Đề tài "Quản lý tiền lương nhân viên của Công ty cổ phần TPT"
lượt xem 165
download
Trong bất kỳ quốc gia nào, ở các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế… kế toán bao giờ cũng có vị trí đặc biệt quan trọng. Công tác kế toán ở các doanh nghiệp Việt Nam là bộ phận không thể thiếu ở tất cả các đơn vị tổ chức. Có nhiều loại kế toán như kế toán tài sản cố định, kế toán vật liệu .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài "Quản lý tiền lương nhân viên của Công ty cổ phần TPT"
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài "Quản lý tiền lương nhân viên của Công ty cổ phần TPT" GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 1
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ............................................................................................................... 3 ĐẶT VẤN ĐỀ - ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI.......................................................................... 3 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................ ................................ ................................ .. 3 ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI ................................................................................................ 4 Phạm vi đề tài........................................................................................................... 4 Cơ sở giải quyết đề tài ................................................................ .............................. 5 Phương pháp thực hiện ............................................................................................ 5 MÔ TẢ ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................................................................................... 5 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần TPT ............................................... 5 Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần TPT .............................. 7 CHƯƠNG 2 ................................ ................................ ................................ ........... 12 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ............... 12 ............................................................................................................................... 15 Thuộc tính B phụ thuộc hàm với thuộc tính A. .................................... 17 Ta nói: Ký hiệu: ................................................................................................................. 18 Thực thể Y phụ thuộc hàm với thực thể X............................................................... 18 Ký hiệu: ................................................................................................................. 20 ............................................................................................................................... 20 Bước 2: Định danh quá trình ................................................................................... 21 Bước 3: Lập MCT .................................................................................................. 21 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THÔNG TIN CỤ THỂ VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH ... 25 CHƯƠNG 4 XÂY DỰNG CÁC TABLE VÀ CHƯƠNG TRÌNH DEMO ............... 34 ............................................................................................................................... 42 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................ ................................ 44 Kết quả đạt được ...................................................................................... 44 5.1. Hạn chế ................................ ................................ .................................... 44 5.2. Hướng phát triển ...................................................................................... 44 5.3. GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 2
