intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720 THÀNH PHỐ CẦN THƠ "

Chia sẻ: Nnguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

91
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ để tiến đến hội nhập với nền kinh tế thế giới, thì sự cạnh tranh khốc liệt là quy luật tất yếu không thể tránh khỏi. Đó không chỉ là sự cạnh tranh trong phạm vi các doanh nghiệp trong nước, mà còn mở rộng trên toàn thế giới. Doanh nghiệp cần phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy, để bắt kịp và thích nghi với sự vận động không ngừng ấy, doanh nghiệp cần phải có những quyết định sáng suốt về sản xuất và kinh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720 THÀNH PHỐ CẦN THƠ "

  1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720 THÀNH PHỐ CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. ĐÀM THỊ PHONG BA NGUYỄN PHƯƠNG THẢO MSSV: 4053632 Lớp: Kế toán tổng hợp K31 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net
  2. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ để tiến đến hội nhập với nền kinh tế thế giới, th ì sự cạnh tranh khốc liệt l à quy luật tất yếu không thể tránh khỏi. Đó không chỉ là sự cạnh tranh trong phạm vi các doanh nghiệp trong nước, mà còn mở rộng trên toàn thế giới. Doanh nghiệp cần phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy, để bắt kịp và thích nghi với sự vận động không ngừng ấy, doanh nghiệp cần p hải có những quyết định sáng suốt về sản xuất và kinh doanh. Trong đó, thì chất lượng và giá cả là 2 yếu tố quan trọng trong việc xây dựng một thương hiệu. Ta có thể thấy rõ rằng, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ và công nhân, đổi mới máy móc thiết bị, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật… Tất cả đều nhằm mục đích là lựa chọn yếu tố đầu vào sao cho phù hợp để tạo sản phẩm đầu ra tốt, chất lượng cao với chi phí và giá thành hợp lý, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm là hai quá trình liên t ục và quan hệ mật thiết với nhau. Thông qua chỉ tiêu chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân biến động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất v à hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng không những với mọi doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Đặc biệt, trong tình hình nền kinh tế toàn cầu năm 2009 được dự báo sẽ có nhiều biến động và suy thoái, thì vấn đề quản lý chi phí lại càng trở thành một vấn đề cấp bách. Xuất phát từ những lý do tr ên, em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần Thơ”. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 1 http://www.kinhtehoc.net
  3. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 1.1.2.1 Căn cứ khoa học Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với thị trường. Các doanh nghiệp cần nắm bắt thị trường để quyết định vấn đề then chốt l à sản xuất cái gì, cho ai, với chi phí bao nhiêu và giá thành như thế nào là phù hợp? Quá trình sản xuất của doanh nghiệp là sự kết hợp đồng bộ giữa ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động để tạo sản phẩm mà doanh nghiệp mong muốn. Khi quyết định sản xuất một sản phẩm nào đó đều cần tính đến khối lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và lợi nhuận thu được khi tiêu thụ. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp cần tập hợp chính xác và đầy đủ chi phí sản xuất. Những biến động thay đổi của giá thành đều là biểu hiện kết quả của việc sử dụng nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị, tiền vốn … Nó phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí của doanh nghiệp. Khả năng ứng xử giá linh hoạt, tính toán chính xác chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất là vấn đề then chốt quyết định sự tồn tại của một doanh nghiệp. 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn Hiện nay, thành phố Cần Thơ đang không ngừng nỗ lực phấn đấu để trở thành đô thị loại một vào năm 2010. Muốn như vậy, thành phố phải không ngừng nâng cấp cơ sở hạ tầng, văn hoá, giáo dục… Trong đó, kinh tế l à một trong những nhân tố quyết định. Bất cứ tr ên một quốc gia hay lãnh thổ nào, khi nói đến phát triển kinh tế không thể không nói tới vai trò của các doanh nghiệp. Muốn có một nền kinh tế mạnh th ì phải có khu vực doanh nghiệp phát triển. Đây l à một cơ hội lớn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tự điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để có thể tự đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải tạo được doanh thu và có lợi nhuận, đồng thời phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến của quá tr ình sản xuất kinh doanh. Chính vì v ậy, tổ chức tốt công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn. Kế toán chi phí cung cấp thông tin cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp. Đặc biệt nó giúp cho nhà quản trị nắm bắt và phân tích tình hình sản xuất một GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 2 http://www.kinhtehoc.net
