intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG "

Chia sẻ: Nnguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

166
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việt Nam với một bờ biển trải dài, nhiều sông ngòi do đó rất thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Khai thác được lợi thế đó nên đã có rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản đã dần lớn mạnh và trưởng thành trên thị trường trong nước lẫn quốc tế. Thủy sản Việt Nam cũng đã đạt được những thành tựu đáng kể, trong năm 2007 Việt Nam thuộc vào top 10 nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới sau Hà Lan, và thủy sản Việt Nam cũng đã có mặt trên 130...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG "

  1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN TH Ơ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH BỘ MÔN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN CHÂU HUỲNH LÊ Mã số SV: 4053564 Lớp: Kế toán tổng hợp K 31 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net
  2. www.kinhtehoc.net http://www.kinhtehoc.net
  3. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..............................................................................1 1.1.GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHI ÊN CỨU .......................................................1 1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...........................................................2 1.2.1.Mục tiêu chung.....................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................2 1.3.PHẠM VI NGHIẾN CỨU ĐỀ T ÀI..............................................................2 1.3.1.Không gian ...........................................................................................2 1.3.2.Thời gian ..............................................................................................3 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................................................4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................4 2.1.1. Giới thiệu ngành xuất khẩu thủy sản Việt Nam .....................................4 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành xuất khẩu thủy sản ..4 2.1.1.2. Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu ..............................................6 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành xuất khẩu ........................................7 2.1.2 .1. Thị trường..................................................................................7 2.1.2.2. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu........................................................8 2.1.2.3. Giá sản phẩm ..............................................................................7 2.1.2.4 .Phương thức thanh toán quốc tế .................................................10 2.1.2.5. Chất lượng sản phẩm ..................................................................12 2.1.3.Ma trận SWOT ......................................................................................12 2.2 .PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU ...............................................................13 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................13 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................13 CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH XU ẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG ...........................................................14 3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỦY SẢN viii http://www.kinhtehoc.net
  4. www.kinhtehoc.net PHƯƠNG ĐÔNG ...............................................................................................14 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................14 3.1.2. Vai trò và nhiệm vụ.............................................................................15 3.1.2.1 Vai trò ..........................................................................................15 3.1.2.2 Nhiệm vụ .....................................................................................15 3.1.3.Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của công ty ................................15 3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức .............................................................................15 3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ....................................15 3.1.3.3 Tình hình nhân sự ........................................................................17 3.1.4. Mục tiêu hoạt động của công ty ..........................................................19 3.1.5.Một số thuận lợi và khó khăn của công ty ...........................................19 3.1.5.1.Thuận lợi .....................................................................................19 3.1.5.2. Khó khăn ...................................................................................20 3.2.TÌNH HÌNH THU MUA NGUYÊN LI ỆU VÀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY PHƯƠNG ĐÔNG ..................................................................20 3.2.1.Giới thiệu về nguồn cung nguyên liệu của công ty .............................20 3.2.2. Quy trình chế biến sản phẩm ..............................................................21 3.2.3.Định giá sản phẩm................................................................................23 3.3 THỰC TRẠNG VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY PHƯƠNG ĐÔNG TRONG BA NĂM 2006 - 2008 ...........................................23 3.3.1.Giới thiệu về các mặt hàng xuất khẩu của công ty ..............................23 3.3.2. Các thị trường xuất khẩu của công ty .................................................24 3.3.3.Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thủy sản trong ba năm 2006 - 2008 ...............................................................................................24 3.3.3.1 Về giá trị xuất khẩu ..................................................................24 3.3.3.2 Về số lượng thủy sản xuất khẩu ...............................................27 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG TỚI XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY PH ƯƠNG ĐÔNG TRONG BA NĂM 2006 - 2008 ........................................................................................32 4.1.PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ XUẤT viii http://www.kinhtehoc.net
  5. www.kinhtehoc.net KHẨU CỦA CÔNG TY PH ƯƠNG ĐÔNG ......................................................32 4.1.1.Về doanh thu xuất khẩu ....................................................................32 4.1.2.Về số lượng sản phẩm xuất khẩu ......................................................47 4.1.3.Giá bán sản phẩm và phương thức thanh toán ..................................58 4.1.4.Chất lượng sản phẩm.........................................................................60 4.2.ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ...................61 4.2.1. Đánh giá mức độ ảnh h ưởng của các nhân tố ..................................61 4.2.2.So sánh kết quả hoạt động của công ty với tình hình chung của ngành xuất khẩu thủy sản Việt Nam .....................................................................65 4.2.3.Phân tích ma trận SWOT ..................................................................66 CHƯƠNG 5:CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ ĐẨY MẠNH GIÁ TRỊ VÀ SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PH ƯƠNG ĐÔNG ................................................................................................................71 5.1 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ NGHIÊN C ỨU THỊ TRƯỜNG ....................................................................................................71 5.1.1.Xây dựng chiến lược Marketing .......................................................71 5.1.2.Nghiên cứu thị trường .......................................................................74 5.2. MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA .........................................................75 5.3. XÂY DỰNG NGUỒN NGUY ÊN LIỆU RIÊNG .......................................76 5.4.NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CHO NHÂN VIÊN .................77 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ................................................................................79 6.1.KẾT LUẬN...................................................................................................79 6.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................79 6.2.1.Kiến nghị đối với doanh nghiệp ...........................................................79 6.2.2.Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO viii http://www.kinhtehoc.net