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ - ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong bất kỳ quố c gia nào, ở các doanh nghiệp, tổ chứ c kinh tế… kế toán bao giờ cũng có vị trí đặc biệt quan trọng. Công tác kế toán ở các doanh nghiệp Việt Nam là bộ phận không th ể thiếu ở tất cả các đơn vị tổ chức. Có nhiều loại kế toán như kế toán tài sản cố định, kế toán vật liệu, kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, kế toán chi phí và giá thành, kế toán bán hàng, kế toán tiền lương... Trong đó kế toán tiền lương công nhân viên là một bộ phận quan trọng trong trong doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, nó góp phần quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tổ chứ c kinh tế. Qu ản lý lương là một công việc phức tạp, đòi hỏi sự tỉ m ỉ, chi tiết và độ chính xác cao. Quản lý lương một cách có h iệu quả không đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp quản lý lương truyền thống. Đố i với mộ t doanh nghiệp, tổ chứ c kinh tế việc xây dựng được một h ệ thống quản lý lương sao cho có hiệu quả, đ ảm bảo sự công b ằng, chính xác, thuận tiện là một trong những công tác đư ợc đ ặt lên hàng đầu nhằm ổn định nhân lực, phục vụ ho ạt động của doanh nghiệp, tổ chứ c kinh tế. Ngày nay, với sự phát triển của khoa họ c kĩ thuật thì việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý không còn xa lạ nữa. Do tính chất quan trọng của việc qu ản lý tiền lương, một lo ạt các ph ần mềm qu ản lý lương, các dạng máy chấm công được ra đời… Tuy nhiên, giá thành của các sản ph ẩm này là không nhỏ và để áp dụng cho mộ t tổ chức khinh doanh cụ thể thì đôi khi lại không đáp ứng được các nhu cầu cụ thể hoặc các ch ức năng củ a chúng quá rộng lớn mà tổ chức khinh doanh không sử dụng hết thì rất lãng phí. Nh ận thức được vấn đ ề này nên trong thời gian học tập ở trường và thự c tập ở “Công ty cổ phần TPT” em đ ã tìm hiểu công tác kế toán lương củ a Công ty. Nhu cầu về một ph ần m ềm qu ản lý lương là rất cần thiết. Đư ợc sự hỗ trợ của Công ty và sự h ướng dẫn tận tình củ a thầy Nguyễn Minh Quyền, em xin chọn đề tài: “Xây d ựng ph ần mềm quản lý lương tại Công ty cổ phẩn TPT” làm đồ án tố t nghiệp của mình. Tuy đã hết sứ c cố gắng đ ể có th ể hoàn thiện đồ án mộ t cách tố t nh ất nhưng do còn chưa có nhiều kinh nghiệm nên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đư ợc ý kiến đóng góp của các th ầy cô giáo và những người quan tâm đ ể đồ án được hoàn thiện hơn. GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 3
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI Phạm vi đề tài Qu ản lý tiền lương nhân viên củ a Công ty cổ phần TPT. GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 4
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Cơ sở giải quyết đề tài Vận dụng kiến thứ c đã họ c từ môn phân tích hệ thống với phương pháp thiết kế Merise để phân tích thông tin thu thập được, xây dựng các mô hìn h quan niệm cho dữ liệu và viết chương trình quản lý tiền lương b ằng Microsoft Access 2003. Phương pháp thực hiện Thu thập thông tin từ: Ban Giám Đố c, phòng kế toán. - Các thông tin về nhân viên. - Các mẫu báo cáo. - Tổng hợp thông tin: - Phân tích thông tin. Thiết kế cơ sở dữ liệu. - Viết chương trình dựa trên cơ sỡ dữ liệu đã thiết kế. - MÔ TẢ ĐƠN VỊ THỰC TẬP Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần TPT Trước đây việc sở hữu mộ t chiếc máy vi tính (Computer) được xem như một thứ xa xỉ với tất cả mọ i người, công dụng của nó lại càng trở n ên xa lạ và ít người b iết đến. Năm 1940, chiếc máy tính đ ầu tiên đã ra đời và đ ến nay trong chúng ta không ai là không hiểu rõ tầm quan trọng mà máy tính đ em đến trong đời sống hằng ngày. Ngày nay, với tố c độ tăng nhanh đến vượt b ậc về tính năng củ a công nghệ, việc sở hữu và sử dụng máy vi tính nói riêng và các sản ph ẩm tin học nói chung đang và sẽ trở thành mộ t nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của mọ i người nh ất là người thuộc tầng lớp trí thức. Ngoài ra, đ ối với TP Cần Thơ - một nơi phát triển nhất của khu vự c ĐBSCL thì nhu cầu đó lại càng không thể thiếu, người tiêu dùng ở đây không chỉ dừng lại ở mong muốn sở hữu những sản phẩm công nghệ cao, mà còn đòi hỏ i nh ững sản phẩm phải chất lượng, được sản xuất b ởi những thương hiệu nổi tiếng và đặc biệt phải được cung cấp tại những cửa hàng, những công ty có uy tín trên địa bàn. Nh ận thấy đư ợc n hu cầu trên , Ban quản trị Công ty cổ phần TPT - lúc đó chỉ là những cá thể kinh tế nhỏ lẻ - đã cùng nhau hợp tác và cho ra đời công ty chuyên cung cấp các sản phẩm công ngh ệ thông tin, thiết b ị văn phòng, thiết bị điện tử, thiết b ị viễn thông chất lượng cao… Công ty cổ ph ần TPT được thành lập vào ngày 18/09/2009 với Mã Số Thuế là: 1801069358, được đăng ký tại Sở GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 5
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Kế Hoạch Đầu Tư Thành phố Cần Thơ. Bao gồm nh ững giới thiệu khái quát như sau: GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 6
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Tên giao d ịch: CÔNG TY CỔ PHẦN TPT. - - Người đại diện: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám Đốc – Ông Trần Thanh Tặng. - Trụ sở chính: Số 09B Lý Tự Trọng, Phường An Phú, Qu ận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ. - Website: www.tptcantho.com.vn. - Email: tptcantho@hcm.com.vn. Điện thoại: 07103 834 566. - Số tài khoản: - + 01011100135748 tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Cần Thơ. + 000570406609 tại Ngân hàng Sài Gòn Công Th ương chi nhánh Cần Thơ. - Lĩnh vực kinh doanh: Cung cấp, bảo hành các thiết bị tin họ c, thiết bị văn phòng. Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần TPT 1.1.1.1. Chức năng hoạ t động Do mong mu ốn không ngừng phát triển hoạt độ ng kinh doanh của mình, các sản phẩm của Công ty đang kinh doanh đã lên đến hơn 200 sản ph ẩm, bên cạnh đó việc cung cấp các dịch vụ kèm theo cũng được quan tâm nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu củ a người tiêu dùng. Công ty cổ p hần TPT đã mở rộng kinh doanh với các hoạt động ch ủ yếu như sau: - Cung cấp các thiết bị văn phòng như: máy in, máy fax, máy scan, máy hủ y tài liệu, máy đ ếm tiền của các hãng: Panasonic, Samsung, Canon… - Mua bán các lo ại máy tính xách tay (laptop) của các hãng như: SONY, HP - COMPAQ, DELL, ASUS, ACER, LENOVO, TOSHIBA, APPLE, SAMSUNG… - Máy tính để bàn được sản xu ất b ởi các nhà nổ i tiếng như HP, DELL, IBM, ASUS… - Kinh doanh các lo ại linh kiện máy tính như: DVD, DVD Writer, HDD, Soundcard, Monitor LCD, Mainboard, Ram, Keyboard, Mouse, Case và nguồn, Card màn hình… - Bên cạnh Công ty còn thực hiện các ho ạt động dịch vụ sữa - chữa bảo trì các thiết bị tin họ c - văn phòng, dịch vụ cho thuê máy chiếu, đại lý ký gửi, mua bán hàng hóa… Ngoài ra, với độ i ngũ nhân viên trình độ cao và giàu kinh nghiệm, cùng với sự ch ỉ đạo quan tâm tận tình của các nhà quản lý, củ a Hội đồng quản trị và GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 7
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp đặc biệt là sự hỗ trợ thường xuyên từ các Công ty đố i tác (các nhà cung ứng hàng hóa), Công ty cổ p hần TPT đã thực h iện tốt các chứ c năng chính như sau: - Cung cấp các sản ph ẩm và dịch vụ tin học - văn phòng chất lượng với giá cả phù hợp. - Sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nh ất với hiệu quả cao nhất. - Tư vấn miễn phí các dịch vụ hỗ trợ k ỹ thuật cao giúp khách hàng luôn cập nhật thường xuyên và tiếp cận các công nghệ mới trong khu vực và trên th ế giới. - Chính sách chăm sóc khách hàng cũng như hậu mãi sau bán hàng được thực hiện một cách tốt nhất nhằm đem lại cho khách hàng sự h ài lòng tối đa. Cơ cấu tổ chức tại công ty Cổ phần TPT 1.1.1.2. Để có thể cùn g nhau góp phần phát triển công ty cũng như giúp cho quá trình qu ản lý phòng ban, qu ản lý nhân viên một cách linh hoạt và phù hợp. Ban qu ản trị Công ty cổ phần TPT đ ã xây dựng bộ máy quản lý với cơ cấu tổ chứ c chặt chẽ, bao gồm các phòng ban có chức năng, nhiệm vụ, và cơ cấu nhân sự hợp lý. Tuy các phòng ban được phân chia rõ ràng với nhau về mọi m ặt nhưng luôn có mối quan h ệ hỗ trợ, phối hợp đồng bộ với nhau nh ằm tạo nên sứ c m ạnh tập th ể và đ ạt được mụ c tiêu mà Công ty đ ề ra trong mọ i thời điểm. Cơ cấu b ộ máy tổ chức của Công ty được xây dựng như sau: Hội Đồng Qu ản Trị Tổng Giám đốc Phòng Kỹ Thu ật Kho Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Thủ Kho Giám Đốc Kinh Doanh Kế Toán Trư ởng Trưởng Phòng Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân viên viên viên viên viên viên viên viên Nhiệm vụ của từng phòng ban 1.1.1.3. Hộ i đồng quản trị: Gồm toàn bộ cổ đông có ph ần vốn góp chiếm tỉ lệ cao nh ất trong Công ty, đây là cơ quan quản lý toàn quyền nhân danh Công ty đ ể GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 8
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp quyết định các vấn đề quan trọng của Công ty, với những quyền và nghĩa vụ chủ yếu sau: - Quyết định chiến lược, kế ho ạch phát triển, kế hoạch kinh doanh củ a Công ty. - Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong th ẩm quyền và giới hạn theo quy định pháp luật. - Quyết định giải pháp phát triển thị trư ờng, tiếp th ị và công nghệ thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay. - Giám sát, ch ỉ đ ạo Giám đố c và người qu ản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh h ằng ngày của Công ty. Quyết định cơ cấu tổ ch ức, thành lập chi nhánh và việc góp vốn. - - Khi thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, Hộ i đồng quản trị luôn phải tuân thủ theo quy định của Pháp lu ật và điều lệ Công ty. Giám đốc Công ty: - Ông Trần Thanh Tặng là Chủ tịch Hộ i đồng quản trị kiêm Giám đố c Công ty, là người có quyền trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động củ a Công ty và là người đại diện cho Công ty trước pháp lý, ch ịu trách nhiệm trước Pháp