Đề tài “Quản lý cửa hàng điện thoại di động”
lượt xem 335
download
Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài “quản lý cửa hàng điện thoại di động”', luận văn - báo cáo, công nghệ thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài “Quản lý cửa hàng điện thoại di động”
- Đồ Án “Quản lý cửa hàng điện thoại di động” 1
- Quản Lý Cửa Hàng Bán Điện Thoại Di Động MỞ ĐẦU Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì nhu cầu cuộc sống cũng như việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào công việc của con người được phát triển mạnh mẽ và ngày càng đa dạng hơn, đặc biệt vấn đề quản lý đang được mọi người quan tâm và phát triển.Nhiều công nghệ sử dụng mới được áp dụng hàng ngày, cũng như đưa phần mềm vào quản lý ngày càng trực quan và sinh động hơn vời người sử dụng, nhằm phục vụ nhu cầu truyền thông của con người, hoạt động kinh doanh điện thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng bán lẻ của các doanh nghiệp. Hiện nay, đa số các cửa hàng điện thoại di động đều chưa có phần mềm quản lý, các phương pháp quản lý đều thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng ghi chép sổ sách… Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu quả cao trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh. Với mục tiêu trên thì trọng tâm của đề tài này sẽ đi sâu nghiên cứu và phát triển phần mềm “Quản lý cửa hàng điện thoại di động” Là một đề tài mang tính thực tế và đáp ứng được nhu cầu trong công tác quản lý. Để đáp ứng được nhu cầu cho việc quản lý cửa hàng dễ dàn g và thuân tiện …,Vì vậy mà em đã chọn đề tài này để phát triển phần mềm của mình. 2
- Mục lục Chương I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG .................4 I.1 Đánh giá hiện trạng. ......................4 Chương II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .....5 II.1 Sơ đồ ngữ cảnh. ..........................5 III.Sơ đồ phân rã chức năng : .................6 III.1 Sơ đồ chức năng : ......................6 III.2 Giải thích chức năng ....................6 IV.Phân tích về mặt dữ liệu : .................7 IV.1 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức 0: ...............7 IV.2 Mức 1 : ..................................8 IV.3 Mức 2 : Định nghĩa chức năng mua hàng. ...9 IV.5 Định nghĩa chức năng cho nợ và trả nợ . 11 IV.5.1 Biểu đồ luồng mức đỉnh : ..............11 IV.5.2 : Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 – Cho nợ. ........................11 IV.5.3 Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 2 – Trả nợ .........................12 V. Từ điển dữ liệu : .........................12 VI Mô hình thực thể và kết hợp (E_R). .......15 VI.1 Xây dựng các thực thể. ..................15 VI.3 Mô hình thực thể và kết hợp (E_R) .......17 VII. Các ràng buộc và ma trận khóa ...........18 VIII./ Mô hình quan hệ. ......................18 Chương III : Công Cụ Triển Khai và cơ sở lý thuyết .......................................19 Giới thiệu ngôn ngữ C#: ......................19 Chương IV : CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH .............22 Cài đặt Sql2000. .............................22 Cài đặt chương trình. ........................23 Thiết kế form và DEMO chương trình. ..........23 1. Form Đăng Nhập. ...........................23 2. Quản lý nhập hàng vào kho hàng ............24 3. Sửa thông tin trong phiếu : ...............26 4. Xóa mã hàng khi nhập vào phiếu : .........27 5. Tính tiền và thanh toán : .................28 6. In phiếu nhập .............................29 7. Quản lý xuất hàng (hóa đơn) ..............30 Nhập hàng vào phiếu xuất: ....................31 3