  6. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Trình độ lao động của công ty Phương Đông ..................................18 Bảng 2: Doanh thu xuất khẩu thủy sản của công ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008 ......................................................................................................25 Bảng 3: Cơ cấu doanh thu theo từng mặt hàng của công ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008 ................................................................................26 Bảng 4:Số lượng thủy sản xuất khẩu của công ty Ph ương Đông trong ba năm 2006-2008 ..............................................................................................27 Bảng 5:Cơ cấu số lượng xuất khẩu theo từng mặt hàng của công ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008 .........................................................29 Bảng 6: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008 .............................................................................................32 Bảng 7: Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Châu Âu của công ty trong ba năm 2006-2008 ..........................................................................................34 Bảng 8: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty Phương Đông sang các quốc gia Châu Âu trong ba năm 2006 -2008 ..................................................35 Bảng 9:Cơ cấu về doanh thu xuất khẩu theo từng mặt hàng vào thị trường Châu Âu của công ty trong ba năm 2006-2008 .............................................37 Bảng 10: Doanh thu xuất khẩu thủ y sản sang châu Á của công ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008 ......................................................................39 Bảng 11: Kim ngạch xuất khẩu sang các n ước thuộc Châu Á của công ty trong ba năm 2006-2008 ...............................................................................40 Bảng 12: Cơ cấu về doanh thu của từng mặt h àng xuất khẩu vào thị trường Châu Á của công ty Phương Đông trong ba năm 2006 -2008 .......................42 Bảng 13: Kim ngạch xuất khẩu của công ty sang thị tr ường khác trong ba năm 2006-2008 ............................................................................................ 44 Bảng 14: Kim ngạch sang các nước thuộc thị trường khác của công ty trong X http://www.kinhtehoc.net
  7. www.kinhtehoc.net ba năm 2006-2008 .........................................................................................45 Bảng 15: Số lượng thủy sản xuất khẩu của công ty Ph ương Đông trong ba năm 2006-2008 .............................................................................................47 Bảng 16: Số lượng xuất khẩu thủy sản sang thị tr ường Châu Âu trong ba năm 2006-2008 .............................................................................................49 Bảng 17: Số lượng thủy sản xuất khẩu của công ty Ph ương Đông vào các nước Châu Âu trong ba năm 2006 -2008 ......................................................50 Bảng 18: Số lượng sản phẩm theo từng mặt hàng xuất vào thị trường Châu Âu của công ty Phương Đông trong ba năm 2006 -2008 ..............................51 Bảng 19: Số lượng thủy sản xuất khẩu sang thị tr ường Châu Á trong ba năm 2006-2008 .............................................................................................53 Bảng 20: Số lượng thủy sản xuất khẩu sang các quốc gia Châu Á của công ty Phương Đông trong ba năm 2006 -2008...................................................54 Bảng 21: Số lượng thủy sản xuất khẩu v ào thị trường Châu Á theo từng mặt hàng trong ba năm 2006-2008 ...............................................................55 Bảng 22: Số lượng xuất khẩu của công ty Phương Đông sang th ị trường khác trong ba năm 2006-2008 ......................................................................56 Bảng 23: Số lượng thủy sản xuất khẩu sang thị tr ường khác của công ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008..........................................................57 Bảng 24: Tỷ giá ngoại tệ của Việt Nam trong ba năm 20 06-2008 ................62 Bảng 25: Số lượng và doanh thu xuất khẩu của công ty Phương Đông và cả ngành xuất khẩu thủy sản trong ba năm 2006 -2008 ................................65 X http://www.kinhtehoc.net
  8. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ....11 Hình 2: Sơ đồ tổ chức công ty Ph ương Đông ...............................................15 Hình 3: Trình độ lao động của công ty Phương Đông ..................................18 Hình 4: Quy trình chế biến cá chả (surimi) ...................................................21 Hình 5: Quy trình chế biến cá Basa Fillet ......................................................22 Hình 6:Doanh thu xuất khẩu trong ba năm 2006 – 2008 của công ty Phương Đông .............................................................................................................25 Hình 7:Số lượng thuỷ sản xuất khẩu qua ba năm của công ty Phương Đông ..............................................................................................................28 Hình 8:Số lượng và doanh thu xuất khẩu theo sản phẩm của công ty Phương Đông trong ba năm ......................................................................................30 Hình 9: Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản theo thị trường của công ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008 ....................................................................33 Hình 10:Số lượng xuất khẩu của công ty Phương Đông vào các thị trường trong ba năm 2006 – 2008 ...........................................................................48 Hình 11: Đồ thị tỷ lệ lạm phát qua các năm của Việt Nam .........................61 xi http://www.kinhtehoc.net