luật về những ho ạt động trong quá trình kinh doanh củ a Công ty. - Giám đốc là người trự c tiếp vạch ra những kế hoạch kinh doanh cho Công ty, ch ỉ đạo xuyên suố t quá trình hoạt động của Công ty thông qua những nghiệp vụ chuyên sâu. - Là người tham gia và chỉ đạo chính trong việc tìm hiểu và nắm b ắt thị trường từ nhu cầu củ a người tiêu dùng cho đến m ẫu mã, giá cả sản phẩm m à Công ty quyết định cung cấp mộ t cách linh hoạt. - Không ngừng nghiên cứu và phân tích những biến động củ a thị trường, d ự đoán được những tình huố ng có thể xảy ra dù là xấu nhất để tránh thiệt h ại cho Công ty cả về n gắn h ạn và dài hạn. Phòng Kinh doanh: Trự c tiếp ch ịu trách nhiệm thự c hiện các hoạt động tiếp thị bán hàng tới khách hàng nh ằm đạt mụ c tiêu về doanh số, thị phần… thông qua những nhiệm vụ chính sau: - Thực hiện ho ạt động bán hàng, các chương trình Marketing, khuyến mãi nh ằm thu hút khách hàng hiện tại và tiềm năng, mang lại doanh thu cho Công ty. - Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thự c hiện phân phố i và cung cấp các sản phẩm đ ến khách hàng. - Đảm b ảo việc trưng bày, giới thiệu sản phẩm đến khách hàng đầy đ ủ và nhanh chóng nhất. - Phố i h ợp với các bộ phận liên quan như Kế toán, Kho, Phòng k ỹ thuật… đ ể thực hiện tốt mục tiêu Công ty đề ra. GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 9
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Phòng Kế toán: Đây là bộ phận thực hiện công tác hạch toán kế toán, theo dõi và ph ản ánh kết quả kinh doanh, tình hình ho ạt động thông qua các ch ỉ tiêu vốn, tài sản, chi phí, doanh thu, lợi nhuận… Bộ phận này có các nhiệm vụ ch ủ yếu: - Thực hiện công tác thống kê các kho ản thu - chi trong lĩnh vực qu ản lý các hoạt động tài chính - kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng ch ế độ quản lý tài chính Nhà nước. - Định k ỳ tập hợp, phản ánh các thông tin cho Ban giám đố c Công ty về tình hình biến đ ộng củ a nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn, vấn đề lợi nhuận… - Là nơi trự c tiếp hạch toán kế toán, thanh toán, quyết toán với Nhà Nước và Cơ quan thuế. - Phố i hợp các phòng ban khác trong mọi công việc nh ằm đạt được mục đích hoạt động kinh doanh của Công ty mộ t cách nhanh nhất. Phòng kỹ thu ật: Là bộ phận quy tụ những nhân viên được đào tạo ngành Công nghệ thông tin, với những công việc chủ yếu: - Thực hiện công tác bảo trì, bảo hành, sữa chữa đồng thời tư vấn khách hàng cách vận hành, sử dụng các thiết bị m ạng, thiết bị văn phòng… - Thực hiện việc xây d ựng và cập nh ật các tin tức về thị trường, về sản ph ẩm, về chương trình khuyến mãi… trên Website của Công ty cho mọi đối tượng khách hàng có thể tham kh ảo. - Hỗ trợ và tham gia triển khai các dự án tin học đ ến các trường họ c khi có yêu cầu. Kho: Là bộ ph ận không thể thiếu trong Công ty, đây là b ộ phận gồm những nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong công việc quản lý và b ảo vệ h àng hóa tránh b ị hư hỏng, cũng như m ất mát từ khi nhập kho đ ến khi xuất kho giao cho khách hàng. Họ lưu trữ hàng hóa theo một hệ thống nhất định và đảm bảo phụ c vụ ổn định quá trình kinh doanh của Công ty. Với cơ cấu tổ chức đơn giản nhưng phù hợp với tình hình thực tế của mình. Công ty cồ phần TPT d ễ d àng tạo điều kiện cho các phòng ban làm việc đúng với chuyên môn và trình đ ộ của từng nhân viên, các công việc không chồng chéo nhau d ẫn đến các cá nhân trong Công ty dễ d àng phát huy tính sáng tạo của mình giúp Công ty ngày càng phát triển. Ngoài ra, với cơ cấu tổ chứ c linh động, các chỉ th ị từ Ban lãnh đ ạo rất d ễ d àng đến với từng nhân viên, giúp họ nhanh chóng n ắm bắt thông tin và hoàn thành đúng tiến độ công việc cũng như nhiệm vụ đã được giao làm Công ty n gày càng phát triển ổn đ ịnh và vữnh mạnh . GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 10
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần TPT 1.1.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế Toán Trư ởng Thủ Qu ỹ Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán Xuất, Nhập, Tồn Kế Toán Công Nợ Ch ức năng nhiệm vụ củ a từng bộ phận - Kế toán trưởng: Là người lãnh đ ạo cao nhất trong bộ máy kế toán củ a Công ty, là người chịu sự quản lý của Giám Đố c và chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các vấn đề công tác kế toán tại Công ty. Là người bổ trợ cho Giám Đố c việc thực hiện Pháp lệnh kế toán, thống kê và báo cáo cho Giám đốc các chỉ tiêu tài chính cho Công ty, đồng th ời tổ chức công tác kế toán hợp lý, khoa học, ho ạch đ ịnh các kế hoạch kinh tế, tài chính hằng năm cho Công ty. Lập báo cáo tài chính vào cuối k ỳ sau khi đã khóa sổ , đồng thời chịu trách nhiệm với Giám đố c về báo cáo quyết toán của Công ty. - Kế toán tổng hợp: Kiểm tra tính chính xác củ a từng phần hành kế toán, làm cơ sở đánh giá tình hình kinh doanh để kịp thời điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình thực tế theo khung, mức, lên sổ cái tổng hợp từng tài khoản đ ể xác định kết quả kinh doanh, sau đó lên b ảng cân đố i số phát sinh, lập bảng cân đố i kế toán. - Kế toán xu ất, nhập, tồn: Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình mua vào, bán ra của Công ty đ ể từ đó phản ánh chính xác tình hình xu ất, nhập, tồ n hàng hóa của Công ty. - Kế toán công nợ: Có trách nhiệm mở tài khoản chi tiết, theo dõi tình hình biến động các khoản nợ bên trong và bên ngoài Công ty theo từng đối tượng. - Thủ qu ỹ: Thực hiện thu, chi, qu ản lý tiền mặt, chi lương, chi thưởng cho nhân viên. Lập báo cáo qu ỹ, hàng ngày đố i chiếu với kế toán tổng hợp về tình hình thu, chi tiền m ặt tại Công ty. GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 11
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1. Mô hình quản lý Hiện nay có có rất nhiều phương pháp quản lý cơ sở dữ liệu phổ biến như: Mô hình dữ liệu phân cấp, mô hình m ạng, mô hình dữ liệu quan hệ, mô hình dữ liệu thực thể kết h ợp, mô hình dữ liệu hướng đố i tượng… Mô hình d ữ liệu quan h ệ: Là mô hình được nghiên cứu nhiều nh ất, nó có cơ sở lý thuyết vững ch ắc nh ất. Mô hình dữ liệu này cùng với mô hình d ữ liệu thực thể kết hợp đang được sử dụng rộng rãi trong việc phân tích và thiết kế cơ sỡ d ữ liệu h iện nay. Trước đây khi mà công ngh ệ thông tin còn khá xa lạ thì phần lớn công tác qu ản lý tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, trường học, bệnh viện… đều làm thủ công rất tốn thời gian và tỉ lệ chính xác cũng không cao. Ngày nay, cùng với sự phát triển không ngừng củ a công nghệ thông tin thì công tác quản lý cũng đ ã được nâng cao rất nhiều bằng cách tổ chức quản lý thông tin trên cơ sở dữ liệu. Đây là cách quản lý có nguồn gố c trự c tiếp từ lý thuyết kế toán nên đã nhanh chóng phát triển và thu hút sự quan tâm của phần lớn người dùng b ởi nó gần gũi với con người, đảm b ảo an toàn và độc lập về d ữ liệu. 2.1.2. Giới thiệu về phương thiết kế MERISE và hệ thống thông tin 2.1.2.1. Giới thiệu về phương pháp MERISE Merise là phương pháp dùng để thiết kế hệ thống thông tin. Đặc trưng đầu tiên và quan trọng của MERISE là thể hiện cách nhìn tổng quan về các cơ quan xí nghiệp bằng cách gắn bó việc thiết kế hệ thống tin học hóa quản lý với việc hiện đại hóa tổ chức. Merise ra dời năm 1974 do một nhóm nghiên cứu tại trường đại học nước Pháp. Phương pháp này càng hoàn thiện và được sử dụng rộng rãi không chỉ trong nước mà còn trong nhiều xí nghiệp khác nhau tại các nước trên thế giới. 2.1.2.2. Các thành phần tham gia hệ thống thông tin Người dùng (Users) Là người tổ chức phải phục vụ. - Cung cấp thông tin cho người phân tích hệ thống. - Đưa yêu cầu cho hệ thống tương lai. - Thử nghiệm, kiểm chứng, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin. - GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 12
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Người quản lý (Management) - Chiệu trách nhiệm về một lĩnh vực nào đó của hệ thống. Là người am hiểu tường tận về lĩnh vực của họ. Là đối tượng mà người phân tích hệ thống liên hệ. - Người hiệu chỉnh (Autudiors) Người phân tích hệ thống (Systems analysts): Là chìa khóa của bất k ỳ sự phát triển đề án nào. Người phân tích hệ thống đóng một số vai trò như sau: Thu thập thông tin. - Người sáng ch ế: Người phân tích hệ thống phải: - Hiểu thấu đáo yêu cầu của người dùng. + Có kiến thức về kỹ thuật máy tính. + Biết ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết những vấn đ ề + thực tế. Người trung gian hòa giải (Mediator). - Người lãnh đ ạo dự án (Project leader). - Người thiết kế hệ thống (Systems designers) Là người nh ận kết xuất từ những người phân tích hệ th ống. - - Chuyển m ỗi phát biểu tự do về k ỹ thu ật của người dùng thành một thiết kế có tính kiến trúc cấp cao. - Người phân tích h ệ thống và người thiết kế hệ thống làm việc gần gũi với nhau từ đ ầu đến cuố i đề án. Người lập trình (Programers) Nh ận sản phẩm từ n hững người thiết kế h ệ thống để th ảo chương. - Người đ iều hành (Operational personnel) 2.2. CÁC MỨC ĐỘ MÔ TẢ H Ệ THỐNG THÔNG TIN VÀ CÁC MÔ HÌNH TƯƠNG ỨNG 2.2.1. Các mức độ mô tả hệ thống thông tin Merise chia ra làm 3 mức độ mô tả hệ thống thông tin: mứ c quan niệm, mức tổ chức, m ức kỹ thuật. 2.2.1.1. Mức quan niệm Mức này tương đương với việc xây dựng mục đích củ a Công ty q ua việc thể hiện lý do tồn tại. Nó mô tả toàn bộ các quy tắc quản lý, các mụ c tiêu và nh ững ràng buộc đ ặt ra đố i với xí nghiệp mà không cần xét đến nguyên nhân tạo ra chúng. Ví dụ: Các nguyên tắc quản lý nhân sự, nguyên tắc tính lương, chuyển giao thành ph ẩm. GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 13
