intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: máy biến áp và động cơ

Chia sẻ: Pham Hung Hung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:83

276
lượt xem
106
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kỹ thuật điện là một ngành rất quan trọng trong cuộc sống hiện nay. Người ta ứng dụng nó trong mọi lĩnh vực của cuộc sống như. Biến đổi năng lượng đo lường, điều khiển và xử lý tín hiệu… Trong đó đặc biệt quan trọng đối với các ngành thiết bị điện nó giúp sản xuất ra các thiết bị để ứng dụng trong sinh hoạt của con người. Trong cuộc sống hiện nay máy điện được sử dụng hết sức rộng rãi đặc biệt đối với Việt Nam khi đang trong thời kỳ điện khí hoá và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: máy biến áp và động cơ

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài: Máy biến áp và động cơ
  2. MỤC LỤC H à N ội, 29 tháng 08 năm 2010 . ............................... ................ 4 L ư u Minh Th ắng . ............................... ................................ .... 4 I . TÌM H I ỂU V Ề C Ơ S Ở THỰC TẬP . ............................... ...... 4 P H ẦN I. LÝ THUY ẾT V À CÁC BÀI T ẬP . .............................. 9 P H ẦN II. C Ơ S Ở LÝ THU YẾT VỀ MÁY ĐIỆN . .................... 1 0 I . KHÁI NI ỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN . .............................. 1 0 I I. MÁY B I ẾN ÁP V À Đ ỘNG C Ơ . ............................... ......... 1 2 a . S ơ l ư ợc chung về máy biến áp . ............................... ........... 1 2 S ơ đ ồ mạng truyền tải điện đ ơ n gi ản (h ình 2.1) . ................... 1 3 H ộ ti êu t h ụ . ............................... ................................ .......... 1 3 b . Nguyên lý làm vi ệc của máy biến áp . ............................... . 1 4 c . Các lo ại máy biến áp chính . ............................... ............... 1 5 d . C ấu tạo máy biến áp ................................ ......................... 1 5 M áy bi ến áp kiểu l õi m ột pha (h ình 2.3a) . ............................. 1 5 B a pha (hình 2.3b) . ............................... ............................... 1 5 a . S ơ l ư ợc chung về máy điện không đồng bộ . ........................ 2 0 b . Phân lo ại v à k ết cấu . ............................... ......................... 2 0 1 . Phân lo ại . ............................... ................................ .......... 2 0 I II. C Ơ S Ở THIẾT KẾ BỘ DÂY QUẤN MÁY BIẾP ÁP V À Đ ỘNG C Ơ . . ............................... ................................ ...................... 2 5 C ác b ư ớc tính số liệu dây quấn máy biến áp một pha. . .......... 2 5 B ư ớc 1: Xác định tiết diện Q của l õi thép . ............................ 2 5 B ư ớc 2: Tín h s ố v òng dây c ủa các cuộn dây. . ........................ 2 5 S i = S ố CMTND /(  U1  i) v ới S1 =  d1*d1/4 . ........................ 2 6 U 1: là ngu ồn điện áp nguồn . ............................... .................. 2 7
  3. B ư ớc 4: Kiểm tra lại khoảng chống chứa dây: . ....................... 2 7 a . B ề d ày cu ộn s ơ c ấp. . ............................... ........................... 2 7 2 .1. Các khái ni ệm về thông số c ơ b ản. . ............................... . 2 7 c . Các thông s ố khác . ............................... ............................. 2 8 C ông ngh ệ v à s ố liệu kỹ thuật . ............................... ............... 3 3 K ết quả . ............................... ................................ ................ 3 5 N h ận xét: . ............................... ................................ ............. 3 5 3 .3. Qu ấn dây đồng khuôn tán 1 lớp Z = 24, y = 5, q = 2, 2p = 4 41 3 .4. Qu ấn dây đồng tâm tập chung 1 lớp Z = 36, y = 9, q = 3, 2p = 4 . ............................... ................................ ............................ 4 1 K ẾT LUẬN . ............................... ................................ .......... 4 3 L ỜI CẢM Ơ N . ............................... ................................ ...... 4 4