- 9. Thống kê và lập báo cáo : .................37 Chương I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG I.1 Đánh giá hiện trạng. 1. Khảo sát thực tế. Nhằm Phục vụ nhu cầu truyền thông ngày càng cao của con người, hoạt động kinh doanh điện thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng bán lẻ của các doanh nghiệp. Từ thực tế khảo sát các cửa hàng ĐTDĐ trên thị trường cho thấy, đa số các cửa hàng ĐTDĐ đều chưa có phần mềm quản lý, các phương pháp quản lý đều thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng ghi chép sổ sách… Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu quả cao trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh. Với mục tiêu nhằm khắc phục được những vấn đề này nên em sẽ đi sâu tìm hiểu về cách tổ chức Quản lý cửa hàng điện thoại Di Động với những nội dung chính sau: o Quản lý nhập xuất (nhập hàng, xuất hàng,nhóm hàng, xem điện thoại). o Quản lý nhân sự (khách hàng, nhà cung cấp,thêm nhân viên, xóa nhân viên) o Quản lý công nợ (trả nợ, nhận bảo hành, trả bảo hành). o Tìm kiếm (tìm điên thoại, tìm khách hàng). o Báo cáo (báo cáo nhập hàng, xuất hàng, tôn kho,công nợ, doanh thu ) 2. Đánh giá hiện trạng. Các mặt hàng Điện Thoại nhập vào kho sẽ được ghi vào phiếu nhập gồm các thông tin như: số phiếu, ngày , nhập của nhà cung cấp nào, các loại Điện Thoại gì, số lượng mỗi loại bao nhiêu, đơn giá mỗi loại, nhân viên của nhà cung cấp nào giao hàng cho cửa hàng,lý do nhập, (nhập mua hàng, nhập trả lại, nhập khác …), tổng trị giá của phiếu nhập này. Các Mặt hàng Điện Thoại xuất ra khỏi kho sẽ được ghi vào phiếu xuất gồm các thông tin như: số phiếu, ngày phát sinh, xuất cho khách hàng nào, các loại máy điện thoại gì,số lượng mỗi loại là bao nhiêu , đơn giá mỗi loại là bao nhiêu, nhân viên nào của khách hàng sẽ nhận hàng từ cửa hàng, lý do xuất (xuất bán hàng, xuất trả lại, xuất khác…), Tổng trị giá của phiếu xuất này . Trong cùng một phiếu nhập (hay xuất) có thể nhập hay xuất nhiều loại máy điện thoại. Lúc lập phiếu, nếu cần, có thể xem hoặc in ra hóa đơn cho đối 4
- tác.Trong khi đang nhập (hay xuất )một loại điện thoại nào đó thì nhân viên kho yêu cầu biết được ngay số lượng tồn kho thực tế hiện có của điện thoại này. Chương II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG II.1 Sơ đồ ngữ cảnh. Đây là mô hình tổng quan về hệ thống quản lý bán hàng, ở đây có 4 đối tượng chính: Nhà cung cấp, hệ thống quản lý bán hàng, khách hàng, phòng ban. Đây là sơ đồ về mô hình làm việc chung nhất để dễ dàng quản lý một cách khoa học, các bộ phận làm việc với nhau qua những nguyên tắc nhất định. Phiếu nhập kho Đơn xuất hàng 0 Hệ Thống Giao hàng Nhà cung cấp Khách hàng Quản Lý Bán Hàng Nhận hàng Thông báo Thông báo Yêu cầu Gửi báo báo cáo cáo Phòng Ban Hình 1: Sơ đồ ngữ cảnh. 5