  9. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHI ÊN CỨU Việt Nam với một bờ biển trải d ài, nhiều sông ngòi do đó rất thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Khai thác được lợi thế đó nên đã có rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản đã dần lớn mạnh và trưởng thành trên thị trường trong nước lẫn quốc tế. Thủy sản Việt Nam cũng đã đạt được những thành tựu đáng kể, trong năm 2007 Việt Nam thuộc vào top 10 nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới sau H à Lan, và thủy sản Việt Nam cũng đã có mặt trên 130 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tuy nhiên thủy sản của Việt Nam luôn bị cạnh tranh và ép giá trên thương trường toàn cầu đó. Đặc biệt khi nước ta gia nhập WTO thì những cạnh tranh về con cá con mực của Việt Nam càng thêm gay gắt, nó đòi hỏi chúng ta phải có những b ước đi thật chắc chắn không được vấp sai lầm dù rất nhỏ để được đứng vững trên thị trường. Hiện nay xu hướng quốc tế hóa làm cho nền kinh tế nước ta cũng phụ thuộc vào kinh tế thế giới. Do đó để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải nhìn lại kết quả hoạt động thực tế của chính công ty qua các năm để nhận ra được những thế mạnh của chính công ty nhằm phát huy. Bên cạnh đó, cũng phải tìm được những hạn chế để khắc phục. Công ty TNHH thủy sản Phương Đông cũng là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản với quy mô lớn , doanh thu không ngừng gia tăng trong các năm. Vì vậy công ty cũng sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp của xu thế quốc tế hóa. Do đó khi thực tập tại công ty em thấy đề: “Phân tích tình xu ất khẩu thủy sản của công ty TNHH thủy sản Phương Đông” là rất cần thiết. Đề này sẽ giúp công ty có thể có một cách nhìn tổng quát về kết quả hoạt động thực tế của công ty qua ba năm từ năm 2006 đến năm 2008. Ngoài ra đề tài cũng cung cấp cho công ty thấy được những mặt thuận lợi về kết quả hoạt động xuất khẩu thủy sản mà công ty đã đạt được để tiếp tục phát huy, những mặt còn hạn chế đã tồn tại trong các năm qua và có thể chính những hạn chế này đã làm cho kết quả hoạt động của công ty không phải là cao nhất. Chương năm của luận văn sẽ là những SVTH: Châu Huỳnh Lê 1 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  10. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông biện pháp mà công ty có thể tham khảo để có thể khắc phục những hạn chế. Đề tài có thể sẽ là một bài mẫu để cho các doanh nghiệp khác cùng ngành tham khảo và áp dụng phân tích cho chính công ty họ. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.2.1.Mục tiêu chung Dựa trên những số liệu thực tế của xuất khẩu thủy sản tại công ty TNHH thủy sản Phương Đông, đề tài sẽ phân tích doanh thu và số lượng xuất khẩu thực tế qua ba năm 2006-2008 của công ty Phương Đông để nhận ra những thuận lợi, khó khăn của công ty trong lĩnh vực xuất khẩu thủy sản. Sau đó đề ra biện pháp để giúp công ty đẩy mạnh tình hình xuất khẩu thủy sản. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Từ các số liệu được công ty cung cấp, sau đó thống kê và phân tích tình hình xuất khẩu chung thực tế của doanh nghiệp từ năm 2006 đến năm 2008. Cụ thể là phân tích về số lượng thủy sản xuất khẩu, doanh thu của từng thị trường, giá bán sản phẩm, phương thức thanh toán của công ty trong các năm. Sau đó so sánh doanh thu, số lượng đạt được giữa năm 2007 và năm 2006, năm 2008 và năm 2007. Dựa trên những kết quả đạt được kết hợp với thông tin, diễn biến thực tế trên thị trường về các yếu tố bên ngoài tác động đến xuất khẩu như lạm phát, tỷ giá hối đoái, các yếu tố về chính trị… để tìm ra những mặt còn hạn chế của công ty như về cơ cấu sản phẩm, giá sản phẩm, nguồn nguyên liệu và chất lượng sản phẩm. Sau đó đề ra các giải pháp giúp công ty nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng giá trị và số lượng thủy sản xuất khẩu. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.3.1 Không gian Đề tài nghiên cứu tình hình xuất khẩu thủy sản tại công ty TNHH thủy sản Phương Đông trong ba năm 2006 - 2008 nhằm nắm bắt được những thuận lợi, khó khăn trong xuất khẩu thủy sản và đưa ra phương hướng để tăng số lượng và doanh thu xuất khẩu tại công ty trong tương lai. SVTH: Châu Huỳnh Lê 2 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  11. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông 1.3.2 Thời gian Đề tài sử dụng thông tin, số liệu phản ánh t ình hình xuất khẩu thủy sản tại công ty trong ba năm 2006 – 2008. Cụ thể là số liệu được lấy từ các bảng: bảng kim nghạch xuất khẩu thủy sản của công ty trong các năm 2006, 2007, 2008. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu tình hình xuất khẩu thủy sản tại công ty TNHH thủy sản Phương Đông trong ba năm gần đây. Cụ thể là phân tích tình hình kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản Ph ương Đông thông qua phân tích cơ cấu sản phẩm xuất khẩu, doanh thu xuất khẩu, số lượng sảm phẩm xuất khẩu vào các thị trường của công ty. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu của công ty SVTH: Châu Huỳnh Lê 3 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  12. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Giới thiệu ngành xuất khẩu thủy sản 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ngành xuất khẩu thủy sản Từ sau những năm 1950, đánh giá được vị trí ngày càng đáng kể và sự đóng góp mà nghề cá có thể mang lại cho nền kinh tế quốc dân, cùng với quá trình khôi phục và phát triển kinh tế ở miền Bắc, Đảng v à Nhà nước Việt Nam đã bắt đầu quan tâm phát triển nghề cá và hình thành các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực này. Từ đó, nghề cá - ngành Thu ỷ sản - đã dần hình thành và phát triển như một ngành kinh tế - kỹ thuật có vai trò và đóng góp ngày càng lớn cho đất nước. Giai đoạn 1954 - 1960 là thời kỳ kinh tế thuỷ sản bắt đầu được chăm lo phát triển như một ngành kinh tế kỹ thuật. Điểm mới của thời kỳ này là sự hình thành các tổ chức nghề cá công nghiệp nh ư các tập đoàn đánh cá với đoàn tàu đánh cá Hạ Long, Việt - Đức, Việt - Trung, nhà máy cá hộp Hạ Long. Đặc biệt phong trào hợp tác hoá được triển khai rộng khắp trong nghề cá. Trong những năm 1960 - 1980, thuỷ sản có những giai đoạn phát triển khác nhau với diễn biến của lịch sử đất nước. Mặc dù tổ chức quản lý ngành được thành lập (Tổng cục thuỷ sản năm 1960, Bộ Hải sản năm 1976, Bộ Thuỷ sản năm 1981), nhưng do đất nước có chiến tranh và sau đó là những năm khôi phục hậu quả nặng nề của chiến tranh và phần nào hậu quả cơ chế quản lý chưa phù hợp nên vào cuối giai đoạn này, kinh tế thuỷ sản lâm vào sa sút nghiêm trọng. Năm 1981, với sự ra đời của Công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Seaprdex Việt Nam, ngành đã chủ động để xuất khẩu. Ngành thuỷ sản đã vận dụng sáng tạo, có hiệu quả cơ chế này mà tiêu biểu là thành công của mô hình Seaprdex lúc đó. Việc áp dụng thành công cơ chế mới gắn sản xuất với thị trường đã tạo ra bước ngoặt quyết định cho sự phát triển của kinh tế thuỷ sản, mở đ ường cho sự tăng trưởng liên tục suốt hơn 23 năm qua. Qua thành công bư ớc đầu của cơ chế SVTH: Châu Huỳnh Lê 4 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  13. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông mới, năm 1993, Hội nghị Ban Chấp h ành Trung ương Đảng lần thứ 5 khoá VII đã xác định xây dựng thuỷ sản thành ngành kinh tế mũi nhọn và ưu tiên cho ngành này Việc ngành thuỷ sản chú trọng đầu tư ngày một nhiều hơn và đúng hướng đã hình thành tiền đề quan trọng cho sự phát triển kinh tế thuỷ sản, tạo n ên sự chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực, mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho lao động nghề cá cả nước, tạo nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước. Thời kỳ này, trong chiến lược phát triển của ngành, các lĩnh vực khai thác và nuôi trồng thuỷ sản được định hướng phát triển phục vụ xuất khẩu. Ngành đã chủ động đi trước trong hội nhập quốc tế, đẩy mạnh việc áp dụng khoa học công nghệ ti ên tiến vào sản xuất, gắn sản xuất nguyên liệu với chế biến, xúc tiến th ương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu. Đặc biệt, từ giữa những năm 1990 đ ã tập trung đổi mới phương thức quản lý chất lượng và an toàn sản phẩm, tiếp cận để đáp ứng những đòi hỏi cao nhất về lĩnh vực này của các thị trường lớn, nhờ đó đứng vững được trên các thị trường thuỷ sản lớn nhất trên thế giới. Từ các giải pháp đúng đắn đó, trong những năm cuối thế kỳ XX, ngành thuỷ sản đã thu được những kết quả quan trọng. Chế biến xuất khẩu là lĩnh vực phát triển rất nhanh, Việt Nam đã tiếp cận với trình độ công nghệ và quản lý tiên tiến của khu vực và thế giới trong một số lĩnh vực chế biến thuỷ sản. Sản phẩm thuỷ sả n xuất khẩu đảm bảo chất lượng và có tính cạnh tranh, tạo dựng đ ược uy tín tr ên thị trường thế