  4. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 cách chính xác, kịp thời. Từ đó, nh à quản trị có thể đề ra những điều chỉnh, biện pháp hữu hiệu và quy định phù hợp cho sự phát triển sản xuất. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần thơ. Từ đó, đề ra một số biện pháp nhằm quản lý chi phí một cách hiệu quả nhất mang lại lợi nhuận tối ưu cho Cty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Từ mục tiêu chung đã đề ra, ta có những mục tiêu cụ thể sau: - Khái quát thực trạng và hoạt động của đơn vị. - Tập hợp các chi phí sản xuất theo từng khoản mục và hạch toán tính giá thành sản phẩm. - Phân tích biến động chi phí và giá thành. - Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp hạ giá thành sản phẩm. - Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Không gian: trong phạm vi Cty CP vật liệu xây dựng 720 TP Cần Th ơ. - Thời gian: từ ngày 02/02/2009 đến 25/04/2009. - Đối tượng nghiên cứu: chỉ nghiên cứu việc hạch toán chi phí (bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và tính giá thành sản phẩm của hai loại: xi măng PCB.40 v à xi măng PCB.30 từ năm 2006-2008. Đồng thời, phân tích biến động chi phí và giá thành sản phẩm của 2 loại xi măng trên. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU - Sinh viên Trương Ngọc Diễm Thuý (2004). Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH li ên doanh công nghệ thực phẩm An Thái. Nội dung luận văn hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản phẩm. Từ đó, tìm biện pháp giảm chi phí. Đề tài trên khác đề tài của em ở điểm, nó không phân tích biến động chi phí và giá thành. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 3 http://www.kinhtehoc.net
  5. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 - Sinh viên Trình Quốc Việt (2005). Kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm tại công ty dược phẩm An Giang. Nội dung luận văn là tìm hiểu các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm và cách tính chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của đơn vị. Từ đó đưa ra biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí. Đề tài trên khác với đề tài của em ở điểm nó không phân tích sự biến động chi phí và giá thành kế hoạch với thực tế, giữa thực tế thực hiện qua các kỳ. - Nguyễn Anh Khoa (2008). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720”. Nội dung luận văn là phân tích tình hình tài chính của Cty thông qua báo cáo tài chính và một số tỷ số tài chính. Đề tài cung cấp cho em thông tin khái quát về cơ cấu tổ chức, tình hình tài chính và kinh doanh của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 4 http://www.kinhtehoc.net
  6. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái niệm, mục đích kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm 2.1.1.1 Khái niệm Kế toán chi phí là một lãnh vực của kế toán có liên quan chủ yếu với việc ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch. Đôi khi kế toán chi phí còn được gọi là kế toán quản trị vì nó cung cấp thông tin phục vụ cho chức năng quản trị, trong đó chủ yếu cho chức năng kiểm soát v à đánh giá chi phí kinh doanh cả quá khứ và tương lai. 2.1.1.2 Mục đích - Phục vụ cho việc đề ra các chiến lược tổng quát và kế hoạch dài hạn bao gồm quá trình phát triển đầu tư vào sản phẩm mới và đầu tư tài chính cho tài sản hữu hình, vô hình . . . - Cung cấp thông tin li ên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực nh ư sản phẩm, trọng tâm khách hàng và định giá, thường được thực hiện qua các báo cáo về khả năng sinh lời của các sản phẩm dịch vụ, khách h àng, kênh phân phối… - Phục vụ cho việc lập kế hoạch chi phí và kiểm soát chi phí của các mặt hoạt động được thực hiện qua các báo cáo về các khoản thu, chi và trách nhiệm của các bộ phận và những khu vực chịu trách nhiệm khác. - Đo lường kết quả và đánh giá con người bằng việc so sánh kết quả thực tế với kế hoạch dựa vào các thước đo tài chính và phi tài chính. - Thỏa mãn các quy định và yêu cầu pháp lý, các quy định và chế độ thường ấn định các phương pháp kế toán phải tuân thủ. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 5 http://www.kinhtehoc.net
  7. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành 2.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất l à phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất …) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B) Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: + Địa bàn sản xuất. + Cơ cấu tổ chức. + Tính chất, quy trình công nghệ sản xuất. + Loại hình sản xuất. + Đặc điểm sản phẩm. + Yêu cầu quản lý. + Trình độ và phương tiện của kế toán. 2.1.2.2 Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành có thể dựa vào: + Quy trình công nghệ sản xuất. + Đặc điểm sản phẩm. + Yêu cầu quản lý. + Trình độ và phương tiện của kế toán. Mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: + Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm. + Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối t ượng tính giá thành sản phẩm. + Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất t ương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 6 http://www.kinhtehoc.net
  8. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.2.3 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất v à nhu cầu thông tin giá th ành, kỳ tính giá thành có thể xác định khác nhau. Việc xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho kế toán xác định r õ khoảng thời gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp thông tin cho việc báo cáo kế toán, ra quyết định v à đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý trong từng thời kỳ. Trong kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm. 2.1.3 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế Quy trình kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế có thể trình bày qua các bước cơ bản sau: - Bước 1: xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại hình doanh nghiệp. - Bước 2: tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối t ượng tập hợp chi phí - Bước 3: tổng hợp chi phí sản xuất. - Bước 4: tính tổng giá thành, giá thành đơn vị từng sản phẩm. 2.1.4 Phân loại chi phí và xác định giá thành sản phẩm 2.1.4.1 Phân loại chi phí a/ Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: - Phát sinh một cách khách quan. - Luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất. - Gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của từng loại h ình kinh doanh. - Được xem là một trong những chỉ tiêu để đáng giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 7 http://www.kinhtehoc.net
  9. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 b/ Phân loại chi phí * Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí: cho biết tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố. - Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí nhân công: là tiên lương chính, ti ền lương phụ, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả công nhân viên chức trong kỳ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê mặt bằng … - Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị . . . * Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động : gồm 2 loại chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. - Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. - Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung doanh nghiệp. + Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 8 http://www.kinhtehoc.net
  10. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.4.2 Phân loại giá thành sản phẩm a/ Khái niệm Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng, đơn vị thành phẩm. Giá thành phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm Cùng nội dung kinh tế: hao phí của các nguồn lực Liên quan với thời kỳ sản xuất. Liên quan với khối lượng sản phẩm. Riêng biệt của từng kỳ sản xuất. Có thể là chi phí sản xuất của nhiều kỳ. Liên quan với thành phẩm, sản phẩm Liên quan với thành phẩm. dở dang. b/ Phân loại giá thành * Phân loại giá thành theo thời điểm xác định - Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất, cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức. - Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức. - Giá thành thực tế: là giá thành được tính sau khi sản xuất hoàn thành, theo chi phí sản xuất thực tế. * Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành - Giá thành sản xuất: chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng thành phẩm. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. - Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài sản xuất của khối lượng thành phẩm tiêu thụ. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 9 http://www.kinhtehoc.net
  11. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2.1.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguy ên vật liệu (NVL) trực tiếp a/ Khái niệm Chi phí NVL trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của những nguy ên liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc để cùng kết hợp với NVL chính để sản xuất ra sản phẩm hay làm tăng chất lượng sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp phát sinh có thể li ên quan tực tiếp đến từng đối t ượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí nh ư NVL phụ, nhiên liệu … b/ Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho (02-VT). - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT). c/ Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản 621 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong quá trình sản xuất. TK152 TK621 (1) TK111,112,331 (2) Hình 1: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NGUY ÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP. (1) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho. (2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mua ngoài xuất dùng trực tiếp không nhập kho. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 10 http://www.kinhtehoc.net
  12. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công (NC) trực tiếp a/ Khái niệm Chi phí NC trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH c ủa công nhân trực tiếp chế tạo ra sản phẩm. Chi phí NC trực tiếp có thể liên quan trực tiếp từng đối tượng tập hợp chi phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí. b/ Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công (01a-LĐTL). - Bảng chấm công làm thêm giờ (01-LĐTL). - Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL). - Phiếu xác nhận công việc ho àn thành (05-LĐTL). - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL). - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài giờ (07-LĐTL). - Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL). - Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán (09 -LĐTL). - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL). - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL). c/ Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 11 http://www.kinhtehoc.net
  13. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 TK622 TK334 (1) TK338 (2) TK335 (3) TK142 (4) Hình 2: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP. (1) Tập hợp chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất. (2) Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH tính v ào chi phí. (3) Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. (4) Nếu doanh nghiệp phân bổ khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, khi phát sinh phán ánh vào tài khoản142 và sau đó định kỳ phân bổ vào tài khoản 622. 2.1.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung (SXC) a/ Khái niệm Chi phí SXC là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung: - Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại p hân xưởng. - Chi phí NVL dùng cho máy móc, thi ết bị. - Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 12 http://www.kinhtehoc.net
  14. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản xuất. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất. b/ Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ tiền lương. - Bảng phân bổ khấu hao. - Hoá đơn dịch vụ. c/ Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung” GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 13 http://www.kinhtehoc.net
  15. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 TK334, 338 TK627 (1) TK152 (2) TK 153 (3) TK214 (4) TK 331 (5) TK 111, 112 (6) TK335 (7) TK142, 242 (8) Hình 3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG. (1) Tập hợp chi phí tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT của bộ phận quản lý, phục vụ sản xuất. (2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ quản lý. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 14 http://www.kinhtehoc.net
  16. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 (3) Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ d ùng trực tiếp sản xuất, quản lý phục vụ sản xuất. (4) Tập hợp chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định dùng sản xuất, phục vụ sản xuất. (5) Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan phục vụ sản xuất. (6) Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ sản xuất. (7) Trích trước chi phí liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất. (8) Phân bổ chi phí sản xuất liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất. 2.1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm 2.1.6.1 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế cần thực hiện 2 b ước sau: - Điều chỉnh chi phí đã tập hợp cho phù hợp với chi phí sản xuất thực tế. - Tổng hợp chi phí thực tế theo từng đối t ượng tính giá thành sản phẩm. a/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp Tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ cho từng đối t ượng liên quan để tính giá thành theo chi phí thực tế đã phát sinh sau khi trừ phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. b/ Chi phí sản xuất chung - Biến phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh sau khi trừ phần biến phí v ượt trên mức bình thường. - Định phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên mức công suất bình thường của máy móc sản xuất. + Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao h ơn công suất bình thường, thì định phí sản xuất chung đ ược phân bổ cho mỗi đ ơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. + Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì định phí sản xuất chung được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất b ình thường. Phần định phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ v à được hạch toán vào TK 632. Phần định phí sản xuất chung phân bổ v ào chi phí chế biến được tính như sau: GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 15 http://www.kinhtehoc.net
  17. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Định phí SXC Định phí SXC thực tế tính vào chi phí = × Mức sản xuất thực tế chế biến Mức sản xuất bình thường c/ Tài khoản sử dụng: * Sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 154 CPSXDD - Các chi phí NVL trực tiếp, - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị SP chi phí sử dụng máy thi công, hỏng không sửa chữa được. chi phí SXC kết chuyển cuối - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, kỳ. hàng hoá gia công xong nhập lại - Kết chuyển chi phí sản xuất kho. kinh doanh dở dang cuối kỳ - Giá thành thực tế SP đã chế tạo (trường hợp doanh nghiệp hạch xong nhập kho hoặc chuyển đi toán hàng tồn kho theo phương bán. pháp kiểm kê định kỳ). - Kết chuyển CPSXDD đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) CPSXDD GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 16 http://www.kinhtehoc.net
  18. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 TK621 TK154 TK632 (1) (2) TK622 (3) (4) TK623 (5) (6) TK627 (7) (8) (9) Hình 4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT. (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) (1) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp. (2) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp v ượt trên mức bình thường. (3) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp. (4) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp vượt trên mức bình thường. (5) Kết chuyển (phân bổ) chi phí sử dụng máy thi công. (6) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công v ượt trên mức bình thường. (7) Kết chuyển (phân bổ) chi phí SXC. (8) Kết chuyển biến phí SXC vượt trên mức bình thường. (9) K/c định phí SXC không phân bổ v ào giá thành đơn vị sản phẩm.. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 17 http://www.kinhtehoc.net
  19. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.6.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá th ành Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi phí sản xuất nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính (chi phí thiệt hại sản xuất, chi phí sản phẩm hỏng …). Tùy thuộc tính chất trọng yếu của các khoản giảm giá thành, kế toán có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo những nguyên tắc nhất định. - Nếu phát sinh nhỏ, không thường xuyên và không ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin giá thành thực tế, có thể đánh giá v à điều chỉnh giảm giá th ành theo nguyên tắc doanh thu. Kế toán điều chỉnh giảm giá th ành sản phẩm trực tiếp trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá bán ở kỳ bán. - Nếu phát sinh giá trị lớn, thường xuyên và ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin giá thành, thì kế toán sẽ đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo nguyên tắc giá vốn. Theo nguyên tắc này, kế toán điều chỉnh giảm giá thành trực tiếp trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá vốn hoặc tách biệt chi phí khỏi các tài khoản chi phí ở kỳ phát sinh. 2.1.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ a/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp Chi phí CPNVLTT CPNVLTT + sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL Tỷ lệ × = × dở dang SL SP SL Tỷ lệ SPDD hoàn cuối kỳ hoàn thành + SPDD × hoàn cu ối kỳ thành trong kỳ cuối kỳ th ành Chú ý: Nếu chi phí NVL trực tiếp đ ược sử dụng to àn bộ ngay từ đầu của quy trình sản xuất, thì tỷ lệ hoàn thành của khoản phục chi phí này là trong sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính là 100%. b/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản l ượng hoàn thành tương đương Chi phí SX SL SP dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất tính cho dở dang = qui đổi theo sản phẩm × mỗi sản phẩm ho àn thành cuối kỳ hoàn thành tương đương t ương đương GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 18 http://www.kinhtehoc.net
  20. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Tính khối lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (theo phương pháp trung bình cộng) - Những chi phí sản xuất sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Số lượng + phát sinh trong kỳ sản xuất dở dang đầu kỳ × SP dở = dở dang Số lượng SP hoàn Số lượng SP dở dang + cuối kỳ cuối kỳ thành trong kỳ dang cuối kỳ - Những chi phí sản xuất sử dụng theo mức độ sản xuất v à tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất + sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL Tỷ lệ = × × dở dang SL SP SL Tỷ lệ SPDD ho àn cuối kỳ hoàn thành + SPDD × hoàn cu ối kỳ thành trong kỳ cuối kỳ thành c/ / Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức Phương pháp này áp dụng khi hệ thống định mức chi phí có độ chính xác cao. Chi phí sản Số lượng Tỷ lệ Định  xuất dở dang = SP dở dang × hoàn × mức cuối kỳ cuối kỳ thành chi phí 2.1.6.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm a/Phương pháp giản đơn Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng l à đối tượng tính giá thành. Tổng giá Chi phí SX Chi phí SX Chi phí SX Giá trị khoản thành thực = dở dang + phát sinh - dở dang - điều chỉnh tế SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm giá thành GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 19 http://www.kinhtehoc.net
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2