- III.Sơ đồ phân rã chức năng : III.1 Sơ đồ chức năng : Hệ thống quản lý bán hàng Xuất hàng Thống kê Nhập hàng Tìm kiếm Gởi yêu cầu NCC Nhận đ ơn đặt hàng Xu ất hàng Khách hàng Nhận hàng Xu ất hàng Nhập hàng Nhà cung cấp Thanh toán Thanh toán Doanh thu Hàng hóa Lưu vào kho Cập nhập dữ liệu Công nợ Khách hàng Thống kê hàng Thống kê hàng Nhà cung cấp Hình 2 : S ơ đồ chức năng III.2 Giải thích chức năng Nhập hàng: Khi nhập hàng thì cần tìm nhà cung cấp để đặt hàng ,việc đặt hàng thành công . Nhân viên nhập hàng đó vào trong kho và th ực hiện thanh toán tiền cho nhà cung cấp .Sau đó tiến hành thống kê , sắp xếp , phân loại hàng hóa theo từng nhóm hàng, đơn giá . Xuất hàng : Khách hàng lựa chọn hàng hóa , sau đó đặt hàng . Nhân viên chấp nhận đơn hàng mà khách hàng đã chọn và tiến hành nhập vào đơn hàng . Khách hàng thanh toán tiền , nhân viên cập nhập lại kho hàng và thống kê lại lượng hàng trong kho Thống kê : Sau mỗi tháng nhân viên sẽ quản lý việc thống kê tháng đó nhập những loại hàng nào , và chi phí của việc nhập là bao nhiêu . Tương tự như vậy nhân 6
- viên cũng quản lý được việc xuất hàng . Thông qua thống kê nhập và xuất sẽ tính được doanh thu tháng đó lời hay lỗ . Tìm kiếm : Quản lý được thông tin khách h àng , nhà cung cấp một cách nhanh chóng . Tìm kiếm hàng hóa dễ dàng . Công nợ : Quản lý được tiền nợ của khách hàng , nhà cung cấp . IV.Phân tích về mặt dữ liệu : IV.1 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức 0: Hóa đơn bán Quản lý hàng hóa Nhà cung cấp Khách hàng Hóa đơn mua Đơn đặt hàng Hàng không đảm bảo Yêu cầu ghi nợ Ghi nợ Quản lý công nợ Yêu cầu ghi nợ Hình 3 : S ơ đồ luồng mức 0 7
- IV.2 Mức 1 : Hóa đơn mua Nhà cung cấp Nhập hàng Hàng không đảm bảo Kho hàng Đặt hàng Khách hàng Bán hàng Hóa đơn bán Ghi nợ Sổ nợ Công nợ Hình 4 : Sơ đồ luồng mức 1 8
- IV.3 Mức 2 : Định nghĩa chức năng mua hàng. Hàng đã kiểm tra Nhập hàng Nhà cung cấp Nhận hàng Thanh toán Hàng không đảm bảo Cập nhập kho Phiếu yêu cầu Cập nhập dữ liệu Gởi yêu cầu DKho hàng Bộ phận QL Thống kê Hình 5 : Ch ức năng mua hàng IV.4 Mức 2: Định nghĩa chức năng bán hàng 9
- Đơn không được chấp nhận Khách hàng Nhận đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Chấp nhận Hóa đơn bán đơn đặt hàng Thanh toán đủ Xuất hàng Thanh toán Thanh toán thiếu Ghi nợ Cập nhập dữ liệu Sổ nợ DKho hàng Bộ phận QL Thống kê hàng bán Hình 6 : Chức năng bán hàng 10
- IV.5 Định nghĩa chức năng cho nợ và trả nợ . Hệ thống tín dụng Cho nợ Thu nợ Xác định Ghi nhận Ghi nhận Nhận yêu Duyệt Trả lời loại hoàn trả đúng trả sai cầu yêu cầu yêu cầu trả hạn hạn IV.5.1 Biểu đồ luồng mức đỉnh : Yêu cầu ghi Dữ liệu nợ 1 nợ Cho nợ Trả lời Khách vay Sổ nợ 2 Dữ liệu nợ Hoàn trả Thu nợ Hình 7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hoạt động tín dụng IV.5.2 : Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 – Cho nợ. 1 .1 1 .2 Yêu cầu đã Nhận yêu Duyệt nợ kiểm tra cầu Yêu cầu đã chối Từ Khách vay duyệt Sổ nợ 1.3 Trả lời Cho ghi nợ yêu cầu 11