giới. Các c ơ sở sản xuất không ngừng đ ược gia tăng, đầu t ư, đổi mới.. Năm 1995, Việt Nam gia nhập các nước ASEAN và ngành thuỷ sản Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức nghề cá Đông Nam Á (SEAFDEC), cùng với việc mở rộng thị trường xuất khẩu đã tạo điều kiện cho ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản có chiều h ướng phát triển tốt. Đến năm 2000, tổng sản l ượng thuỷ sản đ ã vượt qua mức 2 triệu tấn, giá trị kim ngạch xuất khẩu 1,475 tỷ USD, đến năm 2002 xuất khẩu thuỷ sản vượt qua mốc 2 tỷ USD (đạt 2,014 tỷ USD) . Năm 2003, cả nước có 332 cơ sở chế biến thuỷ sản. Chất lượng sản phẩm thuỷ sản không ngừng đ ược nâng lên do các cơ sở chế biến ngày càng hiện đại, công nghiệp tiên tiến, quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế. Từ 18 doanh nghiệp năm 1999, đến nay đã có 171 doanh nghiệp Việt Nam SVTH: Châu Huỳnh Lê 5 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  14. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông được đưa vào danh sách I xuất khẩu vào EU, 222 doanh nghiệp được phép xuất khẩu vào Hàn Quốc. Bên cạnh các doanh nghiệp nh à nước, các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thuỷ sản của tư nhân phát triển mạnh trong thời gian qua, nhiều doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư nhân đã có giá trị kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản hàng đầu, một số doanh nghiệp chế biến xuất khẩu đ ã có kim ngạch xuất khẩu trên dưới 100 triệu USD mỗi năm. Năm 2005, ngành thuỷ sản bằng sự nỗ lực phấn đấu liên tục, không mệt mỏi, vượt qua những khó khăn khách quan v à chủ quan, đã hoàn thành một cách vẻ vang các chỉ tiêu kế hoạch cơ bản mà ngành đã xây dựng và được Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX ghi nhận trong kế hoạch kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2005 : Tổng sản lượng đạt 3,43 triệu tấn, tăng 9,24% so với năm 2004. Kim ngạch xuất khẩu đạt 2,74 tỉ USD, đi qua mốc 2,5 tỉ USD, tăng 13% so với năm 2004 và bằng 185% so với năm 2000. Tính chung năm năm 2001 - 2005, tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản đạt trên 11 tỉ USD, chiếm khoảng 9% tổng giá trị xuất khẩu của cả n ước. Đặc biệt cơ cấu sản phẩm của kinh tế thuỷ sản cũng được thay đổi mạnh mẽ theo hướng tăng tỷ trọng nuôi trồng, tăng tỷ trọng sản phẩm có giá trị cao, đặc biệt là sản phẩm xuất khẩu. Và không ngừng lại ở kết quả đó, trong những năm gần đây xuất khẩu thủy sản của Việt Nam không ngừng tăng về số lượng xuất khẩu mà giá trị cũng gia tăng đáng kể. 2.1.1.2 Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu Do được thiên nhiên ưu đãi nên biển và sông ngòi Việt Nam có nguồn tài nguyên rất phong phú. Vì vậy các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của nước ta cũng rất đa dạng và phong phú. Nhóm các mặt hàng thủy xuất khẩu chính như: cua biển, ghẹ, nhuyễn thể chân đầu, nhuyễn thể có vỏ và một số loài cá nước ngọt. Có khoảng 28 loài cá biển được xuất khẩu. Có 13 loài nhuyễn thể chân đầu(mực và bạch tuộc) được xuất khẩu. Có 12 loài nhuyễn thể có vỏ là sản phẩm xuất khẩu. Thủy sản nước ngọt Thuỷ sản nước ngọt xuất khẩu chủ yếu là các tra, cá ba sa và các loại tôm nước ngọt SVTH: Châu Huỳnh Lê 6 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  15. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông Cá Tra (Pangasius hypophthalmus) và cá Basa (Pangasius bocourti) là một trong những đối t ượng nuôi trồng thủy sản đang được phát triển với tốc độ nhanh tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (tập trung chủ yếu ở hai tỉnh An Giang và Đồng Tháp) và là một trong những loài cá có giá trị xuất khẩu cao. Cá Basa Việt Nam được nhiều thị trường ưa chuộng vì màu sắc cơ thịt trắng, thịt cá thơm ngon. Nghề nuôi cá basa đã được khởi đầu từ những năm 60. Năm 1998, Việt Nam đã thành công trong sinh sản nhân tạo và đáp ứng được nhu cầu về giống cho nghề nuôi thương phẩm.  Cá tra được xuất khẩu dưới nhiều hình thức như:  Cá tra fillet: Pangasius Fillet  Cá tra xuyên que: Pangasius Skewes  Cá tra cuộn tròn: Pangasius Rolls/ Pangasius Medallions  Cá tra tẩm bột: Breaded Pangasius  Cá tra cắt sợi dài: Pangasius Strips and Fingers  Cá tra cắt khúc: Pangasius Steaks  Cá tra nguyên con cắt khoanh: Sliced Pangasius  Cá tra nguyên con: Whole pangasius  Cá tra tẩm gia vị: Coated Pangasius  Cá tra fillet còn thịt đỏ, còn mỡ: Untrimmed pangasius fillet, red meaton, fat on, bely on 2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành xuất khẩu 2.1.2.1 Thị trường Thị trường là tập hợp các khách hàng thực hiện và tiềm năng, có nhu cầu với sản phẩm hoặc lĩnh vực hoạt động thương mại mà doanh nghiệp có dự án kinh doanh. Trong mối quan hệ với các nhân tố của môi trường kinh doanh và trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. SVTH: Châu Huỳnh Lê 7 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  16. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông Hay nói cách khác thị trường là nơi người bán và người mua tìm đến nhau thông qua trao đổi thăm dò, tiếp xúc để nhận lấy giải đáp mà mỗi bên có nhu cầu. Sản xuất mà không có thị trường, không có sản phẩm thì không thể tiếp tục mở rộng sản xuất. Đối với sản xuất, thị trường có vai trò rất quan trọng, như Mác đã nói: “Khi thị trường, nghĩa là lĩnh vực trao đổi đã mở rộng ra thì quy mô sản xuất cũng tăng lên và sự phân công trong sản xuất cũng sâu sắc hơn”. Hiện nay trong xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa thì thị trường càng trở nên quan trọng hơn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các thị trường tiềm năng. Thị trường còn là thước đo về quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động ở nhiều thị trường khác nhau thì có thể chứng tỏ quy mô của doanh nghiệp càng lớn. Do vậy vấn đề tìm kiếm thị trường luôn là vấn đề cấp bách đối với tất cả các doanh nghiệp. 2.1.2.2 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu Nhu cầu của người tiêu dùng rất là đa dạng do đó cơ cấu sản phẩm phải thật phong phú mới có thể thu hút được khách hàng. Mặt khác do bản chất l à hàng hóa xuất khẩu, sẽ đi sang nhiều nước khác nhau phục vụ cho người dân của nhiều nền văn hóa khác nhau, nhiều tôn giáo khác nhau. Vì vậy cơ cấu sản phẩm phải thật đa dạng, tùy theo thị trường mà sản phẩm phải có đặc tính riêng để phù hợp với người dân ở thị tr ường đó. Nếu muốn mở rộng thị tr ường thì đây cũng là một trong những vấn đề quan trọng mà mọi doanh nghiệp xuất khẩu đều phải tìm hiểu thật kĩ trước khi đưa hàng hóa vào. 2.1.2.3 Giá sản phẩm Trong kinh doanh thì giá cả sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm có giá vốn cao nhưng giá bán ra không cao thì lợi nhuận sẽ thấp. Nhưng nếu giá vốn cao mà công ty vẫn muốn đạt được lợi nhuận như mong muốn thì buộc phải tăng giá bán cao, việc đó sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và kéo theo uy tín của công ty đối với khách hàng sẽ bị giảm sút. Do đó mỗi công ty phải có một chính sách giá phù hợp với thị trường, phù hợp với mục tiêu và phương hướng hoạt động riêng của mình. SVTH: Châu Huỳnh Lê 8 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  17. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông Giá xuất khẩu cũng quy định về những điều kiện th ương mại để ràng buộc nghĩa vụ giữa bên bán và bên mua. Theo INCOTERMS 1990 và INCOTERMS 2000 thì điều kiện thương mại được chia thành 4 nhóm sau: a/ nhóm E: có một điều kiện EXW(Ex Works) : giao hàng tại xưởng người bán Ở điều kiện này người bán chịu chi phí tối thiểu , giao hàng tại xưởng, tại kho của mình là hết nghĩa vụ. b/ Nhóm F: có ba điều kiện FCA(Free Carrier) giao hàng cho người vận tải tại địa điểm quy định tại nước xuất khẩu. FAS(Free Alongside Ship): giao hàng dọc mạng tàu tại cảng xếp hàng quy định. FOB(Free on Board):giao hàng lên boong tàu t ại cảng xếp hàng quy định. Ở nhóm này người bán không trả cước phí vận tải chính. c/ Nhóm C: có bốn điều kiện CFR – C&F – CF – CNF (Cost and Freight): ti ền hàng và cước phí. CIF( Cost, Insurrance and Freight): tiền hàng, bảo hiểm và cước phí. CPT(Carriage Paid to):cước phí trả tới nơi đích quy định. CIP(Carriage and Insurrance Paid to): cước phí và bảo hiểm trả tới nơi đích quy định. Ở nhóm này, người bán trả cước phí vận tải chính, địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa tại nước xếp hàng(nước xuất khẩu). d/ Nhóm D: có năm điều kiện DAF(Delivered at Frontier): giao hàng t ại biên giới, tại nơi quy định. DES(Delivered Ex Ship) giao hàng tại cảng đích quy định. DEQ(Delivered Ex Quay): giao hàng trên c ầu cảng, tại cảng đích quy định. DDU(Delivered Duty Unpaid): giao hàng thuế chưa trả tại nơi đích quy định. DDP(Delivered Duty Paid): giao hàng thuế đã trả tại nơi đích quy định. SVTH: Châu Huỳnh Lê 9 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  18. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông Ở nhóm này người bán chịu mọi chi phí để đưa hàng tới địa điểm đích quy định, địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa tại nước dỡ hàng( nước nhập khẩu). 2.1.2.4 Phương thức thanh toán quốc tế Phương thức thanh toán là một trong những yếu tố quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương, là cách thức người bán thực hiện để thu tiền và người mua thực hiện trả tiền. Có nhiều phương thức thanh toán được sử dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế gồm: phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu và phương thức tín dụng chứng từ. Do công ty sử dụng phương thức thanh toán là phương thức tín dụng chứng từ nên trong phần phương pháp luận em chỉ giới thiệu về phương thức tín dụng chứng từ . Theo phương thức này thì một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do khách hàng kí phát trong phạm vi số tiền trên (nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định n êu ra trong thư tín dụng). Thư tín dụng(Letter of Credit) gọi tắt là L/C, là văn bản quan trọng nhất trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. L/C là văn bản pháp lý mà một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng đứng ra cam kết sẽ trả cho người thụ hưởng một số tiền nhất định(nếu người này xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những quy định đã nêu trong văn bản đó). Tham gia vào phương th ức tín dụng chứng từ gồm các bên sau đây: + Người xin mở thư tín dụng: người nhập khẩu hàng hóa. + Ngân hàng mở thư tín dụng: ngân hàng phục vụ cho nhà nhập khẩu và đứng ra cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu. + Người thụ hưởng:nhà xuất khẩu. +Ngân hàng thông báo thư tín d ụng. SVTH: Châu Huỳnh Lê 10 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  19. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông 3 Ngân hàng thông Ngân hàng mở L/C 7 báo L/C ) 8 11 4 2 10 9 6 5 1 Người nhập khẩu Người xuất khẩu 1 Hình 1: Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Giải thích sơ đồ: (1) Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu kí kết hợp đồng thương mại. (2)Nhà nhập khẩu làm thủ tục xin mở L/C yêu cầu ngân hàng mở L/C cho nhà xuất khẩu thụ hưởng. (3)Ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của nhà nhập khẩu và chuyển L/C sang ngân hàng thông báo để báo cho nhà xuất khẩu biết. (4)Ngân hàng thông báo L/C thông báo cho nhà xuất khẩu biết rằng L/C đã được mở. (5)Dựa vào nội dung L/C, nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu. (6)Nhà xuất khẩu giao khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi v ào ngân hàng thông báo để được thanh toán. (7)Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để ngân hàng mở L/C xem xét trả tiền. (8)Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy ph ù hợp thì trích tiền chuyển sang ngân hàng thông báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán. (9)Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho nhà xuất khẩu. (10)Ngân hàng mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho nhà nhập khẩu. (11) Nhà nhập khẩu xem xét chứng nhận trả tiền v à ngân hàng mở L/C trao bộ chứng từ để nhà nhập khẩu có thể nhận hàng. SVTH: Châu Huỳnh Lê 11 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
  20. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả công ty TNHH thủy sản Ph ương Đông 2.1.2.5 Chất lượng sản phẩm Trong xu thế hiện đại hóa, toàn cầu hóa thì chất lượng cuộc sống của người dân cũng được nâng lên đáng kể. Vấn đề về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đang là vấn đề hàng đầu được mọi người chú ý đến. Các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm cũng là một ưu thế cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay đặc biệt là trong xuất khẩu sang nước ngoài. Đối với thủy sản Việt Nam thì các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm luôn bị các nhà nhập khẩu kiểm tra khắc khe hơn. Vì vậy để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải đầu tư nhiều hơn nữa vào chất lượng sản phẩm, đầu t ư vào trang thiết bị mới để tăng chất lượng sản phẩm, đồng thời tăng uy tín trên thị trường trong và ngoài nước. 2.1.3. Ma trận SWOT Phân tích ma trận SWOT là đặt các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu ảnh hưởng đến vị thế hiện tại v à tương lai của doanh nghiệp trong mối liên hệ tương tác lẫn nhau, sau đó phân tích xác định vị thế chiến l ược của mỗi quan hệ. Điểm mạnh(Strenghs) Điểm yếu (Weaknesses) SWOT 1. 1. 2. 2. Cơ hội(Opprortunities) Các chiến lược SO Các chiến lược WO 1. Sử dụng điểm mạnh để Hạn chế các điểm yếu để 2. khai thác các cơ hội. khai thác cơ hội. Đe dọa(Threats) Các chiến lược ST Các chiến lược WT 1. Sử dụng điểm mạnh để Tối thiểu hóa các nguy 2. né tránh nguy cơ cơ để né tránh đe dọa Từ bảng phân tích SWOT trên tùy vào hướng xây dựng chiến lược mà ta có những nhóm chiến lược khác nhau: chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường, kênh phân phối,…Bảng phân tích SWOT cung cấp những thông tin hữu ích cho việc kết nối các nguồn lực và khả năng của công ty với môi trường cạnh tranh mà công ty đó hoạt động. Đây là một công cụ đắt lực trong việc hình thành và lựa chọn chiến lược. SVTH: Châu Huỳnh Lê 12 GVHD: Trương Thị Bích Liên http://www.kinhtehoc.net
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2