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp 2.2.1.2. Mức tổ chức (mức luận lý) Xác đ ịnh tổ chức cần đưa vào cơ quan xí nghiệp để đạt được mục tiêu. Đó là việc chính xác hóa các vị trí làm việc thời gian biểu củ a các thao tác. Trả lời cho câu hỏi “ai làm”, “làm gì”. Ví dụ: Phân chia công việc nào bắt buộc người làm, công việc nào b ắt buộ c máy làm. 2.2.1.3. Mức kỹ thuậ t Kết h ợp, lựa chọn các phương tiện kỹ thu ật cần cho công việc. 2.2.2. Các mô hình tương ứng Tùy theo sự phân chia dữ liệu và xử lý dữ liệu, 3 m ức trên được mô tả dưới dạng các mô hình sau: 2.2.2.1. Mô hình quan niệm cho dữ liệu (MCD) Mô tả dữ liệu và mối quan h ệ giữa chúng thông qua các khái niệm: Thực th ể. - Quan hệ. - Thuộc tính . - 2.2.2.2. Mô hình quan niệm cho xử lý (MCT) Mô tả ph ần động củ a h ệ thống thông tin nh ờ vào các khái niệm: - Quá trình. Tác tử. - Biến cố. - 2.2.2.3. Mô hình luận lý cho dữ liệu (MLD) Là mô hình quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ. 2.2.2.4. Mô hình tổ chức cho xử lý (MOT) Trình bày cách phân công công việc cho từng trạm làm việc. 2.2.2.5. Mô hình vậ t lý cho dữ liệu (MPD) Trình bày cách tổ ch ức về vật lý cho dữ liệu, chứa các chức năng về lự a chọn kỹ thu ật như mạng PC, ph ần mềm cài đặt. 2.2.2.6. Mô hình tác nghiệp cho xử lý (MPT) Mô tả các xử lý cho từng đơn vị xử lý. Để thiết kế xây d ựng một hệ thống thông tin lớn ho ạt động tốt, d ễ b ảo trì và gắn bó thiết thự c cho người sử dụng đòi hỏ i ph ải tiến hành theo từng mức và theo từng mô hình theo thứ tự sau: GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 14
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp MCT MOT MCD MLD MPD MPT 2.3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 2.3.1. Mô hình quan niệm cho dữ liệu (MCD) Thực th ể 2.3.1.1. Định nghĩa: Thực thể là một nhóm các đố i tượng có thực trong thế giới mà ta đang khảo sát. Nó tồn tại một cách độc lập, các đối tượng được nhóm lại dự a vào một số đặc tính chung nào đó. Ký hiệu: Liên kết 2.3.1.2. Định nghĩa: Một liên kết giữa các th ực th ể là mối kết hợp về ngữ n ghĩa giữa các thực thể đó. Ký hiệu: GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 15
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Thuộ c tính 2.3.1.3. Định nghĩa: Thuộc tính là d ữ liệu mà người ta nhận biết trên mộ t thự c th ể ho ặc một liên kết. Tên của thuộc tính được ghi bên dưới thực thể ho ặc liên kết. Thuộc tính củ a thực thể phụ thuộ c vào thự c th ể đó. - Thuộc tính của liên kết phụ thuộc vào các thực thể tham gia vào liên - kết. Chú ý: Mỗi thực th ể có ít nhất một thuộ c tính, trong khi đó một liên kết có thể không có thuộ c tính nào. Mỗi thuộc tính chỉ được phép xuất hiện trên mộ t đối tượng và duy nh ất. Tên thuộc tính ph ải viết đủ dài để chúng không được lặp lại nhau. Bản số 2.3.1.4. Có 2 loại bản số bản số tối thiểu và bản số tối đa: Bản số tối thiểu: Bằng 0 hoặc b ằng 1 là số lần tố i thiểu mà mộ t thể hiện củ a thực thể tham gia vào các thể h iện củ a một liên kết. Bản số tối đa: Bằng 1 ho ặc n là số lần tố i đa mà mộ t thể hiện của thự c th ể tham gia vào các th ể h iện của mộ t liên kết. Bản số tối thiểu Bản số tối đa Liên kết 2.3.1.5. Khóa Khóa của thực th ể là một thuộc tính đặc biệt của thực th ể sao cho với mỗi giá trị của thuộc tính này tương ứng với mộ t và ch ỉ mộ t thể hiện của thực thể. Các khóa này thường được ghi đầu tiên trong danh sách các thuộc tính của thự c thể và phải gạch dư ới. Khóa của liên kết thường được tạo thành bởi tất cả các khóa củ a các thự c thể tạo nên liên kết đó. Chiều của liên kết 2.3.1.6. Chiều củ a liên kết là số lượng đối tượng tham gia vào quan h ệ đó. Có các loại chiều của liên kết như sau: Liên kết 2 chiều . - Liên kết 3 chiều . - GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 16