  4. L ỜI NÓI ĐẦU “ H ọc đi đôi với h ành ” luôn là phương châm hàng đ ầu của nền g iáo d ục n ư ớc ta. Do đó để việc học tập trong N h à trư ờng có tính thực t i ễn v à đi sát v ới nhu cầu thực tế c ủa x ã h ội h ơn. th ì vi ệc đi thực tập đ ối với mỗi sinh vi ên khi đang c òn ng ồi tr ên gh ế Nh à trư ờng l à r ất cần t hi ết. Bởi trong thực tế x ã h ội đ ã cho ta th ấy rằng trong Nh à trư ờng th ì c húng ta m ới chỉ đ ư ợc học những kiến thức hết sức c ơ b ản. mặc d ù c húng ta đ ã đ ư ợc thực h ành trên m áy theo m ỗi ng ành h ọc của m ình. N hưng c òn v ề thực tế x ã h ội th ì sao? M ột câu hỏi đặt ra cho mỗi sinh v iên mà bu ộc chúng ta phải có câu trả lời với những vốn kiến thức c ơ b ản về x ã h ội m à chúng ta đ ã đ ư ợc học. V ì v ậy việc đi thực tập l à cơ h ội áp dụng những kiến thức đ ã h ọc đ ư ợc ở Nh à trư ờng v ào th ực tế x ã h ội. K hông nh ững thế thực tập c òn g iúp cho chúng ta h ọc tập v à nâng cao ki ến thức cho m ình. Đ ồng thời c ũng giúp chúng ta hiểu r õ thêm v ề công việc v à ý th ức đ ư ợc tầm quá t rình c ủa công việc với ng ành mình đ ang theo h ọc, để việc đi thực tập đ ư ợc tốt h ơn và phát t ri ển h ơn n ữa. B ên c ạnh đó việc đi thực tập cũng r èn luy ện cho chúng ta có một ý t h ức thực hiện các nội quy, quy định của Công ty cũng nh ư cá c cơ q uan. Đ ồng thời buộc chúng ta phải chịu trách nhiệm ho àn toàn v ới n h ững việc m ình đ ã và đ ang làm. Đ ã giúp em h oàn thành t ốt b ài báo c áo th ực tập nhận thức với chuy ên đ ề “máy biến áp v à đ ộng c ơ”. H à N ội, 29 tháng 08 năm 2010 H ọc Sinh: L ưu Minh Th ắng I . TÌM HI ỂU VỀ C Ơ S Ở THỰC TẬP
  5. C ông ty TN HH Hal V i ệt Nam l à Cô ng ty đư ợc th ành l ập năm 2 005. qua 5 năm thành l ập Công ty ng ày càng phát tri ển với nhiều mục t iêu khác nhau. N ằm ở KCn Bắc Thăng Long – Đ ông Anh - H N v ới một v ị trí hết sức thuận lợi cho việc giao l ưu và kinh doanh v ới các Công ty k hác. là m ột Công ty chu yên l ắp đặt hệ thống điện, điều ho à cho các c ông trình vì v ậy đ òi h ỏi những khả năng l àm vi ệc rất tốt. Khi có y êu c ầu từ khách h àng l ập tức các nhâ n vi ên k ỹ thuật đ ư ợc phổ biến nhiệm v ụ v à b ắt tay v ào công vi ệc của m ình. T oàn b ộ hệ thống điều h ành c ủa Côn g ty đư ợc minh hoạ theo s ơ đ ồ sau: 1 . SƠ Đ Ồ BỘ MÁY TỔ CHỨC C ỦA CÔNG TY TNHH HA L VIỆT NAM G iám Đ ố c P hó Giám Đ ố c T r ư ở ng P hó Giám Đ ố c p h òng k ỹ t hu ậ t C ông C huyê n N hân T ài Thư K ế t oán N hân S X v iên k ỹ v iên l ắ p vụ ký t hu ậ t đặt 2 . CH ỨC NĂNG, NHIỆM VỤ C ÁC BỘ P HẬN TRONG CÔNG TY T NHH HAL VI ỆT NAM
  6. 1 . Giám Đ ốc: l à ngư ời l ãnh đ ạo v à đi ều h ành v ề mọi mặt hoạt đ ộng của Công ty c ụ thể nh ư sau: - K ý k ết các hợp đồng thi công với các đối tác. - K ý k ết các giấy tờ văn bản trong Công ty. - T ổ chức v à đi ều h ành các cu ộc họp của ban l ãnh đ ạo Công ty. 2 . Phó Giám Đ ốc: l à ngư ời giúp việc cho Giám Đốc. Thay mặt G iám Đ ốc điều h ành các h o ạt động của Công ty khi Giám Đốc đi công t ác. Th ực hiện giải quyết công việc khi đ ư ợc G iám Đốc uỷ quyền. C h ủ động lập ch ương tr ình công tác, ch ỉ đạo các cán bộ công n hân