- Hình 8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 (Cho nợ) IV.5.3 Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 2 – Trả nợ Ghi nhận trả đúng hạn Trả đúng hạn Xác định Sổ nợ Hoàn Khách loại hoàn hàng trả trả Trả sai hạn Ghi nhận trả sai hạn Hình 9 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 (Trả nợ ) V. Từ điển dữ liệu : Bảng Bảo Hành. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã bảo hành 1. Mabaohanhid Numeric 9 X 2. Khachhangid Numeric 9 Mã khách hàng 3. Mahang Nvarchar 9 Mã hàng Số serial của máy 4. Serial Nvarchar 50 Yêu cầu bảo hành 5. Yeucaubh Nvarchar 100 Ngày nhận 6. Ngaynhan Date/Time Ngày trả 7. Ngaytra Date/Time Tinh trạng 8. Tinhtrang Int 1 Bảng Công Nợ. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK 1. Khachhangid Numeric 9 X Mã khách hàng Tiền nợ 2. Tienno Numeric 9 Ngày trả nợ 3. Ngaytra Date/Time Bảng Công Nợ Nhà Cung Cấp. 12
- Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã nhà cung cấp 1. Cungcapid Numeric 9 X Số tiền nợ 2. Sotienno Numeric 9 3. Chuthich Nvarchar 100 Chú thích Bảng Chi Tiết Giỏ Hàng. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã Giỏ hàng 1. Giohangid Numeric 9 X Đơn giá 2. Dongia Numeric 9 Số lượng 3. Soluong Numeric 9 Thành tiền 4. Thanhtien Numeric 9 Thuế 5. Thue Numeric 9 Bảng Chi Tiết Phiếu Nhập. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã phiếu nhập 1. Phieunhapid Numeric 9 X 2. Mahang Nvarchar 50 X Mã hàng Số lượng nhập 3. Soluongnhap Numeric 9 Đơn giá 4. Dongia Numeric 9 Thành tiền 5. Thanhtien Numeric 9 Bảng Chi Tiết Phiếu Xuất. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã phiếu xuất 1 Phieuxuatid Numeric 9 X 2 Mahang Nvarchar 50 X Mã hàng Đơn giá 3 Dongia Numeric 9 Số lượng 4 Soluong Numeric 9 Thành tiền 5 Thanhtien Numeric 9 6 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích Bảng Khách Hàng. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK 1 Khachhangid Numeric 9 X Mã khách hàng 2 Tenkhachhang Nvarchar 50 Tên khách hàng Chứng minh nhân 3 CMND Nvarchar 50 dân Địa chỉ 4 Diachi Nvarchar 50 Điện thoại 5 Dienthoai Nvarchar 50 6 Email Nvarchar 50 Email 7 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích 13
- Bảng Kho H àng. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK 1 Mahang Nvarchar 50 X Mã hàng 2 Tenhang Numeric 9 Tên hàng Màu sắc 3 Mausac Nvarchar 50 Thẻ nhớ 4 Thenho Nvarchar 50 Hình ảnh 5 Hinhanh Image Kiểu dáng 6 Kieudang Nvarchar 100 Chức năng 7 Chucnang Nvarchar 100 Đơn giá 8 Dongia Numeric 9 Số lượng 9 Soluong Numeric 9 Bảo hành 10 Baohanh Nvarchar 50 11 Manhomhang Nvarchar 50 Mã nhóm hàng 1 Giaban Numeric 9 Giá bán Nhà Cung Cấp. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã nhà cung cấp 1 Cungcapid Numeric 9 X Tên nhà cung cấp 2 Tennhacungcap Nvarchar 50 Địa chỉ 3 Diachi Nvarchar 50 Điện thoại 4 Dienthoai Nvarchar 50 5 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích Bảng Nhân Viên. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK 1 Nhanvienid Numeric 9 X Mã nhân viên Tên đăng nhập 2 Tendangnhap Nvarchar 50 Mật khẩu 3 Matkhau Nvarchar 50 4 Tennhanvien Nvarchar 50 Tên nhân viên Địa chỉ 5 Diachi Nvarchar 50 Điện thoại 6 Dienthoai Nvarchar 50 7 Email Nvarchar 50 Email Mã phân quyền 8 Phanquyenid Numeric 9 9 Chuthich Nvarchar 50 Chú thích Bảng Phiếu Chi. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã phiếu nhập 1 Phieuchiid Numeric 9 X Mã phiếu nhập 2 Phieunhapid Numeric 9 Mã Nhà cung cấp 3 Cungcapid Numeric 9 Tổng tiền 4 Tongtien Nvarchar 100 Chi trả 5 Chitra Nvarchar 50 6 Ngaychi Date/Time Ngày chi 14
