intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài thảo luận: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (hay quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX). Sự vận động quy luật này trong cuộc đổi mới, xây dựng đất nước như thế nào?

Chia sẻ: Tăng Anh Thu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

328
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thảo luận "Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (hay quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX). Sự vận động quy luật này trong cuộc đổi mới, xây dựng đất nước như thế nào" gồm có 2 phần được trình như sau: Cơ sở lý luận của quy luật, sự vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất vào quá trình đổi mới đất nước. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài thảo luận: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (hay quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX). Sự vận động quy luật này trong cuộc đổi mới, xây dựng đất nước như thế nào?

  1. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN  CỦA CHỦ NGHĨA MÁC ­ LÊNIN 1 NHÓM 9 ĐỀ TÀI THẢO LUẬN Phân  tích  mối  quan  hệ  biện  chứng  giữa  lực  lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (hay quy  luật  QHSX  phải  phù  hợp  với  trình  độ  phát  triển  của  LLSX).  Sự  vận  động  quy  luật  này  trong  cuộc  đổi  mới,  xây  dựng  đất  nước  như  thế nào?
  2. Nội dung A. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY LUẬT   I. Một số khái niệm II. Nội dung quy luật quan hệ xã hội phải phù hợp  với trình độ của lực lượng sản xuất B.  SỰ  VẬN  DỤNG  QUY  LUẬT  QUAN  HỆ  SẢN  XUẤT PHẢI PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT  TRIỂN  CỦA  LỰC  LƯỢNG  SẢN  XUẤT  VÀO  QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC I. Sự lựa chọn đúng đắn của Đảng ta II. Đổi mới về quan hệ sản xuất (QHSX) II. Đổi mới về lực lượng sản xuất (LLSX) 2
  3. Một số khái niệm 3
  4. Phương thức sản xuất (PTSX) • PTSX là cách thức tiến hành quá trình SXVC  của XH ở một giai đoạn lịch sử nhất định,  bao gồm hai mặt thống nhất biện chứng với  nhau là LLSX và QHSX • PTSX quy định sự phát triển của XH loài  người từ thấp đến cao. Khi PTSX thay đổi  bao giờ cũng dẫn đến làm thay đổi các quá  trình kinh tế ­ xã hội 4
  5. Lực lượng sản xuất (LLSX) • LLSX là sự thể hiện mối quan hệ giữa con người  và giới tự nhiên • Kết cấu của LLSX: 5
  6. Quan hệ sản xuất 6
  7. Nội dung quy luật quan hệ xã hội  phải phù hợp với trình độ của lực  lượng sản xuất . 7
  8. 1.Trình độ phát triển của lực lượng sản  xuất Tr/độ ptriển Thủ công Cơ khí hóa Hiện đại hóa của LLSX Thô sơ, cầm tay (công cụ Máy móc( động cơ hơi Công nghệ cao, tự bằng đá, đồng,sắt…),sử nước, động cơ đốt trong, động hóa rất cao => Công cụ lao dụng sức người là chủ điện…). Sử dụng sức tự năng xuất rất động yếu=> năng xuất lao động nhiên là chính => năng cao,ngưỡng năng thấp, ngưỡng năng xuất xuất cao ngưỡng năng xuất rất rộng…=> nền sản xuất hẹp xuất rộng kinh thế tri thức Quy mô lớn:công xưởng, Rất lớn quy mô có nhà máy => ngành công Quy mô nhỏ, kép kín(hộ tính chất toàn cầu Quy mô sx nghiệp => nền công gia đình, phường hội) (các tập đoàn toàn nghiệp quốc gia, xuyên cầu..) quốc gia Sâu sắc có dây chuyền => Trình độ công xưởng => nhà máy Rất sâu sắc cao tính Đơn giản, nhẹ PCLĐ => ngành công nghiệp => chất toàn cầu nền kinh tế Có hiểu biết cao( CN Có hiểu biết về kt-xh (công Trình độ NLĐ Kinh nghiệp thấp áo trắng- tương nhân áo xanh) đương đại học) 8
  9. Nhận xét Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất  có sự thay đổi qua các thời kì theo hướng tích  cực từ việc sử dụng công cụ thô sơ, lạc hậu,  lao động có trình độ lao động sản xuất  thấp,hoạt động sản xuất chủ yếu dựa vào  sức lực cơ bắp đã chuyển đến trình độ công  nghệ cao hiện đại với hệ thống máy  móc,trang thiết bị tự đông hóa,lao động có  trình độ cao được đào tạo bài bản, lao động  tri thức là chủ yếu. 9
  10. 2, Lực lượng sản xuất quyết định  quan hệ sản xuất ­ LLSX là nội dung, còn QHSX là hình thức  của PTSX => LLSX nào thì QHSX ấy =>  LLSX quyết định ND của QHSX về sở hữu,  về quản lý và phân phối sản phẩm ­ LLSX thường biến đổi nhanh, còn QHSX  thường ổn định và biến đổi chậm hơn so với  LLSX => LLSX phát triển => sinh ra LLSX mới mâu  thuẫn vs QHSX hiện có, trở nên lỗi thời, lạc  hậu 10
  11. 3, Quan hệ sản xuất tác động  trở lại  đối với lực lượng sản xuất ­ QHSX không hoàn toàn phụ thuộc vào LLSX  mà nó có thể tác động tích cực trở lại đối với  sự phát triển của LLSX  ­ QHSX tác động trở lại LLSX theo 2 hướng: + QHSX phù hợp với LLSX => LLSX phát  triển + QHSX không phù hợp với LLSX => kìm hãm  và gây khó khăn cho sự phát triển của LLSX  11
  12. 4, Sự phát triển kế tiếp nhau của các  phương tức sản xuất trong lịch sử Xã hội Sự tác động biện chứng  chủ nghĩa giữa LLSX và QHSX  phát triển từ thấp đến  Tư bản cao, thay thế kế tiếp  chủ nghĩa nhau trong lịch sử: Phong kiến Chiếm hữu nô lệ Công xã 12 nguyên thủy
  13. B,SỰ  VẬN  DỤNG  QUY  LUẬT  QUAN HỆ SẢN  XUẤT PHẢI PHÙ  HỢP  VỚI  TRÌNH  ĐỘ  PHÁT  TRIỂN  CỦA  LỰC  LƯỢNG  SẢN  XUẤT  VÀO  QUÁ  TRÌNH  ĐỔI  MỚI ĐẤT NƯỚC. 13
  14. 1, Đảng ta lựa chọn con  đường đi lên chủ  nghĩa  xã  hội  không  qua  chế  độ  TBCN  coi  đó là lựa chọn duy nhất đúng đắn. 14
  15. 2. Đổi mới về quan hệ xã hội * Đổi mới về quan hệ sở hữu  Nền kinh  tế nhiều  thành phần KT có vốn  KT nhà  KT tư bản  KT tập thể KT tư nhân đầu tư  nước nhà nước nước ngoài 15
  16. 2. Đổi mới về quan hệ xã hội * Đổi mới về quản lí=> KT thị trường định  hướng XHCN * Đổi mới về phân phối: ­ Giải quyết việc làm cho người lao động ­ Xóa đói giảm nghèo ­ Xây dựng cơ sở hạ tầng ­ Khuyến khích tài năng, làm giàu chính đáng ­ Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân 16
  17. 3,Đổi mới về lực lượng sản xuất * Đổi mới về công nghệ SX:    Đổi  mới  công  nghệ,  sử  dụng  công  nghệ  tiên  tiến  =>  công  nghiệp  hóa  hiện  đại hóa đất nước *  Đổi  mới  về  lực  lượng  lao  động: Nâng cao trình độ lao động,  đào  tạo  lao  động  có  tay  nghề, xây dựng đội ngũ kỹ  sư,  cán  bộ  quản  lí  ...  đáp  ứng  nhu  cầu  CNH,  HĐH  đất nước 17
  18. 3,Đổi mới về lực lượng sản xuất * Đổi mới về cơ sở hạ tầng  của SX: ­ Phát triển hệ thống đường  giao thông  ­ Tăng cường hệ thống thông  tin liên lạc 18
  19. 3,Đổi mới về lực lượng sản xuất • Đổi mới về tài nguyên môi trường: ­  Thực trạng hiện nay: TNTN đang dần cạn  kiệt, ô nhiễm môi trường, giảm đa dạng sinh  học, diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp,  rừng bị khai thác quá mức, dân số tăng  nhanh,... ­ Biện pháp: Tăng cường quản lí, đảm bảo  khai thác, sử dụng tài nguyên một cách hợp  lí, tiết kiệm và bảo vệ môi trường, đảm bảo  phát triển bền vững 19
  20. XIN CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐàCHÚ Ý  LẮNG NGHE BÀI THUYẾT  TRÌNH CỦA NHÓM 9  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1