viên thu ộc phần phụ trách l àm vi ệc theo đúng quyền hạn v à n hi ệm vụ của minh. 3 . Trư ởng ph òng k ế hoạch: v ạch ra kế hoạch l àm vi ệc cho các p hòng ban trong Công ty. Ch ịu trách nhiệm về các hoạt động của các p hòng ban. 4 . Trư ởng ph òng k ỹ thuật: c h ịu trách nhiệm giám sát v à thi ết kế c ác h ạng mục thi công các gói thầu. Chịu trách nhiệm chính v ề phần kỹ t hu ật thi công, lắp đặt. 5 . K ế toán: l à ngư ời chịu trách nhiệ m soạn thảo các giấy tờ, văn b ản li ên quan trong Công ty. Trình các gi ấy tờ cần ký kết cho Giám Đ ốc. X ây dựng kế hoạch thu chi h àng tháng. 6 . Tài v ụ: l à ngư ời chịu trách nhiệm quản l ý qu ỹ l ương trong C ông ty. Ký các gi ấy tờ thu chi của Công ty. 7 . Nhân viên kh ảo sát thiết kế thi công: c h ịu trách nhiệm khảo s át công trình c ần thi công lắp đặt. Vẽ các bản vẽ thi công lắp đặt. 8 . Chuyên viên k ỹ thuật: C h ịu trách nhiệm giám sát các ho ạt đ ộng thi công lắp đặt của các nhân vi ên k ỹ thuật. 9 . Nhân viên l ắp đặt: l à nh ững công nhân kỹ thuật tay nghề cao t r ực tiếp vận chuyển v à l ắp đặt thiết bị. 3 . N ỘI QUY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP V À Ứ NG DỤNG C ÔN G N GH Ệ:
  7. - M ọi cán bộ công nhân vi ên trong C ông ty ph ải chấp h ành đúng t heo quy đ ịnh m à Công ty đ ề ra. - Đ i làm đúng gi ờ. + S áng: t ừ 7 giờ đến 11 giờ. + C hi ều: từ 1 giờ đến 5 giờ. - M ọi cán bộ công nhân vi ên trong C ông ty ph ải nhiệt t ình trong c ông vi ệc, luôn phấn đấu với mục ti êu uy tín và ch ấ t lư ợng. - N h ững ph òng ban, cá nhân nào có thành tích t ốt sẽ đ ư ợc khen t hư ởng v à tuyên dương. - M ọi cá nhân đều đ ư ợc đóng bảo hiểm theo quy định của pháp l u ật. - M ọi cá nhân đều đ ư ợc nghỉ lễ, nghỉ phép hay nghỉ ốm theo quy đ ịnh của Nh à nư ớc. - C ấm mọi c á nhân làm vi ệc ri êng, b ỏ việc tự do trong giờ l àm v i ệc. - C ấm các h ành vi sao chép, ch ộm cắp t ài li ệu của Công ty. Nếu v i ph ạm sẽ bị truy tố tr ư ớc pháp luật. - C ấm mọi h ành vi chia bè phái gây r ối nội bộ trong Công ty. 4 . NH ỮNG THUẬN LỢI, K HÓ KHĂN C ỦA CÔNG TY TNHH HAL V I ỆT NAM TRONG QUÁ TR ÌN H HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI ỂN 1 . Thu ận lợi: C ông ty TNHH Hal Vi ệt Nam ra đời trong thời kỳ thị tr ư ờng điện t ử v à các thi ết bị điện tử phát triể n mạnh. Công ty đ ã có nh ững điều k i ện vô c ùng thu ận lợi góp phần v ào s ự phát triển ng ày càng l ớn mạnh c ủa Công ty.
  8. C ông ty ra đ ời trong ho àn c ảnh đất n ư ớc ta đang trong thời kỳ p hát tri ển công nghiệp hoá điện đại hoá n ên có r ất nhiều các nh à máy x í nghi ệp mọc l ên các trung cư đư ợc xây dựng c àng nhi ều, các nh à h àng, khác h s ạ n… Đ ã t ạo cho Công ty có nhiều đ ơn hàng t ừ đó Công ty t ích lu ỹ đ ư ợc nhiều kinh nghiệm thự c tế trong l ãnh đ ạo v à ho ạt động. B ên c ạnh đó Công ty c òn có đ ư ợc một thuận lợi nữa đó l à s ự cố g ắng, nỗ lực hết sức m ình c ủa to àn th ể các cán bộ công nhân vi ên trong C ông ty đ ã góp ph ần xây dựng Công ty ng ày càng v ững mạnh, tạo đ ư ợc u y tín l ớn tr ên th ị tr ư ờng. 2 . Khó khăn: T rong nh ững ng ày đ ầu th ành l ập đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ t hu ật tay nghề cao c òn m ỏng n ên không th ể tránh khỏi những bỡ ngỡ b an đ ầu khi đi v ào h o ạt động. K hi đi vào ho ạt động Công ty đ ã g ặp phải sự cạnh tranh khắc liệ t c ủa các đối thủ khác h ơn n ữa các trang thiết bị c òn nghèo c ũng đ ã làm c ho Công ty có nh ững hạn chế nhất định. T uy nhiên Công ty đ ã t ừng b ư ớc khắc phục đ ư ợc những hạn chế v ề đội ng ũ cán bộ kỹ thuật v à trang thi ết bị trong Công ty.
  9. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc P H ẦN I. LÝ THUYẾT V À CÁC BÀI T ẬP K ỹ thuật điện l à m ột ng ành r ất quan trọng trong cuộc sống h i ện nay. Ng ư ời ta ứng dụng nó trong mọi lĩnh vực của cuộc sống n hư. Bi ến đổi năng l ư ợng đo l ư ờng, điều khiển v à x ử lý tín hiệu… T rong đó đ ặc biệt quan trọng đối với các ng ành thi ết bị điện nó g iúp s ản xuất ra các thiết bị để ứng dụng trong sinh hoạt của con n gư ời. Trong cuộc sống hiện na y máy điện đ ư ợc sử dụng hết sức r ộng r ãi đ ặc biệt đối với Việt Nam khi đang tr ong th ời kỳ điện khí h oá và t ự động hóa th ì vai trò c ủa nó ng à y càng tr ở n ên quan t r ọng. Các phát minh li ên t ục đ ư ợc ra đời nhiều công nghệ mới đ ư ợc sử dụng phục vụ rất đắc lực cho con ng ư ời. Đ ối với ng ành h ệ thống điện, chuyển tải năng l ư ợng điện l à m ột c ông vi ệc hết sức quan trọng với sự trợ giúp của các máy điện đ ặc biệt l à các máy bi ến áp. Chúng ta đ ã thu đ ư ợc nhiều hiệu quả v ề mặt kinh tế cũng nh ư b ảo vệ mạng l ư ới điện. C òn trong l ĩnh vực sản xuất với sự ra đời của các động c ơ đ i ện đ ã làm t ăng đư ợc n ăng su ất lao động. C hính vì nh ững lý do nh ư v ậy n ên trong chương tr ình th ực t ập của khoa điện tr ư ờng THBC Kinh tế - K ỹ thuật Bắc Thăng L ong đ ã đ ưa vào nh ữ ng b ài t ập thực tế. Nhằm giúp sinh vi ên nh ận t h ức đ ư ợc kỹ thuật cũng nh ư các nguyên l ý ho ạt động của c ác t hi ết bị. Em xin chân th à nh c ảm ơ n các th ầy, cô trong ban chủ n hi ệm khoa c ùng các th ầy h ư ớng dẫn trong quá tr ình th ực tập. 9 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  10. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc PH ẦN II. C Ơ S Ở LÝ THUYẾT VỀ MÁY ĐIỆN I . KHÁ I NI ỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN 1 . Sơ lư ợc về máy điện M áy đi ện l à m ột sản phẩm của kỹ t hu ật điện. Nó l à m ột hệ t h ống điện tử gồm có các mạch từ v à m ạch điện có li ên quan v ới n hau. M ạch từ gồm các bộ phận dần từ v à khe h ở không khí, các m ạch điện gồm hai hoặc nhiều dây quấn có thể chuyển động t ương đ ối với nhau c ùng v ới các bộ phận mang chúng . N ó ho ạt động dựa tr ên nguyên lý c ảm ứng điện tử. Nguy ên lý n ày c ũng đặt c ơ s ở cho sự l àm vi ệc c ủa bộ biến đổi điện năng, với n h ững giá trị của thông số n ày (đi ện áp, d òng… ) thành đ i ện năng v ới các giá trị thông số khác. Máy biến áp l à m ột bộ biến đổi c ảm ứ ng đ ơn gi ản thuộc loại n ày, dùng đ ể biến đổi d òng đ i ện xoay c hi ều từ điện áp n ày thành đi ện áp khác, các dây quấn v à m ạch từ c ủa nó đứng y ên và quá trình bi ến đổi từ tr ư ờng để sinh ra sức đ i ện động cảm ứng trong các dây quấn đ ư ợc thực hiện bằng p hương p háp đi ện. M áy đi ện d ùng làm máy bi ến đổi năng l ư ợng l à m ột phần tử q uan tr ọng nhất đối với bất cứ thiết bị điện năng n ào. Nó đư ợc sử d ụng rộng r ãi trong nông nghi ệp, giao thông vận tải, các hệ điều k hi ển v à t ự động điều chỉnh, khống chế. M áy đi ện có nhi ều loại: - M áy đ ứng y ên: Máy bi ến áp. - M áy đi ện quay: Tuỳ theo từng loại l ư ỡi điện có thể chia l àm hai lo ại máy điện xoay chiều v à máy đi ện 1 chiều. - M áy đi ện xoay chiều có thể phân chia th ành: + M áy đi ện đồng bộ. + M áy đi ện không đồng bộ. + M áy đ i ện xoay chiều có v ành gót. 2 . Sơ lư ợc về vật liệu chế tạo máy điện: 10 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  11. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc V ật liệu chế tạo máy điện đ ư ợc chia ra l àm ba lo ại l à: v ật l i ệu tác dụng vật liệu kết cấu v à v ật liệu cách điện. a . V ật liệu tác dụng : đ ể chế tạo máy điện gồm vật liệu dẫn đ i ện v à v ật l i ệu dẫn từ. Các vật liệu n ày đư ợc sử dụng để tạo điều k i ện cần thiết sinh ra các biến đổi điện từ. * V ật liệu dẫn từ: Đ ể chế tạo mạch từ của máy điện. Ng ư ời t a dùng các lo ại thép từ tính khác nhau nh ưng ch ủ yếu l à thép k ỹ t hu ật điện, có h àm lư ợng silic k hác nhau nhưng không quá 4,5%. H àm lư ợng có thể hạn chế tổn hao do từ trễ v à tăng đi ện trở của t hép đ ể giảm tổn hao d òng đ i ện xoáy. Đ ối với máy biến áp ng ư ời ta th ư ờng sử dụng chủ yếu l à các l á thép dày 0,35, 027mm, còn các máy đ i ện quay th ì ch ủ yếu l à t h ép có đ ộ d ày 0,5mm chúng đư ợc ghép lại để giảm tổn hao d òng đ i ện xoáy gây n ên. N gày nay ngư ời ta sản xuất v à chia ra làm hai lo ại thép kỹ t hu ật điện. + C án nóng. + C án ngu ội. - L o ại cán nguội có những đặc tính từ tốt h ơn như đ ộ từ thấm c ao t ổn hao thé p ít hơn lo ại cá n nó ng. Thép cán nguội lại đ ư ợc c hia làm 2 lo ại: dị h ư ớng v à đ ẳng h ư ớng b . V ật liệu dẫn điện. V ật liệu th ư ờng d ùng là đ ồng. Đồng d ùng làm dây d ẫn không đ ư ợc có tạp chất quá 0,1%. Điện trở xuất của đồng ở 20 0 l à P = 0 ,0172  .mm2/m. N hôm c ũn g đư ợc d ùng r ộng r ãi làm v ật liệ u dẫn đ i ện. Điện trở suất của nhôm ở 20 0 c là P = 0,0282  .mm2/m, n gh ĩa l à g ần gấp hai lần điện trở suất của đ C ấp cách Y A E B F H C đ i ện 11 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  12. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc N hi ệt độ 90 105 120 130 155 180 >180 C ho phép c . V ậ t li ệu kết cấu V ật liệu kết cấu d ùng đ ể chế tạo các bộ phận v à chi ti ết t ruy ền động hoặc kết cấu của máy theo các dạng cần thết, đảm bảo c ho máy đi ện l àm vi ệc b ình th ư ờng. Ng ư ời ta th ư ờng d ùng: ngang, t hép, các kim lo ại m àu, h ợp kim v à các v ật liệu bằng c h ất dẻo. * V ật liệu cách điện: v ật liệ u cách điện đ òi h ỏi có độ bền cao, dẫn nhiệt tốt, chịu ẩ m, chịu đ ư ợc hoá chất v à đ ộ bền c ơ cao. Đ ối với các vật cách điện th ì nhi ệt độ ảnh h ư ởng rất nhiều đ ến tuổi thọ của chúng v ì th ế khi chúng ta sử dụng cần hết s ức chú ý v ề nhiệt độ n ơi làm vi ệc của các thiết bị. T rê n đây là m ột số cách nh ìn s ơ l ựoc nhất về máy điện cũng n hư các nguyên l ý chung nh ất của máy điện đồng thời cũng xét q ua v ề các vật liệu sử dụng trong kỹ thuật điện. Sau đây chúng ta t ìm hi ểu về bộ m áy bi ến áp v à các máy đi ện xoay chiều. I I. MÁY B I ẾN ÁP V À Đ ỘNG C Ơ 1 . Máy bi ến áp a . Sơ lư ợc chung về máy biến áp M áy bi ến áp l à thi ết bị rất quan trọng trong quá tr ình truy ền t ải điện năng cũng nh ư trong s ản xuất. Nó ra đời từ nhu cầu kinh t ế của việc tru y ền tải l àm sao cho đ ạt hiệu quả kinh tế nhất. 12 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  13. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc Sơ đ ồ mạng truyền tải điện đ ơn gi ản (h ình 2.1) M áy phát đi ện Đ ư ờng dây tải Đ ầ u ra H ộ ti êu th ụ Đ ư ờ ng dây d ẫ n M áy bi ế n áp t ă ng áp M áy bi ế n áp gi ả m áp N hư chúng ta đ ã bi ết, c ùng m ột loại công suất truyề n tải tr ên đ ư ờng dây, nếu biến áp đ ư ợc tăng cao th ì d òng đ i ện chạy tr ên đ ư ờng dây nhỏ đi, do đó trọng l ư ợng v à chi phí dây d ẫn giảm x u ống. Ng ày nay có r ất nhiều các loại máy biến áp, máy biến áp s ử dụng trong đo l ư ờng (các loại máy biến áp có công suất nhỏ) v à m áy bi ến áp có công suất lớn sử dụng trong truy ền tải (35kw, 110 k w, 220kw 500kw… ) Trong h ệ thống điện lực, muốn truyền tải v à p hân ph ối công suất từ các nh à máy đ ến các hộ ti êu dùng m ột cách h ợp lý, th ư ờng phải qua ba, bốn lần tăng v à gi ảm điện áp. Hiện n ay các bi ến áp đ ư ợc sử dụng c huy ên d ụng h ơn, ch úng đư ợc d ùng t rong các ngành chuyên môn, nba c huyên d ụng cho các l ò luy ện k im, máy bi ến áp h àn đi ện máy biến áp cho các thiết bị chỉnh l ưu… khuynh hư ớng hiện nay của máy biến áp. ở n ư ớc ta hiện nay n gành ch ế tạo máy biến áp đ ã ra đ ời ngay từ ng ày hoà bình l ập lại. Đ ến nay chúng ta đ ã s ản xuất đ ư ợc một khối l ư ợng khá lớn máy b i ến áp, với nhiều chủng loại khác nhau phục vụ cho nhiều ng ành s ản xuất ở trong n ư ớc v à xu ất khẩu. Hiện nay đ ã s ản xuất đ ư ợc n h ững nba dung l ư ợng 63.000kVA với điện áp 110KV. 13 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  14. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc b. Ng uyên lý làm vi ệc của máy biến áp T a xét sơ đ ồ nguy ên lý c ủa một máy biến áp nh ư h ình v ẽ. Đ ây là máy bi ến áp một pha d ùng hai dây qu ấn. D ây quấn m ột có W1 v òng dây và dây qu ấn hai có W2 v òng dây đ ư ợc quấn t rên lõi thép 3. K hi đ ặt một điện áp xoay chiều U 1 vào dây qu ấn 1 , trong đó s ẽ có d òng đ i ện i1. Trong l õi thép s ẽ sinh ra từ thông  m óc vòng c ả 2 cuộn dây 1 v à 2, c ảm ứng ra suất điện động e1 v à e2. Dây qu ấn 2 có s.đ.đ sẽ sinh ra d òng đ i ện i2 đ ưa ra t ải với m ột điện áp U2. nh ư v ậy. I2 I1 UR UV N ăng lư ợn g c ủa d òng đ i ện xoay chiều đ ã đ ư ợc truyền từ dây q u ấn 1 sang dây quấn 2. G i ả sử điện áp xoay chiều đặt v ào là m ột h àm s ố Sin th ì các t hông s ố m à nó sinh ra c ũng l à m ột h àm s ố Sin  =  m. Sin  t. D o đó theo đ ịnh luật cảm ứng điện từ s.đ.đ trong các cuộn d ây s ẽ l à: e 1 = - W1.d  /dt = - W1.d  m.Sin  t/dt = - W1   mcos  t 2e1Sin(t   / 2) = T ương t ự ta có: e2  2e1Sin(t   / 2) V ới e1 = 4,44 f  1  m E 2 = 4,44 f  2  m L à các giá tr ị hiệu dụng của các s.đ.đ dây quấn 1 v à 2 14 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  15. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc C ác bi ểu thức tr ên c ho th ấy l à s.đ.đ c ảm ứng trong dây quấn c h ậm pha với từ thông s inh ra nó m ột góc  /2 D ựa v ào các bi ểu thức của e1 v à e2 ngư ời ta định nghĩa tỷ số b i ến đổi của máy biến áp nh ư sau: k = e1/e2 = W1/W2 N ếu không kể điện áp r ơi trên các dây qu ấn th ì có th ể coi l à U 1  e 1 và U2  e 2 và do đó k đư ợc xem nh ư là t ỷ số giữa d ây q u ấn 1 v à 2. c . Các lo ại máy biến áp chính 1 . Máy bi ến áp điện lực d ùng đ ể truyền tại v à phân ph ối c ông su ất trong hệ thống điện lực. 2 . Máy bi ến áp chuy ên d ụng d ùng cho các lò luy ện kim, các t hi ết bị chỉnh l ưu và máy bi ến áp d ùng đ ể h àn đi ện… 3 . Má y bi ến áp tự ngẫu biến đ ổi điện áp trong khoảng điện á p không l ớn, d ùng đ ể mở máy cho các động c ơ đi ện xoay chiều. 4 . Máy bi ến áp đo l ư ờng d ùng đ ể giảm điện áp khi có d òng đ i ện lớn chạy qua đồng hồ đo. 5 . Máy bi ến áp thí nghiệm d ùng đ ể thí nghiệm các điệ n áp c ao d . C ấu tạo máy biến áp M áy bi ến áp có các bộ phận chính sauđây: l õi thép, dây qu ấn v à v ỏ máy. V  12 12 T ừ t hông M áy bi ến áp kiểu l õi m ột pha (h ình 2.3a) B a pha (hình 2.3b) 15 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  16. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc + L õi thép: dùng làm m ạch dẫn từ, đồng thời chúng l àm k hung đ ể quấn dây quấn theo h ình dáng c ủa l õi thép ng ư ời ta chia r a: - M áy bi ến áp theo kiểu l õi hình tr ụ (h ình 2 – 3 ): dây qu ấn b ao quanh tr ụ thép. Loại n ày hi ện nay rất thông dụng cho các máy b i ến áp một pha v à ba pha có dung lư ợng nhỏ v à trung bình. - M áy bi ến áp kiểu bọc: mạch t ừ đ ư ợc phân nhánh ra 2 b ên v à b ọc lấy một phần dây quấn. Loại n ày thư ờng chỉ d ùng trong m ột v ài ngành chuyên môn đ ặc biệt nh ư: máy bi ến áp d ùng trong l ò luy ện kim hay máy biến áp d ùng trong thu ật vô tuyến điện, t ruy ền tha nh…vv. M áy bi ế n áp T r ụ b ọ c ba pha T r ụ b ọ c m ộ t pha k i ể u tr ụ b ọ c Ở c ác Máy biến á p hi ện đại, dung l ư ợng lớn v à c ực lớn (80 – 1 00 MVA trên m ột pha), điện áp thật cao (220 – 4 000KV), đ ể g i ảm chiề u cao của trụ thép, tiện lợi cho việc vận chuyển tr ên đ ư ờng, mạch từ của máy biến áp kiểu trụ đ ư ợc phân nhánh sang h ai bên nên máy bi ến áp mang h ình dáng v ừa kiểu trụ, vừa kiểu b ọc, gọi l à máy bi ến áp kiểu trụ – b ọc ba pha (tr ư ờng hợp n ày có d ây qu ấn ba pha, nh ưng có 5 tr ụ thép n ên còn g ọi l à máy bi ến áp b a pha năm tr ụ). L õi thép máy bi ến áp gồm 2 phần: phần trụ – k ý hi ệu bằng t r ữ T v à ph ần gong – k ý hi ệu bằng chữ G (h ình 2 – 3 ). Tr ụ l à ph ần 16 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  17. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc lõi thép có qu ấn dây quấn: gông l à ph ần l õi thép n ối các trụ lạ i v ới nhau th ành m ạch từ kín v à không có dây qu ấn. Đối với máy b i ến áp kiểu bọc (h ình 2 – 4 ) và ki ểu trụ bọc (h ình 2 – 5 ), hai tr ụ t hép phía ngoà i c ũng đều thuộc về gông. Để giảm tổn hao do d òng đ i ện xoáy gây n ên, lõi thép đ ư ợc ghép từ những lá thép kỹ thuật đ i ện d ày 0,35mm có ph ủ s ơn cách đ i ện tr ên b ề mặt. Trụ v à gông c ó th ể ghép với nhau bằng ph ương pháp ghép n ối hoặc ghép xen k ẽ. ghép nối th ì tr ụ v à gông ghép riêng, sau đó dùng xà ép và bu l ông vít ch ặt lại (h ình 2 - 6). ghép xen k ẽ th ì toàn b ộ l õi thép ph ải g hép đ ồng thời v à các l ớp lá thép đ ư ợc xếp xen kẽ với nhau lần l ư ợt theo tr ình t ự a, b nh ư h ình 2 - 7. sau khi ghép, lõi thép c ũng đ ư ợc vít chặt b ằng x à ép và bulông. phương pháp sau tuy ph ức tạp s ong gi ảm đ ư ợc tổn hao do d òng đ i ện gây n ên và r ất bền về p hương di ện c ơ h ọc, v ì th ế hầu hết các máy biến áp hiện nay đều d ùng ki ểu ghép n ày. G hép r ờ i lõi thép máy bi ế n áp (hình 2.6) G hép x en k ẽ L õi thép máy bi ế n áp ba pha (hình 2.7) D o dây qu ấn th ư ờng quấn th ành hình tròn, nên ti ế t di ện n gang c ủa trụ thép th ư ờng l àm thành hình b ậc thang gần tr òn ( hình 2 – 8 ). Gông t ừ v ì không qu ấn dây do đó, để thuận tiện cho 17 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  18. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc vi ệc chế tạo, tiết diện ngang của gông có thể l àm đơn gi ản: h ình v uông, hình ch ữ nhật, h ình ch ữ thập hoặc h ình ch ữ T (h ình2 - 9). T uy nhiên, hi ện nay hầu hết các máy biến áp điện lực, ng ư ời ta h ay dùng ti ế t diện gông h ình b ậc thang có số bậc gần bằng số bậc c ủa tiết diện trụ. T i ết diện trụ thép (h ình2 - 8) T i ết diện của gông từ (h ình2 - 9) V ì lý do an toàn, toàn b ộ l õi thép đ ư ợc nối đất với vỏ máy v à v ỏ máy phải đ ư ợc nối đất. - Đ ối với tôn silic cán nguội dị h ư ớng, để từ thông luôn đi t heo chi ều cán l à chi ều có từ lớn, l à thép đư ợc ghép từ các lá tôn c ó c ắt chép một góc nhất định. Cách ghép l õi thép b ằng các lá tôn n hư v ậy đ ư ợc sử dụng khi chiều d ày lá tôn trong kho ảng từ 0,2 – 0 ,35mm. Khi chi ều n ày c ủa tôn nhỏ h ơn 0,2mm ngư ời ta d ùng c ông ngh ệ mạch từ quấn lá tôn vô định h ình dày 0,1. V i ệc quấn c ác d ải tôn có bề rộng khác nhau với những độ d ày đích đáng v ẫn c ho phép th ực hi ện mạch từ có tiết diện ngang có nhiều bậc nối t i ếp trong v òng tròn. K hi công su ất nhỏ v à trung bình s ố bậc từ 5 đ ến 9, c òn đ ối với những công suất lớn, số bậc từ 10 đến 13. + D ây qu ấn D ây qu ấn l à b ộ phận dẫn điện của máy biến áp l àm, nhi ệm v ụ thu năng l ư ợng v ào và truy ền năng l ư ợng ra. Kim loại l àm dây q u ấn th ư ờng l àm b ằng dây đồng, cũng có thể l àm b ằng nhôm n hưng không ph ổ biến. Theo cách sắp xếp dây quấn CA v à H A, 18 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  19. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc ngư ời ta chia ra hai loại dây quấn chính: dây quấn đồng tâm v à d ây qu ấn xen kẽ. - D ây qu ấn đồng tâm : ở d ây quấn đồng tâm tiết diện ngang l à nh ữ ng v òng tròn đ ồng tâm. Dây quấn HA th ư ờng quấn phía t rong g ần trụ thép, c òn dây qu ấn C A quấn phía ngo ài b ọc lấy dây q u ấn HA. V ới cách quấn n ày có th ể giảm bớt đ ư ợc điều kiện cách. Đ i ện của d ây qu ấn C A (kích th ư ớc d ãnh d ầu cách điện, vậ t l i ệu cách điện dây quấn CA) bởi v ì gi ữa dây quấn CA v à tr ụ đ ã có c ách đi ện bản chân của dân quấn. N h ững kiểu dây quấn đồng tâm chính bao gồm: - D ây qu ấn h ình tr ụ : n ếu tiết diện dây nhỏ th ì dùng dây t ròn, q u ấn th ành nhi ều lớp, nếu tiết diện dây lớn th ì dùng dây b ẹt v à thư ờng quấn th ành hai l ớp. Dây quấn h ình tr ụ dây tr òn th ư ờng l àm dây qu ấn CA, điện áp tới 35KV. D ây quấn h ình tr ụ bẹt chủ y ếu l àm dây qu ấn HA với điện áp d ư ới 6KV trở xuống. Nói chung d ây cu ốn h ình tr ụ th ư ờng d ùng cho các máy bi ến áp có dung l ư ợng 6 30KvA tr ở xuống. - D ây cu ốn h ình so ắn : g ồm nhiều dây bẹt chập lại cuốn theo đ ư ờng xoắn ốc, giữa các v òng dây có rãnh h ở. Kiểu n ày thư ờng 19 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
  20. Tr­êng THBC Kt - K t B¾c Th¨ng Long B¸o c¸o thùc tËp nhËn thøc dùng cho dây cu ốn HA của máy biến áp dung l ư ợng trung b ình và l ớn. - D ây qu ấn xoáy ốc li ên t ục: l àm b ằng dây bẹt vầ khác với d ây qu ấn h ình xo ắn ở chỗ dây quấn n ày đư ợc quấn th ành nh ững b ánh dây ph ẳng cách nhau bằng nhữ ng r ãnh h ở. Bằng cách hoán vị đ ặc biệt trong khi quấn, các bánh dây đ ư ợc nối tiếp một cách li ên t ục . Dây qu ấn n ày ch ủ yếu l àm b ằng cuộn C A, điện áp 35K v trở l ên và dung lư ợng lớn. - D ây cu ốn xen kẽ: c ác bánh dây CA và H A l ầ n l ư ợt xen kẽ n hau d ọc theo trụ thép. Cần chú ý rằng, để thực hiện dễ d àng, các b ánh dây s ắt ngông th ư ờng thuộc dây cuốn HA. Kiểu d ây cu ốn n ày h ay dùng trong các máy bi ến áp kiểu bọc. V ì ch ế tạo v à cách đi ện k hó khăn, kém v ững trắc về c ơ h ọc n ên máy bi ến áp kiểu trụ hầu n hư không dùng ki ểu dây cuốn xen kẽ. 2 . Máy bi ến áp không đồng bộ a . Sơ lư ợc chung về máy điện không đồng bộ M áy đi ện không đồng bộ l à lo ại máy xoay chiều l àm vi ệc t heo nguyên lý c ảm ứng điện từ có tốc độ quay của roto khác với t ốc độ quay của từ tr ư ờng 1. Máy điện không đồng bộ có hai dây q u ấn, dây quấn stato (s ơ c ấp) nối với l ư ới điện tần số f1, dây quấn r oto (th ứ cấ p) đư ợc nối Tawts lại v à khép kín trên đi ện trở. D òng đ i ện trong dây quấn roto nghĩa l à ph ụ thuộc v ào t ải ở tr ên tr ục m áy. b . Phân lo ại v à k ết cấu 1 . Phân lo ại M áy đi ện không đồng bộ có nhiều loại đ ư ợc phân theo nhiều c ách khác nhau, theo k ết cấu của vỏ m áy, theo rôt… Theo v ỏ máy, m áy đi ện không đồng bộ chia th ành: ki ểu hở, kiểu bảo vệ, kiểu k ín, ki ểu ph òng n ổ. Theo kết cấu của roto: loại roto kiểu dây quấn 20 S inh viªn: L ­u Minh Th¾ng L íp: §T0 8 A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0