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Liên kết > 3 chiều. - Mối kết hợp tự thân. - Tổng quát hóa và chuyên biệt hóa 2.3.1.7. Chuyên biệt hóa là sự phân hoạch mộ t thự c th ể thành một tập các thực th ể. Các thực thể chuyên biệt thừa hưởng tất cả các thuộc tính của thực thể tiền bố i. Các thực th ể chuyên biệt có thể có các mố i kết h ợp khác nhau. Tổng quát hóa là gộp các thực thể thành một th ực th ể b ao hàm tất cả các thể h iện củ a các thực thể con. Mục đích: Diễn giải khái niệm về tập con hay lớp con đối với các thực thể. Ý n ghĩa: Cho phép trình bày m ột cách tổng quát các thực thể cũng như các quan hệ vẫn không bỏ sót các đặc thù của nó. 2.3.2. Phụ thuộc hàm Phụ thuộ c hàm giữa các thuộc tính 2.3.2.1. Định nghĩa: Tồn tại mộ t phụ thuộc hàm giữa thuộc tính A và thuộc tính B, nếu với mỗi giá trị của thuộc tính A đều xác định duy nhất một thuộ c tính B. Ký hiệu: AB Ta nói: Thuộ c tính B phụ thuộc hàm với thuộc tính A. Thuộc tính A xác định hàm thuộc tính B. Hay Phụ thuộ c hàm sơ cấp giữa các thu ộc tính 2.3.2.2. Định nghĩa: Tồn tại mộ t phụ thuộc hàm sơ cấp giữa hai thuộ c tính A và B, nếu tồ n tại mộ t phụ thuộc hàm giữ a A và B và không tồn tại 1 thuộc tính con nào của A để xác định được B. Phụ thuộ c hàm sơ cấp trực tiếp giữa các thuộc tính 2.3.2.3. Định nghĩa: Tồn tại một phụ thuộ c hàm sơ cấp trực tiếp giữa hai thuộc tính A và B nếu có: Một phụ thuộc hàm sơ cấp giữa A và B. - - Không tồn tại một thuộc tính C nào, sao cho C phụ thuộc hàm với A rồi C cũng phụ thuộc hàm với B. Phụ thuộ c hàm giữa các th ực thể 2.3.2.4. Định nghĩa: Tồn tại một phụ thuộc hàm giữ a hai thực thể X và Y nếu mỗi thể h iện củ a thực thể X xác định duy nhất mộ t th ể h iện của thực th ể Y. GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 17
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Ký hiệu : X Y NGUỒ N ĐÍCH Th ực thể Y phụ thuộc hàm với thực thể X 2.3.3. Các quy tắc chuẩn hóa (MCD) Mục đích của chuẩn hóa MCD là nhằm để loại bỏ sự lặp đi lặp lại của các thuộc tính trong các thực thể củ a các quan h ệ, nhằm tránh sự dư th ừa dữ liệu, giải quyết nhập nhằng các mối quan h ệ của các thự c th ể. Quy tắ c 1: 2.3.3.1. Đố i với bất kỳ một thể hiện nào củ a thực thể, mọ i thuộc tính đều phải có ý nghĩa và ph ải có giá trị duy nhất. Quy tắ c 2: 2.3.3.2. Mọi thuộc tính củ a một thự c th ể đều phụ thuộ c vào khóa củ a thực thể đó bằng mộ t phụ thuộc hàm sơ cấp trực tiếp. Quy tắ c 3: 2.3.3.3. Mọi thuộc tính củ a liên kết phải phụ thu ộc vào khóa của liên kết đó bằng một phụ thuộ c hàm sơ cấp trực tiếp. Lỗi Fan Traps: Lỗi này thư ờng xuất hiện khi có 2 phụ thuộc hàm cũng chỉ vào một thực th ể đ ích, mà hai thực thể n guồn có mối liên hệ. Lỗi Chasm Traps: Lỗ i này thường xuất hiện khi có phụ thuộc hàm yếu nằm trên con đường đi giữa 2 thực thể có mố i liên hệ. Các bước xác định mô hình MCD: 2.3.3.4. Thu thập các thông tin cần quản lý. - - Xác đ ịnh các lĩnh vực từ các thông tin thu thập được (nếu thông tin thuộc nhiều lĩnh vự c). Kê khai tất cả các dữ liệu của từng lĩnh vự c. - Xác định các thự c thể cần quản lý. - - Xác định các thuộc tính củ a các th ực thể và của các liên kết trong từng lĩnh vực. (Thông thường các danh từ sử dụng trong các văn bản, biểu bảng hoặc trong các câu trả lời thẩm vấn sẽ liên quan đ ến các thuộ c tính của thực thể, còn các động từ sẽ liên quan đến các liên kết.) Kiểm tra quy tắc chuẩn hóa 1 và 2. - Đặt mối liên kết giữ a các thực thể. - GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 18
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Kiểm tra quy tắc chuẩn hóa 3. - Đặt b ản số. - - Hoàn thành mô hình MCD. 2.3.4. Mô hình luận lý cho dữ liệu (MLD) Khái niệm về MLD 2.3.4.1. MCD đ ã cung cấp mộ t cách trình bày đ ộc lập với kỹ thuật về các thông tin của cơ quan. Nó quá m ềm dẻo về m ặt ngôn ngữ do đó hệ quản trị cơ sở dữ liệu khó có thể hiểu được. Cho nên cần thiết ph ải có một giai đo ạn chuyển đổ i từ MCD sang MLD gần gũi với máy tính hơn. Mục đích của MLD là nh ằm tổ chức dữ liệu một cách tố i ưu, để MLD có thể sử dụng trong một trường tập tin cổ điển và môi trường cơ sở dữ liệu. Các quy tắ c chuyển từ MCD sang MLD 2.3.4.2. Quy tắc 1: Mỗ i thực thể trong MCD sẽ được chuyển thành một quan h ệ trong MLD. Khóa củ a thực thể trở thành khóa chính của quan hệ. Quy tắc 2 : Mỗi thuộ c tính của MCD sẽ được chuyển thành một thuộ c tính trong MLD. Thực th ể đ ích chuyển thành quan hệ đích, thực thể nguồn chuyển thành quan h ệ n guồn trong MLD. Quan h ệ n guồn này sẽ gồm tất cả các thuộ c tính của thực thể nguồn và chứ a thêm khoá của thực thể đích. Khoá này được xem là khoá ngoại của quan hệ nguồn. Quy tắc 3: Mộ t liên kết không là phụ thuộ c hàm củ a MLD sẽ trở thành một quan hệ trong MLD. Quan h ệ n ày gồ m khóa của các thực thể liên kết với nó và có các thuộc tính củ a liên kết. Trong đó, khóa chính của quan hệ chính là khóa của các thực thể tham gia vào liên kết đó. Nếu liên kết phụ thuộc hàm có thuộc tính, thì ở MLD các thuộc tính này cũng được thêm vào quan hệ nguồn. Quy tắc 4: Mộ t liên kết không là phụ thuộ c hàm của MCD, sẽ trở thành một quan hệ trong MLD. Quan h ệ này gồm có khóa củ a các thự c th ể liên kết với nó và có các thuộc tính của liên kết. Trong đó, khóa chính của quan h ệ chính là khóa củ a các thực thể tham gia vào liên kết đó. 2.3.5. Mô hình quan niệm cho xử lý (MCT) Giới thiệu về MCT 2.3.5.1. Đố i với mỗ i ho ạt động trong xí nghiệp, các sự kiện để khởi động hoạt động đó, các quy tắc qu ản lý mà ho ạt động ph ải tuân theo và kết qu ả m à chúng sản sinh phải được làm rõ. Mô hình MCT mô tả phần đầu của hệ thống thông tin nh ờ vào các khái niệm: quá trình, tác tử, biến cố trong, biến cố ngoài, kết quả. Mô hình MCT mô tả các hoạt động bằng các sự kiện phát sinh nó và bằng kết quả mà nó sản sinh ra. Chính kết qu ả đó lại phát sinh ra mộ t ho ạt động tiếp theo và cứ tiếp tục như vậy. GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 19
- Trường Cao Đẳng Kinh Tế - Kỹ Thuật Cần Thơ Báo Cáo Tố t Nghiệp Một số khái niệm cơ bản 2.3.5.2. Ho ạt động: Được b iểu diễn bằng một hình chữ nhật. - Biến cố ngoài: Là biến cố được sinh ra ở bên ngoài các hoạt động đó. - - Biến cố trong: Là kết quả h oạt động của mộ t quá trình, kết quả này có thể tạo thành một biến cố cho một quá trình ở bên trong nó hoặc tạo thành một kết quả gởi ra th ế giới bên ngoài. - Kết qu ả: Là sản phẩm củ a sự thực hiện mộ t công việc được sinh ra từ một sự xử lý, mộ t ho ặc nhiều thao tác củ a một biến cố, m ột kết quả đến lượt nó có th ể làm một biến cố tác động cho một thao tác khác. - Điều kiện phát sinh kết quả: Là điều kiện thể hiện các quy tắc quản lý, quy đ ịnh việc gởi các kết quả của một công việc. - Đồng bộ hóa: Là mộ t mệnh đề logic phát sinh ra trên các sự kiện được mô tả bên trong một ký hiệu đồng bộ gắn với công việc. Sử dụng các ký hiệu ^ (và), v (hoặc). - Quá trình: là một dãy các công việc mà các công việc con của nó được bao hàm trong cùng m ột lĩnh vực hoạt động. Đối với một lĩnh vực còn có nhiều quá trình được đ ịnh ra. Ký hiệu : Biến cố Tên hoạt động Điều kiện phát sinh kết qu ả Kết qu ả Các bước xây dựng mô hình quan niệm cho xử lý 2.3.5.3. Bước 1: Lập lưu đồ dòng dữ liệu Để lập lưu đồ dòng dữ liệu ta có các qui ước sau: Vòng tròn: Biểu thị công việc - Mũi tên đi vào : Biểu thị dữ liệu cần thực hiện công việc đó - Mũi tên đi ra: Biểu th ị kết quả công việc - GVHD: Nguyễn Minh Quyền SVTH: Nguyễn Thiện Trí Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn - Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty Sông Đà 2
69 p | 636 | 241
-
Luận văn: Thực trạng quản lý và một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tiền lương tại Công ty Cơ Khí Hà Nội
70 p | 291 | 88
-
Luận văn: Thực trạng quản lý và một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty Sông Đà 2
69 p | 247 | 73
-
Đề tài: Quản lý tiền lương và tiền công tại Công ty KTCT thuỷ lợi La Khê
73 p | 220 | 64
-
Chuyên đề thực tập: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 12 (VINACONEX 12) - Nguyễn Thị Thu Hà
79 p | 247 | 62
-
Báo cáo tốt nghiệp: Công tác quản lý tiền lương tại Xí nghiệp giống gia súc - gia cầm - Bắc Ninh
37 p | 203 | 55
-
Luận văn: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiến lương Công ty Sông Đà 2
68 p | 203 | 51
-
Luận văn Đổi mới công tác quản lý tiền lương tại công ty Chiến Thắng thuộc Tổng cục Kỹ Thuật - Bộ Quốc phòng
129 p | 143 | 37
-
Đề tài: Quản trị tiền lương của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ở nước ta - Hoàng Trung Thành
32 p | 186 | 34
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công quản lý tiền lương và tiền công tại Công ty KTCT thuỷ lợi La Khê
74 p | 144 | 32
-
Tiểu luận khoa Kinh tế - Quản trị: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần Viglacera Từ Liêm
57 p | 125 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác quản lý tiền lương đối với nhân công lao động tại Công ty cổ phần Da Giầy Huế
116 p | 49 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác quản lý tiền lương đối với công nhân lao động tại Công ty cổ phần Da giầy Huế
116 p | 48 | 12
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Công Nghiệp Quan Yu Việt Nam
56 p | 27 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác quản lý tiền lương đối với nhân công lao động tại CTCP Da Giầy Huế
116 p | 29 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác quản lý tiền lương của nhân viên khối phòng, ban tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
118 p | 37 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Xây dựng hệ thống quản lý tiền lương và thống kê đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên
66 p | 51 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Máy tính: Phát triển phần mềm quản lý tiền lương Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào
57 p | 31 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn