intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Khảo sát quá trình sản xuất và xây dựng kế hoạch HACCP cho sản phẩm tôm tẩm bột tại Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam, Khánh Hòa

Chia sẻ: Hoang Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:171

359
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Khảo sát quá trình sản xuất và xây dựng kế hoạch HACCP cho sản phẩm tôm tẩm bột tại Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam, Khánh Hòa" gồm các nội dung chính như: Khảo sát chung về nhà máy, khảo sát quy trình sản xuất tôm tẩm bột, xây dựng kế hoạch HACCP của sản phẩm tôm tẩm bột đông lạnh xuất khẩu,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Khảo sát quá trình sản xuất và xây dựng kế hoạch HACCP cho sản phẩm tôm tẩm bột tại Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam, Khánh Hòa

  1. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập, từ  chỗ còn nhiều bỡ  ngỡ, đến nay với sự  giúp đỡ  tận  tụy,  nhiệt tình hướng dẫn  của  Thầy Nguyễn Anh Tuấn đã  tạo ra cho em một  nền tảng vững chắc trong học tập. C ùng với sự giúp đỡ  của Ban Giám Đốc, Bộ  phận phòng QC của Công Ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam, em đ ã có thời gian  thực tập tại Công ty, tuy chỉ trong thời gian ngắn nhưng cũng giúp em có nhiều  kinh nghiệm bổ ích và quý báu. Được sự quan tâm trực tiếp của các cô, chú, các anh chị QC trong xưởng, QC bộ  phận HACCP, đặc biệt là cô Trưởng phòng QC Đặng Thị Nữ v à cùng tất cả  các  anh chị em công nhân đã tạo điều kiện thuận lợi khi thực tập trong suốt thời gian  qua, đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Mặc dù em đã hoàn thành đồ án nhưng những hạn chế, sai sót trong quá trình làm   là khó tránh khỏi vì đây là lần đầu em làm quen với công tác nghiên cứu khoa   học.  Kính mong Ban lãnh đạo Công ty và quý thầy cô giáo hướng dẫn góp ý, bổ  sung để đề tài này của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại Học  Nha Trang cùng Ban lãnh đạo Công Ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam. Kính chúc các Thầy Cô cùng Ban lãnh đạo Công ty sức khỏe và thành công trong  công việc!  Trân trọng cảm ơn!                                                         Khánh Hòa, ngày 07 tháng 06 năm 2015.                                                                        Sinh viên thực hiện                                                                       D ương Th ị Thu Th ủy
  2. ii MỤC LỤC
  3. iii DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 2.1 Kết quả đánh giá điều kiện sản xuất tại nhà máy 25 3.1 Bảng mô tả sản phẩm tôm tẩm bột Torpedo 114 3.2 Mô tả quy trình công nghệ tôm tẩm bột Torpedo 115 3.3 Phân tích các mối nguy cho quy trình tôm tẩm bột Torpedo 119 3.4 Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP 127
  4. iv DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình Nội dung Trang 1.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty 7 1.2 Sơ đồ mặt bằng tổng thể của công ty 8 1.3 Sơ đồ mặt bằng phân xưởng của công ty 8
  5. v GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT ­ HACCP:  Tên tắt của cụm từ  tiếng Anh " Hazard  Analysis and  Critical  Control  Point  ", có nghĩa là "Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới  hạn". ­ Kế   hoạch   HACCP  (HACCP   Plan):   Tài   liệu   được   xây   dựng   theo   các  nguyên tắc của HACCP, nhằm kiểm soát các mối nguy đáng kể đối với an  toàn thực phẩm trong toàn bộ dây chuyền chế biến thực phẩm. ­ Đội HACCP  (HACCP Team): Nhóm người được giao trách nhiệm xây  dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch HACCP tại mỗi cơ sở. ­ Mối nguy (Hazard): Bất kỳ yếu tố sinh học, hoá học, hoặc vật lý nào có  thể  làm cho thực phẩm mất an toàn, gây hại cho sức khoẻ  người tiêu   dùng. ­ Mối nguy đáng kể (Significant hazard): Mối nguy có nhiều khả năng xảy  ra, gây hậu quả nghiêm trọng cho sức khoẻ của người tiêu dùng. ­ Phân   tích   mối   nguy  (Hazard   Analysis)   hoặc  nhận   diện   mối   nguy  (Identification of hazards): Quá trình thu thập, đánh giá thông tin về  các  mối nguy và điều kiện dẫn đến sự  xuất hiện các mối nguy đó, nhằm xác  định mối nguy đáng kể  đối với an toàn thực phẩm cần được kiểm soát  trong kế hoạch HACCP. ­ Biện pháp phòng ngừa (Preventive Measures): Các phương pháp vật lý,  hoá học hoặc các thủ  tục được thực hiện để  ngăn ngừa việc xảy ra các   mối nguy có thể làm mất an toàn thực phẩm. ­ Ðiểm kiểm soát tới hạn (Critical Control Point ­ viết tắt là CCP): Công  đoạn sản xuất mà tại đó các biện pháp kiểm soát được thực hiện để ngăn  ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu tới mức chấp nhận được mối nguy đối với  an toàn thực phẩm.
  6. vi ­ Giới hạn tới hạn (Critical Limit): Mức giá trị  của các chỉ  tiêu hoặc tiêu  chí được xác định cho từng biện pháp tại mỗi điểm kiểm soát tới hạn để  kiểm soát được mối nguy đó. ­ Hành động sửa chữa (Corrective Action): Các hành động được dự  kiến  phải thực hiện khi giới hạn tới hạn bị vi phạm nhằm khắc phục h ậu quả  và ngăn ngừa sự tái diễn của vi phạm đó. ­ Thẩm tra HACCP (HACCP Verification): Việc áp dụng các phương pháp,  thủ tục, phép thử và các cách đánh giá khác nhằm xem xét tính hợp lý của  kế  hoạch HACCP và xác định sự  tuân thủ  theo kế  hoạch HACCP trong   thực tế sản xuất. ­ CCP: Ðiểm kiểm soát tới hạn ­ GHTH: Giới hạn tới hạn ­ TNHH: Trách nhiệm hữu hạn ­ QLCL: Quản lý chất lượng ­ QC: Quality Control ­ Kiểm soát chất lượng ­ SP: Sản phẩm ­ ĐKATVS: Điều kiện an toàn vệ sinh ­ IQF: Individual Quick Frozen ­ Cấp đông nhanh từng cá thể ­ VSV: Vi sinh vật ­ GMP: Good manufacturing practices ­ Quy phạm sản xuất tốt ­ SSOP:  Sanitation   Standard   Operating   Procedures  ­  Quy   phạm   vệ   sinh  chuẩn ­ AOZ, AMOZ: Nitrofuran và dẫn xuất  ­ CMC: Chất làm đặc thuộc dẫn xuất cellulose. ­ NAFIQAD:  National   Agro   Forestry   Fisheries   Quality   Assurance   Department  ­ Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ­ TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
  7. vii ­ BYT: Bộ Y tế ­ PPM: Parts Per Milion ­ 1 phần triệu ­ HOSO: Head On Shell On ­ Còn đầu còn vỏ (tôm)  ­ HLSO: Head Less Shell On ­ Bỏ đầu còn vỏ (tôm) ­ PD: Peeled and Deveined ­ Tôm thịt xẻ lưng ­ PTO: Peeled Tail On ­ Tôm lột vỏ chừa đuôi
  8. 1 LỜI NÓI ĐẦU Tính cấp thiết: Hiện tại thủy sản Việt Nam đang trên đà phát triển với tốc độ  khôi phục và tăng dần lên về cả giá trị  và sản lượng do đó xuất khẩu cần được   đẩy mạnh để  mở  rộng thị  trường tiêu thụ  nhằm nâng cao lợi nhuận cho doanh   nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động.  Cụ  thể, “9 tháng đầu năm  2014 ngành thủy sản có tốc độ  tăng trưởng xuất khẩu cao nhất trong các ngành  với giá trị xuất khẩu thủy sản ước đạt 5.8 tỷ đồng, tăng 21% so với cùng kỳ năm  ngoái”  (Vasep, Tình hình sản xuất, xuất khẩu thủy sản 9 tháng đầu năm 2014,  2014). Trong đó mặt hàng chủ  lực vẫn là tôm. Vì sản phẩm sản xuất từ nguyên  liệu tôm đang được đa dạng hóa, không chỉ  chú trọng vào sản xuất sản phẩm  dạng nguyên liệu, sơ chế, bán thành phẩm tươi/sống/đông lạnh mà còn chuyển  sang sản phẩm giá trị  gia tăng (chiếm 30% so với toàn bộ mặt hàng tôm). Trong  đó, tôm tẩm bột là một trong những mặt hàng được  ưa  chuộng hiện nay. Tại  Việt Nam thì một số thị trường chủ lực của mặt hàng này là Mỹ, EU, Nhật Bản,   Trung Quốc, Hàn Quốc,  ASEAN, Australia, Brazil, Mexico.      Nhưng đặc điểm của thực phẩm thủy sản nói chung và tôm nói riêng luôn có   những mối nguy tiềm ẩn trong sản phẩm có thể gây hại đến sức khỏe người tiêu   dùng vì nó có đặc tính là dễ  bị  hư  hỏng do dễ  bị  lây nhiễm VSV và bị  các tác  động khác, là môi trường cho VSV phát triển do đó cần có biện pháp kiểm soát  chất lượng và đảm bảo an toàn cho người sử dụng sản phẩm thủy sản từ lúc bắt   đầu khai thác  nguyên liệu cho đến khi nhập nguyên liệu về  nhà máy, gia công   chế biến, tạo ra thành phẩm và đưa đến tay người tiêu dùng. Do đó, để đạt được   những điều trên đòi hỏi sản phẩm phải nâng cao về  mặt chất lượng và an toàn  thực phẩm cho người tiêu dùng. Cần có một chương trình để  thực hiện điều đó,  Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam cũng vận động tất cả  các   doanh nghiệp thủy sản tiến hành giám sát chặt chẽ hơn để thực hiện các chương  trình quản lý chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng và cho  xuất khẩu để  giữ vững uy tín của sản phẩm thủy sản Việt Nam trên thị  trường  quốc tế. Các chương trình quản lý chất lượng (QLCL) như  QLCL theo phương  pháp truyền thống, QLCL thực phẩm theo GMP, QLCL thực phẩm theo hệ thống  ISO 9000, QLCL thực phẩm theo hệ thống HACCP,...       Một trong những chương trình  QLCL  hiệu quả  và khoa học hiện nay là hệ  thống HACCP (Hazard Analysis Critical Control Point). Hệ thống HACCP là hệ  thống mang tính phòng ngừa nhằm phân tích các mối nguy và xác định các điểm   kiểm soát tới hạn. Hệ  thống HACCP giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí cho 
  9. 2 việc bảo trì máy móc thiết bị, sức khỏe con người,… và còn nâng cao được lợi   nhuận khi hệ thống hoạt động hiệu quả.  Ngành thủy sản Việt Nam bắt đầu áp dụng hệ thống HACCP từ cuối những năm   90 cho đến nay hầu hết các doanh nghiệp thủy sản tại Việt Nam đều áp dụng hệ  thống HACCP nhưng vẫn còn một số  ít doanh nghiệp áp dụng chưa hiệu quả.  Trong đó, Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam đã áp dụng hiệu quả chương  trình quản lý chất lượng này. Sau khi được học những kiến thức cơ  bản về  bộ  môn quản lý chất lượng và kiến thức chuyên ngành công nghệ chế biến thủy sản  kết hợp với đợt thực tập vừa qua, em tiến hành xây dựng chương trình quản lý   chất lượng theo HACCP cho mặt hàng tôm tẩm bột torpedo. ­ Tên đề tài: “Khảo sát quá trình sản xuất và xây dựng kế  hoạch HACCP  cho sản phẩm tôm tẩm bột tại Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam,  Khánh Hòa”. Đề tài gồm các nội dung: 1. Khảo sát chung về nhà máy 2. Khảo sát quy trình sản xuất tôm tẩm bột 3. Xây dựng kế hoạch HACCP của sản phẩm tôm tẩm bột đông lạnh  xuất khẩu ­ Mục tiêu đề tài: Xây dựng chương trình QLCL thực phẩm theo hệ thống  HACCP  cho mặt hàng tôm tẩm bột torpedo xuất khẩu đông lạnh nhằm  đảm bảo chất lượng và an toàn cho người sử dụng. ­ Ý nghĩa thực tiễn: Chương trình QLCL thực phẩm theo hệ thống HACCP  được áp dụng rộng rãi và hiệu quả  tại các doanh nghiệp thủy sản hiện   nay và góp phần hoàn thiện hơn chương trình này trong ngành chế  biến  thủy sản. ­ Ý nghĩa khoa học: Tính khoa học và logic trong các bước, nguyên tắc của   chương trình QLCL thực phẩm theo hệ thống HACCP được áp dụng trong  doanh nghiệp thủy sản.
  10. 3 CHƯƠNG I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ MÁY I.GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY TNHH GALLANT OCEAN VIỆT NAM ­ Địa chỉ: Lô B10­B11, KCN Suối Dầu, Huyện Cam Lâm, Tỉnh Khánh Hòa. ­ Điện thoại: 0583743451 ­ 452 ­ Webside: www. Gallant­ocean.com.vn ­ Quy mô: Có hơn 600 lao động lành nghề trực tiếp hoạt động sản xuất. Diện tích khuôn viên nhà máy 12.433 m2. Năng suất hàng năm:  Thị  trường tiêu thụ: nội địa rất ít, chủ  yếu ở thị  trường quốc tế như Mỹ,   Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, EU,… II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN  ­ Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam tại Nha Trang được thành lập vào  năm 2001, với tổng diện tích đất của 12.433 m2, trong đó có các nhà máy  chiếm 4.578 m2. Tài sản đã đăng ký hiện nay là 4 triệu USD. ­ Sau 3 năm nỗ  lực của toàn thể  Ban Giám Đốc và nhân viên công ty, năm   2004 công ty đã được cấp chứng nhận HACCP và HALAL. ­  Hầu hết các sản phẩm được xuất khẩu sang Đài Loan, tiếp theo là Châu  Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore và các nước khác  ở  khu vực   ASEAN. Vào năm 2007, công ty thực hiện chính sách mở  rộng thị  trường   và sản phẩm của họ đã tiếp cận khách hàng ở châu Phi. ­ Sản phẩm chính của công ty bao gồm tôm sú, tôm trắng, sò đông lạnh,   mực ống và sản phẩm giá trị gia tăng từ những nguyên liệu trên. 
  11. 4 III. CÁC SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ  ­ Tại nhà máy chủ  yếu sản xuất theo đơn hàng của khách hàng yêu cầu.  Những đơn hàng này rất đa dạng về tên sản phẩm và cách thức làm ra sản  phẩm nhưng nhà máy chủ  yếu sản xuất chính là các sản phẩm giá trị  gia  tăng từ tôm trong đó mặt hàng tôm tẩm bột Torpedo hoặc BBS vẫn là phổ  biến   nhất.   Sau   đây   là   một   số   mặt   hàng   tiêu  biểu. 1. Tôm tẩm bột Torpedo ­ Tên sản phẩm: Tôm tẩm bột Torpedo  ­ Tên thương mại: Breaded Torpedo Shrimp ­ Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, khứa, duỗi sau đó tẩm bánh   mì và cấp đông. Ảnh: Breaded Torpedo ­ Thị trường tiêu thụ: Hàn Quốc, Nhật Bản, EU, Trung Quốc,…  2. Tôm tẩm bột BBS ­ Tên sản phẩm: Tôm xẻ bướm tẩm bột  ­ Tên thương mại: Breaded Butterfly Shrimp ­ Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, xẻ  bướm sau đó tẩm bánh mì và cấp đông. ­ Thị trường tiêu thụ: Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,… Ảnh: Breaded Butterfly  3. Tôm tẩm bột Tempura ­ Tên sản phẩm: Tôm tẩm bột Tempura  ­ Tên thương mại: Raw Tempura Shrimp ­ Đặc   điểm   riêng   của   sản   phẩm:   Tôm   lột   PTO,  khứa, duỗi sau đó tẩm cốm và cấp đông.
  12. 5 ­ Thị trường tiêu thụ: Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,… Ảnh: Raw Tempura  4. Tôm tẩm bột tỏi PDTO ­ Tên sản phẩm: Tôm PDTO tẩm bột tỏi ­ Tên   thương   mại:  Raw   Breaded   Garlic   Vannemei Shrimp ­ Đặc   điểm   riêng   của   sản   phẩm:   Tôm   lột   PD  chừa đuôi, trộn gia vị sau đó tẩm bánh mì và cấp đông. Ảnh: PDTO breaded ­ Thị trường tiêu thụ: Đức, Nhật Bản, Mỹ,… 5. Tôm tẩm bột Ebifry ­ Tên sản phẩm: Tôm tẩm bột Ebifry ­ Tên thương mại: Ebifry Shrimp ­ Đặc   điểm   riêng   của   sản   phẩm:   Tôm   lột  PTO,   khứa,   duỗi   sau   đó   tẩm   bánh   mì   và  cấp đông. ­ Thị trường tiêu thụ: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,… Ảnh: Ebifry 6. Tôm tẩm bột PDTO chiên sơ ­ Tên sản phẩm: Tôm PDTO tẩm bột chiên  sơ ­ Tên thương mại: PDTO fritter Shrimp ­ Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PD  chừa  đuôi  sau  đó  nhúng  bột  nhão rồi   lăn  bột khô và chiên sơ. ­ Thị trường tiêu thụ: Maylaysia, Hàn Quốc,… Ảnh: PDTO fritter
  13. 6 7. Tôm lăn bột khô ­ Tên sản phẩm: Tôm lăn bột khô ­ Tên thương mại: Predust Shrimp ­ Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, khứa sau đó nhúng bột nhão  rồi lăn bột khô và cấp đông. ­ Thị trường tiêu thụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,… 8. Tôm tẩm bột chiên  ­ Tên sản phẩm: Tôm tẩm bột chiên ­ Tên thương mại: Pre fried breaded shrimp ­ Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO,  xẻ bướm sau đó tẩm bánh mì và cấp đông. Ảnh: Pre fried breaded ­ Thị trường tiêu thụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,… 9. Chả cuốn còn đuôi ­ Tên sản phẩm: Chả cuốn còn đuôi Tên thương mại: Filo shrimp PTO­ original flavor ­ Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, khứa, duỗi sau  đó cuốn  pastry chừa 4 lá đuôi và cấp đông. ­ Thị trường tiêu thụ: EU, Mỹ,… 10.   Chả cuốn ­ Tên sản phẩm: Chả cuốn  ­ Tên thương mại: Fillo shrimp PTO ­ Đặc điểm riêng của sản phẩm: Tôm lột PTO, khứa, duỗi sau  đó cuốn  pastry và cấp đông. ­ Thị trường tiêu thụ: EU, Mỹ,… 11.   Tempura tôm ball
  14. 7 ­ Tên sản phẩm: Tôm tempura tròn ­ Tên thương mại: Tempura shrimp ball ­ Đặc điểm riêng của sản phẩm: Nguyên liệu basa, tôm thẻ BKN, hành tây,   gia vị sau đó trộn, xay và tẩm bột, cấp đông. ­ Thị trường tiêu thụ: EU, Mỹ,… Ảnh: Tempura shrimp ball IV.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam.
  15. 8 V. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CỦA CÔNG TY Hình 1.2 Sơ đồ mặt bằng tổng thể của Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam. Hình 1.3 Sơ đồ mặt bằng phân xưởng của Công ty TNHH Gallant Ocean Việt  Nam.
  16. 9 CHƯƠNG II.  KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU KIỆN  SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY I. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM TÔM TẨM BỘT TORPEDO ĐÔNG LẠNH  XUẤT KHẨU ­ Nhà máy chủ yếu sản xuất các sản phẩm giá trị  gia tăng từ  tôm như  mặt  hàng tôm tẩm bột torpedo hoặc BBS. Tôm tẩm bột torpedo đông lạnh xuất  khẩu được sản xuất dựa trên 3 thành phần nguyên liệu chính là tôm, bột   và bánh mì. ­ Các loại tôm nguyên liệu như  tôm thẻ, tôm biển  ở  Việt Nam,  Ấn Độ,  Philipine, Maylaysia, Thái Lan, Ecuador, ...được nhập về nhà máy để  sản  xuất. Và nguyên liệu bột, bánh mì nhập từ  Thái Lan. Tuy nhiên ở  đây chỉ  tìm hiểu quy trình sản xuất tôm tẩm bột torpedo đông lạnh xuất khẩu với   nguyên liệu là tôm thẻ (vannamei) được nuôi hoặc đánh bắt tại Việt Nam 
  17. 10 có thể ở dạng nguyên liệu tươi HOSO hoặc nguyên liệu dạng HLSO đông  block. ­ Sản phẩm tôm tẩm bột torpedo đông lạnh này chủ yếu được xuất sang các  thị  trường như  Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản,…Những thị  trường này có những yêu cầu rất cao về  chất lượng sản phẩm nên trong   quá trình sản xuất cần giám sát chặt chẽ  và có một quy trình công nghệ  hợp lý và khoa học để đáp ứng các tiêu chuẩn của từng thị trường trên. II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TÔM TẨM BỘT TORPEDO   ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU 1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
  18. 11 Tiếp nhận  Ngâm thuốc nguyên liệu Rửa 6 Rửa 1 Tôm dạng  HLSO đông  Chuẩn bị xay  Sơ chế block bột Rã đông Rửa 2 Tẩm bột Phân cỡ Xếp vỉ Rửa 3 Cấp đông Lột PTO Bao gói Rửa 4 Dò kim loại Khứa, duỗi  Đóng thùng PTO Bảo quản Rửa 5 Xuất kho
  19. 12 2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH 1) Tiếp nhận nguyên liệu ­ Nguyên liệu tươi được ướp đá trong thùng nhựa ở nhiệt độ  ≤ 40C, nguyên liệu  HLSO dạng đông block được bảo quản trong container  ở  nhiệt độ  ≤ ­180C và  được vận chuyển về  nhà máy. Sau đó, QC kiểm tra chất lượng nguyên liệu và   phương pháp bảo quản nguyên liệu, nhiệt độ nguyên liệu đạt hay không và kiểm  tra nồng độ Sunfite bằng test thử nhanh và đánh giá chất lượng cảm quan nguyên  liệu bằng các chỉ tiêu: tỉ lệ % biến màu (biến đỏ), màu sắc, đen ­ vàng mang, đỏ  đầu, rong chân, mềm vỏ, cháy ­ đen ­ gãy đuôi và tạp chất (rong, rác). Cảm quan   tôm sau luộc: mùi thơm tự nhiên, thịt săn chắc, vị ngọt của tôm luộc. ­  Ngoài ra  nguyên  liệu có thể  là nguyên liệu xã đông hoặc mua từ  các công ty   khác các dạng đông lạnh: HLSO, PD.  2) Rửa 1  ­ Mục đích: Nhằm loại bỏ tạp chất và một phần VSV. ­ Yêu cầu: Rửa đúng quy định. ­ Thao tác cụ thể:   Chuẩn bị  2 thùng nước. Thùng 1: 800 lít nước có nồng độ  chlorine nước  rửa đạt 100ppm. Thùng 2: 800 lít nước sạch.  Đảm bảo nhiệt độ nước rửa ở 2 thùng ≤ 100C.  Nhiệt độ bảo quản BTP tôm đạt ≤ 60C.  Chú ý:  Không được lấy đá bẩn, đã sử dụng trong thùng bảo quản nguyên liệu trên  xe cho vào thùng nước rửa nguyên liệu (tôm). Khối lượng nguyên liệu cho vào sọt để  rửa đạt 2/3 sọt (khoảng 20kg/sọt)   gần đến tay cầm. 
  20. 13 Tần suất thay nước rửa: 40 sọt/lần.  Tuyệt đối không để sọt dưới nền phân xưởng. Tôm bị rớt xuống nền phải lấy đi rửa lại trong nước rửa chlorine  100ppm  (không cho trực tiếp vào sọt).  Lần lượt nhúng rửa tôm qua 2 thùng. Nhúng ngập sọt tôm trong thùng  nước, dùng tay khuấy 3 vòng và gạt tạp chất ra ngoài, sau đó để sọt tôm trên giá  đỡ nghiêng 450 cho ráo nước (đối với tôm nguyên con). Sau đó chuyển sang công  đoạn sơ chế. ­ Các sai sót thường gặp: Thao tác rửa sai; rửa không sạch tạp chất; nhiệt   độ nước rửa, nồng độ chlorine không đạt; tần suất thay nước không đúng. 3) Sơ chế  ­ Mục đích: Nhằm loại bỏ phần đầu tôm và nội tạng tôm. ­ Yêu cầu: Loại bỏ phần đầu, tối đa nội tạng tôm; không đứt ngàm. ­ Thao tác cụ thể:    Dùng tay không thuận cầm tôm, lưng tôm hướng ra ngoài, tay thuận dùng dao  tách đầu tôm ra khỏi thân, lấy sạch gạch tôm trên đầu. Phần phế  liệu được để  riêng, không được để lẫn BTP vào trong thau nước rửa. ­ Các sai sót thường gặp: Đứt ngàm, không sạch nội tạng. 4) Rã đông HLSO ­ Mục đích: Rã đông tôm dạng block. ­ Yêu cầu: Tôm sau rã đông phải rời nhau, thân tôm mềm hoàn toàn (trở về  trạng thái trước cấp đông). ­ Thao tác cụ thể: Trong một số trường hợp vì nguồn nguyên liệu tươi không đủ đáp ứng nhu  cầu nhà máy nên phải nhập nguồn nguyên liệu dạng HLSO và rã đông tôm HLSO   theo quá trình sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2