- 7 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích Bảng Phiếu Nhập. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã phiếu nhập 1 Phieunhapid Numeric 9 X 2 Nhanvienid Numeric 9 Mã nhân viên Mã Nhà cung cấp 3 Cungcapid Numeric 9 Ngày nhập phiếu 4 Ngaylapphieu Date/Time Tình trạng 5 Tinhtrang Int Bảng phiếu thu. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã phiếu thu 1 Phieuthuid Numeric 9 X Mã phiếu xuất 2 Phieuxuatid Numeric 9 Tổng tiền 3 Tongtien Numeric 9 Chi trả 4 Chitra Numeric 9 Còn nợ 5 Conno Numeric 9 6 Ngaythu Date/Time Ngày thu Mã thẻ 7 Mathe Nvarchar 50 8 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích Bảng phiếu xuất. Thuộc tính Kiểu Kích thước Diễn giải STT PK FK Mã phiếu nhập 1 Phieuxuatid Numeric 9 X 2 Khachhangid Numeric 9 Mã khách hang 3 Nhanvienid Nvarchar 50 Mã nhân viên Ngày nhập phiếu 4 Ngaylapphieu Nvarchar 50 Tình trạng 5 Tinhtrang Int VI Mô hình thực thể và kết hợp (E_R). VI.1 Xây dựng các thực thể. Baohanh(Mabaohanhid,Khachhangid,Mahang,Serial,Yeucaubh,Ngaynha n,Ngaytra,Tinhtrang) DMKho(Mahang,Tenhang,Mausac,Thenho,Hinhanh,Kieudang,Chucnan g,Soluong,Dongia,Baohanh,Manhomhang,Giaban) DMLoai(Manhomhang,Tennhomhang,Chuthich) Phieunhap(Phieunhapid,Nhanvienid,Nhacungcapid,Ngaylapphieu,Tinh trang) 15
- CTPhieunhap(Phieunhapid,Mahang,Soluongnhap,,Dongia,Thanhtien) Phieuxuat(Phieuxuatid,Nhanvienid,Khachhangid,Ngaylapphieu,tinhtran) CTPhieuxuat(Phieuxuatid,Mahang,Dongia,Soluong,Thanhtien,Chuthich) Nhanvien(Nhanvienid,Tennhanvien,Diachi,Dienthoai,Email,Chuthich) DMKH(Khachhangid,Tenkhachhang,CMND,Diachi,Dienthoai,Email,ch ú thích) DMNCC (Cungcapid,Tennhacungcap,Diachi,Dienthoai,Chuthich) Congno(Khachhangid,Tienno,Ngaytra) Congnonhacungcap(cungcapid,sotienno,chuthich) Phieuchi(Phieuchiid,Phieunhapid,Cungcapid,Tongtien,Chitra,Ngaychi,C huthich) Phieuthu(Phieuthuid,Phieuxuatid,Tongtien,Chitra,Ngaythu) Nhomhang(Manhomhang,tennhomhang,chuthich) CTGiohang(giohangid,mahang,dongia,soluong,thanhtien,thue) Giohang(giohan gid,dangnhapid,tinhtrang) Demmuahang(khachhangid,solanmua) Dangnhap(dangnhapid,khachhangid,tendangnhap,matkhau,phanquyenid, chuthich) Hinhthucthanhtoan(loaiithanhtoanid,tenthanhtoan) Thanhtoanthe(thanhtoanid,giohangid,tongtien,mathe,chuthich) Thethanhtoan(mathe,sotien) 16
- VI.3 Mô hình thực thể và kết hợp (E_R) PhieuNhap CTPhieuNhap 1-n 1 -1 MaPN MaPN MaNV Mahang Có MaNCC Dongia Ngaynhap SoLuong 1-1 1-n Có 1-1 Có 1-n DMNNC Chitra DMLoai MaNCC MaLoai 1-1 DiaChi TenLoai 1-n DMMHang Mahang Tenhang 1 -1 Thuộc Dongia Soluong 1 -1 Phieuchi Thanhtien MaPN thue Tongtien Chitra 1 -1 Congno MaNV Có Sotienno 1-n 1 -1 1-1 Ngaytra CTPhieuXuat Có MaPX Có Mahang Soluong 1-n Dongia DMKH 1-1 PhieuXuat MaKH MaPX 1-1 Có DiaChi Phieuthu MaNV MaPX MaKH Tongtien Ngayxuat Chitra 1 -1 Hình 10 : Mô hình thực thể và kết hợp . 17
- VII. Các ràng buộc và ma trận khóa TT CTPhieu xuat CTPhieunhap CongnoNCC Phieu nhap Congnokh Phieuxuat Phieu chi DMNCC Phieuthu Baohanh DMLoai DMKho DMNV DMKH Khóa Khachhangid O O X X O Nhanvienid O O X Nhacungcapid O X X Mahang X X X O Manhomhang O X Phieuxuatid X X X Phieunhapid X X X Baohanhid X Phieuthuid X Phieuchiid X Ghi chú: trong đó kí hiêu X là khóa chính, O là khóa phụ. Hình 11 : Ma trận khóa VIII./ Mô hình quan hệ. 18
- Hình 12 : Mô hình quan h ệ vật lý Chương III : Công Cụ Triển Khai và cơ sở lý thuyết Giới thiệu ngôn ngữ C#: C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. 19
- C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++ và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn. Nhiều trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong ngôn ngữ Java. Không dừng lại ở đó, Microsoft đưa ra một số mục đích khi xây dựng ngôn ngữ này. Những mục đích này được được tóm tắt như sau: C# là ngôn ngữ đơn giản. Vì C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và c++, bao gồm việc loại bỏ những macro, nh ững template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo (virtual base class). Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn hay dẫn đến những vấn đề cho các người phát triển C++. Nếu chúng ta là người học ngôn ngữ này đầu tiên thì chắc chắn là ta sẽ không trải qua những thời gian để học nó! Nhưng khi đó ta sẽ không biết được hiệu quả của ngôn ngữ C# khi loại bỏ những vấn đề trên. C# là ngôn ngữ hiện đại. Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại. Những đặc tính như là xử lý ngoại lệ, chi go m bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những đặc tính được mong đợi trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên. Nếu là người mới học lập trình có thể chúng ta sẽ cảm thấy những đặc tính trên phức tạp và khó hiểu. Tuy nhiên, cũng đừng lo lắng chúng ta sẽ dần dần được tìm hiểu những đặc tính qua các phần tiếp theo của loạt bài viết này. C# là ngôn ngữ hướng đối tượng . Những đặc điểm chính của ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa hình (polymorphism). C# hỗ trợ tất cả những đặc tính trên C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo. Với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bởi bản thân hay là trí tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THÔNG QUẢN LÍ CỬA HÀNG HOA "
22 p | 777 | 211
-
ĐỀ TÀI " “Quản lý bán hàng Mai Nguyên Mobile” "
39 p | 466 | 151
-
Đề tài "Quản lý phần mềm của một công ty X "
28 p | 338 | 142
-
Tiểu luận:Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại cửa hàng điện thoại di động
37 p | 607 | 131
-
Quản lý cửa hàng bách hóa Bình Minh
94 p | 289 | 110
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - QUẢN LÝ CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ
58 p | 269 | 103
-
ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ BACH KHOA COMPUTER "
59 p | 293 | 83
-
Báo cáo Nhập môn Quản trị doanh nghiệp: Quản lý bán hàng với OpenERP (bán lẻ)
16 p | 424 | 79
-
Đề tài: Quản lý CỬA HÀNG BĂNG ĐĨA
32 p | 573 | 64
-
Đề tài QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO THUÊ BĂNG ĐĨA
31 p | 355 | 38
-
Đề tài: Quản lý quan hệ khách hàng
42 p | 199 | 37
-
Đề tài: “Báo cáo quản lý cửa hàng điện thoại di động bằng VBnet”
46 p | 172 | 32
-
Đề tài: Quản lý cửa hàng thuốc Hoành Bồ Quảng Ninh
15 p | 324 | 32
-
Báo cáo " DataWarehouse và ứng dụng trong bài toán Quản lý cửa hàng bán lẻ xăng dầu "
13 p | 204 | 31
-
ĐỀ TÀI " QUẢN LÝ TIỀN DỰ TRỮ CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM "
30 p | 143 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
74 p | 42 | 9
-
Đề tài Quản lý dịch vụ
57 p | 80 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn