBCNV.Trong đó có 2 thạc sĩ kinh tế, 04 người tốt nghiệp đại học và một người tốt nghiệp cao đẳng. Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy Kế toán 2.1.1.1.1.1.1.160. 2.1.1.1.1.1.1.161. 2.1.1.1.1.1.1.162. 2.1.1.1.1.1.1.163. 2.1.1.1.1.1.1.164. 2.1.1.1.1.1.1.165. 2.1.1.1.1.1.1.166. 2.1.1.1.1.1.1.167. 2.1.1.1.1.1.1.168. 2.1.1.1.1.1.1.169. 2.1.1.1.1.1.1.170. 2.1.1.1.1.1.1.171. 2.1.1.1.1.1.1.172. 2.1.1.1.1.1.1.173. 2.1.1.1.1.1.1.174. Trưởng phòng: phụ trách chung, chịu trách nhiệm 2.1.1.1.1.1.1.175. trước Giám đốc Công ty và Nhà nước về việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Phòng TCKT đã được nêu trên. - Điều hành, tổ chức các hoạt động trong phạm vi 2.1.1.1.1.1.1.176. Công ty về công tác tài chính kế toán. 14
  15. 15 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân - Xây dựng KH tài chính của Công ty, kết hợp với các 2.1.1.1.1.1.1.177. phòng, Ban Công ty xây dựng quy chế tiền lương, tiền thưởng, KH SXKD. Phân tích hoạt động SXKD, giúp cho lãnh đạo Công ty tổ chức tốt hơn hoạt động SXKD. - Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán thống kê 2.1.1.1.1.1.1.178. trong toàn phạm vi Công ty. Chỉ đạo việc kiểm tra thực hiện các quy định của Nhà nước như Luật thuế, Luật kế toán, chế độ báo cáo tài chính và quy chế quản lý tài chính của Công ty. - Chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tài chính của các Ban 2.1.1.1.1.1.1.179. quản lý trực thuộc Công ty. - Nghiên cứu, áp dụng và phổ biến các văn bản chế 2.1.1.1.1.1.1.180. độ mới về công tác tài chính kế toán, áp dụng tin học trong công tác kế toán. Phó phòng: Giúp việc cho Trưởng phòng, chỉ đạo 2.1.1.1.1.1.1.181. công tác tài chính kế toán khi Trưởng phòng vắng mặt, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về các nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công. - Chỉ đạo, theo dõi công tác kế toán các dự án đầu tư 2.1.1.1.1.1.1.182. theo đúng quy định của Nhà nước. - Theo dõi chi phí sản xuất và tính giá thành sản 2.1.1.1.1.1.1.183. phẩm, xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. - Xác định chính xác giá trị sản phẩm dở dang cuối 2.1.1.1.1.1.1.184. kỳ. - Lựa chọn phương pháp tập hợp, phân bổ chi phí và 2.1.1.1.1.1.1.185. tính giá thành sản phẩm thích hợp. Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  16. 16 - Xây dựng trình tự hạch toán chi phí và tính giá thành 2.1.1.1.1.1.1.186. hợp lý. - Hạch toán xác định kết quả và phân phối lợi nhuận. 2.1.1.1.1.1.1.187. - Lập, kiểm tra, đối chiếu báo cáo tài chính khối văn 2.1.1.1.1.1.1.188. phòng, các đơn vị phụ thuộc Công ty. - Tổng hợp báo cáo tài chính toàn Công ty theo quy 2.1.1.1.1.1.1.189. định của Bộ Tài chính. - Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các công 2.1.1.1.1.1.1.190. việc được giao. - Theo dõi công tác tài chính kế toán của 2 đến 3 đơn 2.1.1.1.1.1.1.191. vị trực thuộc Công ty (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác tài chính kế toán của đơn vị được phân công phụ trách). Nhân viên 1: Thực hiện việc kế toán quỹ tiền mặt, 2.1.1.1.1.1.1.192. quản lý chi phí, theo dõi các khoản công nợ, (bao gồm: thanh toán với khách mua hàng, nhà cung cấp, người tạm ứng, khoản phải thu phải trả khác, công nợ nội bộ Công ty, v.v…). Các khoản công nợ hàng tháng có đối chiếu và xác nhận công nợ. - Kiểm tra tính hợp lệ hợp lý của các chứng từ trước 2.1.1.1.1.1.1.193. khi lập phiếu thu, chi khi đã được Giám đốc duyệt. - Mở sổ sách theo dõi tình hình thu chi quỹ, công nợ 2.1.1.1.1.1.1.194. theo từng khách hàng. Chứng từ hạch toán đúng tài khoản đối ứng, lưu chứng từ theo đúng số phát sinh tài khoản. - Kiểm kê quỹ, lập báo công nợ định kỳ hoặc đột 2.1.1.1.1.1.1.195. xuất khi có yêu cầu của Phụ trách Phòng. - Kế toán từ 02 đến 03 dự án đầu tư: Theo dõi tình 2.1.1.1.1.1.1.196. hình thu chi vốn đầu tư phát sinh của dự án theo đúng quy 16
  17. 17 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân định của Nhà nước. Thực hiện báo sổ đúng thời hạn và nội dung quy định. - Theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện công tác tài 2.1.1.1.1.1.1.197. chính kế toán của các đơn vị được phân công (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác Tài chính kế toán của đơn vị, Ban QLDA được phân công phụ trách). - Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm 2.1.1.1.1.1.1.198. vụ được giao. Nhân viên 2: Kế toán ngân hàng, theo dõi tài sản cố 2.1.1.1.1.1.1.199. định, công cụ dụng cụ, bảo hiểm XH, hướng dẫn và tổng hợp kiểm kê tài sản và công nợ; thực hiện công tác kế toán từ 02 đến 03 dự án đầu tư. Theo dõi công tác tài chính kế toán của 02 đến 03 đơn vị trực thuộc Công ty. - Kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ trước khi lập 2.1.1.1.1.1.1.200. chứng từ thu, chi tiền gửi, tiền vay ngân hàng khi đã được Giám đốc duyệt. - Mở sổ sách theo dõi tình hình thu chi tiền gửi, tiền 2.1.1.1.1.1.1.201. vay ngân hàng. Chứng từ hạch toán đúng tài khoản đối ứng, lưu chứng từ theo đúng số phát sinh tài khoản. - Theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ: Mở sổ sách 2.1.1.1.1.1.1.202. theo dõi TSCĐ và DCDC theo đúng quy định của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng và sự thay đổi của từng TSCĐ trong Công ty. - Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các bộ phận 2.1.1.1.1.1.1.203. sử dụng. Tham gia lập kế hoạch và theo dõi tình hình sửa chữa TSCĐ. Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  18. 18 - Kiểm tra giá trị CCDC nhập, xuất, tồn kho. Phản 2.1.1.1.1.1.1.204. ánh chính xác kịp thời tình hình biến động của từng loại CCDC. Phát hiện kịp thời vật liệu tồn đọng, kém phẩm chất để có biện pháp xử lý nhằm hạn chế ở mức thiệt hại thấp nhất. - Phân bổ giá trị CCDC sử dụng vào chi phí SXKD. 2.1.1.1.1.1.1.205. - Tổ chức hướng dẫn các nhân viên hạch toán tiền 2.1.1.1.1.1.1.206. lương ở các bộ phận theo chế độ ghi chép về lao động và tiền lương. Tính và phân bổ các khoản trích theo lương. - Theo dõi tình hình trích nộp bảo hiểm XH, bảo 2.1.1.1.1.1.1.207. hiểm y tế, kinh phí công đoàn. - Kế toán dự án đầu tư: Theo dõi tình hình thu chi 2.1.1.1.1.1.1.208. vốn đầu tư phát sinh của dự án theo đúng quy định của Nhà nước. Thực hiện báo sổ đúng thời hạn và nội dung quy định. - Theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện công tác tài 2.1.1.1.1.1.1.209. chính kế toán của các đơn vị được phân công. (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác Tài chính kế toán của đơn vị mình phụ trách). - Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm 2.1.1.1.1.1.1.210. vụ được giao. Nhân viên 3: Kế toán doanh thu, kế toán thuế, kế 2.1.1.1.1.1.1.211. toán vật liệu, kinh phí cấp trên, theo dõi công tác tài chính kế toán của 2 đến 3 đơn vị trực thuộc công ty. - Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tình hình nhập, 2.1.1.1.1.1.1.212. xuất, tồn kho và tiêu thụ hàng hoá. - Xác định giá vốn hàng bán có liên quan đến doanh 2.1.1.1.1.1.1.213. thu thực hiện, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh 18
  19. 19 Chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân nghiệp, các loại thuế (Thuế GTGT, thu nhập doanh nghiệp…). - Lập hoá đơn bán hàng theo đúng tình hình phát sinh 2.1.1.1.1.1.1.214. doanh thu, chứng từ làm căn cứ lập hoá đơn phải được kiểm tra và lưu bản chính theo đúng thứ tự thời gian phát sinh. Khi ghi nhận doanh thu phải đảm bảo các điều ki ện, nguyên tắc hạch toán doanh thu (khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, khi sản phẩm hoàn thành, hàng hoá được tiêu thụ, bên A chấp nhận khối lượng thực hiện và đề nghị xác định doanh thu…). - Kiểm tra giá trị vật liệu nhập, xuất, tồn kho. Phản 2.1.1.1.1.1.1.215. ánh chính xác kịp thời tình hình biến động của từng loại vật liệu. Phát hiện kịp thời vật liệu tồn đọng, kém phẩm chất để có biện pháp xử lý nhằm hạn chế ở mức thiệt hại thấp nhất. - Phân bổ giá trị vật liệu vào chi phí SXKD. 2.1.1.1.1.1.1.216. - Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ trước 2.1.1.1.1.1.1.217. khi lập tờ khai thuế. Nộp thuế đúng quy định của Nhà nước. - Lập quyết toán thuế đúng thời gian và nội dung quy 2.1.1.1.1.1.1.218. định. - Theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện công tác tài 2.1.1.1.1.1.1.219. chính kế toán của các đơn vị được phân công. (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác Tài chính kế toán của đơn vị được phân công phụ trách). - Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm 2.1.1.1.1.1.1.220. vụ được giao. Sinh viên: Nguyễn Hồng Giang Lớp: Kế toán A4
  20. 20 Nhân viên 4: Thực hiện công tác kế toán 03 đến 04 2.1.1.1.1.1.1.221. dự án đầu tư. Lập các báo cáo quản trị của Phòng TCKT; theo dõi công tác tài chính kế toán của 2 đến 3 đơn vị trực thuộc công ty. (Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tình hình thực hiện công tác Tài chính kế toán của đơn vị được phân công phụ trách). - Kế toán dự án đầu tư: Theo dõi tình hình thu chi 2.1.1.1.1.1.1.222. vốn đầu tư phát sinh của dự án theo đúng quy định của Nhà nước. - Lập các báo cáo quản trị của Phòng TCKT đúng 2.1.1.1.1.1.1.223. thời gian và nội dung quy định. - Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm 2.1.1.1.1.1.1.224. vụ được giao. Nhân viên 5: Thủ quỹ (gồm quỹ tiền mặt của VP 2.1.1.1.1.1.1.225. Công ty, của 1 đến 2 dự án) kiêm văn thư lưu trữ công văn đi công văn đến, các văn bản có liên quan đến phòng TCKT theo hệ thống quản lý chất lượng ISO: 9001 : 2000. - Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trước khi thực 2.1.1.1.1.1.1.226. hiện thu chi quỹ. - Lập báo cáo thu chi quỹ hàng ngày, bảo quản tốt 2.1.1.1.1.1.1.227. chất lượng tiền thu chi. - Thực hiện kiểm kê quỹ thường xuyên hàng tháng 2.1.1.1.1.1.1.228. hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Giám đốc hoặc Phụ trách Phòng. - Công tác văn thư: mở sổ theo dõi các công văn đi, 2.1.1.1.1.1.1.229. công văn đến của Phòng. Lưu trữ theo từng loại văn bản. - Báo cáo Trưởng phòng về việc thực hiện các nhiệm 2.1.1.1.1.1.1.230. vụ được giao. 1.4.1. Hình thức kế toán tại Công ty 1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán Công ty a) Những quy định chung 2.1.1.1.1.1.1.231. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2