intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài:"TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT TẠI CÔNGTY DỆT8/3"

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:92

100
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất cứ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào ở Việt Nam đều phải đối đầu với rất nhiều khó khăn, thử thách. Đó chính là do sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới,của khoa học công nghệ, và do sự cạnh tranh trong kinh doanh diễn ra ngày càng gay gắt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài:"TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT TẠI CÔNGTY DỆT8/3"

  1. Luận văn TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT TẠI CÔNGTY DỆT8/3
  2. Chuyên đ ề tố t nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI Đ ẦU ……………………………………………….. PH ẦN I:LÝ LUẬN CHUNG V Ề TỔ CHÚC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TRONG CÁC DOANH NGIỆP SẢN XU ẤT I.VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TRONG CÁC DN SẢN XUẤT 1.Đặc điểm và vai trò của NVL trong DN sản xuất………………………... 2.Yêu cầu quản lý………………………………………………………….. 3.Nhiệm vụ kế toán NVL………………………………………………….. II.PHÂN LOẠI NVL VÀ ĐÁNH GÍA NVL………………………………… 1 .Phân loại NVL…………………………………………………………... 2 .Đánh giá NVL…………………………………………………………... III.H ẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL…………………………………………… 1 .Chứng từ ban đầu………………………………………………………. 2 .Các phương pháp hạch toán chi tiết NVL………………………………. IV.PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NVL………………………………………... 1 .Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên………………... 2 . Kế toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ……………………... PH ẦN II:TH ỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC K Ế TOÁN NVL TẠI CÔNG TY DỆT 8/3…………………………………………………………….. I..ĐẶC ĐIỂM ,TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY…………………… 1 .Quá trình hình thành và phát triển ……………………………………. 2 .Đặc đ iểm tổ chức sản xuất và quy trình cô ng nghệ…………………… 3 .Cơ cấu tổ chức bộ m áy quản lý của công ty……………………………
  3. Chuyên đ ề tố t nghiệp 4 .Tổ chức công tác kế toán NVL tại công ty……………………………. II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY………… 1 . Công tác quản lý NVL tại công ty…………………………………….. 2.Chế độ kế toán NVL ở công ty……………………………………….. 2 .1.Chứng từ kế toán nhập kho NVL ……………………………….. 2 .2. Chứng từ kế toán xuất kho NVL………………………………… 2 .3.Phương pháp hạch toán chi tiết NVL……………………………. 3.K ế to án tổ ng hợp NVL tại công ty…………………………………... 3 .1.Phương pháp kế to án tổng hợp áp dụng tại công ty…………….. 3 .2. Phương pháp kế toán tổng hợp nhập vật liệu ………………….. 3 .3. Phương pháp kế toán tổng hợp xuất vật liệu…………………… 4.Công tác kiểm kê NVL tại công ty ………………………………… PH ẦN III:MỘT SỐ G IẢ PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY…………………………………………………… 1.Nhận xét về công tác kế toán NVL tại công ty……………………… 2.Những kiến nghị góp phần hoàn thiện công tac quản lý và hạch toán NVL ở công ty………………………………………………………………….. K ẾT LUẬN…………………………………………………………………
  4. Chuyên đ ề tố t nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, b ất cứ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào ở Việt Nam đều phải đối đầu với rất nhiều khó khăn, thử thách. Đó chính là do sự phát triển khô ng ngừng của nền kinh tế thế giới, của khoa học công nghệ, và do sự cạnh tranh trong kinh doanh diễn ra ngày càng gay gắt. Đ ể tồn tại và phát triển trong điều kiện đó, các doanh nghiệp luô n phải thay đổ i mộ t cách linh ho ạt cho phù hợp với yêu cầu của thị trường nhưng đ ồng thời cũng phải duy trì được những nguyên tắc cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với các d oanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng, mộ t trong những nguyên tắc cơ bản dẫn đến thành cô ng là hoạt động kinh doanh phải được diễn ra thường xuyên, liên tục, có hiệu quả và đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra. Muố n vậy nguyên vật liệu phải đ ược sử dụng có hiệu quả, tránh tình trạng cung cấp thiếu vật tư gây ra ngừng sản xuất hoặc cung cấp thừa gây ứ đ ọng vốn. Đ ảm bảo cung ứng vật tư tốt có tính chất tiền đề cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật tư, giảm giá thành sản p hẩm, tăng lợi nhuận, thúc đ ẩy sử dụng vốn có hiệu quả. Như vậy phải có mộ t quá trình quản lý thích đáng, toàn diện đố i với vật tư từ khâu thu mua đến khâu sản xuất và khâu dự trữ bảo quản. Là m ột doanh nghiệp nhà nước, sau hơn 40 năm thành lập và phát triển, công ty dệt 8/3 đã không ngừng đổi mới, ho àn thiện đ ể tồn tại và đứng vững trên thị trường. Trong hoạt động quản lý của công ty, công tác kế toán nó i chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng luôn đ ược chú trọ ng và không ngừng hoàn thiện N hận thức được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu nên trong thời gian thực tập tại cô ng ty d ệt 8/3 em đã đi sâu nghiên cứu để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài: TỔ CH ỨC CÔNG TÁC K Ế TOÁN NGUYÊN V ẬT TẠI CÔNGTY D ỆT8/3
  5. Chuyên đ ề tố t nghiệp Chuyên đ ề của em đ ược chia làm 3 phần: Cơ sở lý luận chung về kế to án nguyên vật liệu trong các doanh PHẦN I : nghiệp sản xuất PHẦN II : Thực trạng về tổ chứ c công tác kế to án vật liệu tại công ty dệt 8/3 PHẦN III : Mộ t số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu tại công ty dệt 8/3 Do thời gian thực tập có hạn cũng như sự hiểu biết còn hạn chế nên bài viết của em khô ng tránh khỏ i thiếu sót.Kính mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo của thầy cô giáo .
  6. Chuyên đ ề tố t nghiệp PHẦN I LÝ LUẬN CHUNG VỀ K Ế TOÁN NGUYÊN V ẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I. VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN V ẬT LIỆU TRONG CÁC D OANH NGHIỆP SẢN XUẤT ĐẶC Đ IỂM VÀ VAI TRÒ CỦA VẬT LIỆU TRONG CÁC DN SẢN XU ẤT Q uá trình sản xuất là quá trình con người dùng sức lao động và tư liệu lao động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Vì vậy quá trình sản xuất chỉ có thể thực hiện khi có đủ 3 yếu tố: tư liệu lao động,đối tượng lao động và sức lao độ ng. N guyên vật liệu là đối tượng lao động và là 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất ,là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm . N guyên vật liệu có đặc điểm riêng :chúng chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh .Trong mỗi chu kỳ đó ,nguyên vật liệu lại bị biến đổi cả về hiện vật và giá trị để tạo nên thực thể sản phẩm.V ề mặt hiện vật ,nguyên vật liệu bị tiêu hao hoàn toàn hoặc b ị biến đổi hình thái vật chất ban đầu .Về mặt giá trị ,giá trị nguyên vật liệu được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra hoặc được chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trong các doanh nghiệp sản xuất ,chi phí về các loại nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn b ộ chi phí sản xuất .Đ ồng thời nguyên vật liệu còn là bộ p hận dự trữ rất quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất . N hư vậy ta thấy nguyên vật liệu có vai trò q uan trọng trong hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp .V ì vậy ,các doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lý nguyên vật liệu để góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm sản xuất ra. ĐẶC Đ IỂM VÀ YÊU CẦU Q UẢN LÝ Trong khâu sản xuất ,nguyên vật liệu đ ược coi là yếu tố cơ bản ,nên doanh nghiệp sản xuất cần phải tổ chức tốt việc quản lý và hạch to án các quá trình thu mua ,vận chuyển ,b ảo quản ,dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu .Việc tổ
  7. Chuyên đ ề tố t nghiệp chức tốt cô ng tác hạch toán nguyên vật liệu là điều kiện quan trọng không thể thiếu đ ược trong quản lý vật tư,nó thúc đẩy việc cung cấp kịp thời ,đồng bộ ,kiểm tra giám sát việc chấp hành các định mức dự trữ ,tiêu hao nguyên vật liệu , ngăn ngừa các hiện tuợng như :m ất mát ,lãng phí trong các khâu của quá trình sản xuất .Qua đó góp phần giảm chi phí ,nâng cao hiệu quả sử d ụng vốn lưu độ ng ,hạ giá thành sản phẩm.Cụ thể là: Trong khâu thu mua :Nguyên vật liệu cần được đảm bảo về số lựơng ,chất lựơng và thời hạn cung cấp.Yêu cầu này đòi hỏi kế hoạch thu mua phải hợp lý ,đáp ứng được yêu cầu sử d ụng .Cần lựa chọn được nguồn cung cấp với giá cả thích hợp ,đáp ứng đú ng đủ và kịp thời nhu cầu về vật tư ,đồ ng thời tiết kiệm chi phí vận chuyển. Trong khâu dự trữ :Do số lượng và chủng loại của nguyên vật liệu thường xuyên biến động nên việc d ự trữ vật tư phải phù hợp để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất ,tránh hiện tượng thiếu nguyên vật liệu do dự trữ không đủ dẫn đến phải ngưng trễ việc sản xuất ,nhưng cũng tránh hiện tượng dự trữ thừa làm ứ đọ ng vốn dẫn đến tăng chi phí cho việc b ảo quản . Đối với khâu vận chuyển và bảo quản :phải tổ chức tốt hệ thống kho tàng, bao bì và có phương tiện vận chuyển phù hợp với tính chất ,đặc điểm của từng loại vật tư nhằm hạn chế tới m ức thấp nhất sự hao hụt ,mất mát xảy ra trong quá trình vận chuyển và bảo quản . Trong khâu sử dụng :Cần quản lý tố t việc sử dụng nguyên vật liệu sao cho đú ng mục đ ích ,đúng với đ ịnh mức tiêu hao vật tư đã đặt ra nhằm tránh sử dụng lãng phí không đúng với mục đích sản xuất .Cuối cùng doanh nghiệp cần phải tính toán chính x ác ,kịp thời và đầy đủ giá trị vật tư đã tiêu hao trong sản xuất . NHIỆM VỤ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Đ ể đáp ứng được yêu cầu quản lý nó i chung và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu nó i riêng .Kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện tố t các nhiệm vụ sau:
  8. Chuyên đ ề tố t nghiệp  Thực hiện việc phân loại ,đánh giá vật tư phù hợp với các nguyên tắc ,chuẩn mực kế toán đã quy định và phù hợp với yêu cầu quản trị doanh nghiệp .Như vậy sẽ tạo đ iều kiện cho bộ phận kế to án có thể theo dõi được việc d ự trữ ,bảo quản vật liệu ,phát hiện và ngăn ngừa tình trạng thiếu hụt ,m ất mát hoặc những thứ vật tư kém phẩm chất ,đồng thời đưa ra biện pháp xử lý kịp thời trong trường hợp thiếu hoặc thừa vật tư .Xác định đúng số vật tư đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh .Từ đó phân bổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu đã tiêu hao cho các đối tượng sử dụng .  Thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán ban đ ầu về nguyên vật liệu từ khâu lập chứng từ ,luân chuyển chứng từ ,mở sổ kế to án chi tiết .  Đ ịnh kỳ tiến hành kiểm kê và đánh giá lại nguyên vật liệu theo chế độ quy định :lập báo cáo tổ ng hợp tình hình hiện có về nguyên vật liệu phục vụ cho cô ng tác lập kế hoạch thu mua ,dự trữ vật tư sao cho có hiệu quả nhất .Đồng thời cần kiêm tra việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về vật tư đã đề ra để có các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh . II.PHÂN LO ẠI N GUYÊN VẬT LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN V ẬT LIỆU PHÂN LO ẠI NGUYÊN V ẬT LIỆU có nhiều tiêu thức khác nhau để phân lo ại nguyên vật liệu .Dưới đây là 1 số cách phân loại thưò ng thấy : 1.1 Nếu căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị Doanh nghiệp thì nguyên vật liệu đựơc chia thành các loại sau:  nguyên vật liệu chính :là đối tượng lao độ ng cấu thành nên thực thể sản phẩm .Mỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ sử dụng nguyên vật liệu chính khác nhau.  nguyên vật liệu phụ :là lo ại vật liệu khi sử d ụng chỉ có tác dụng phụ có thể làm tăng chất lượng sản phẩm ,hoặc góp phần làm ho àn chỉnh sản phẩm.  nhiên liệu :là những lo ại vật liệu khi sử d ụng có tác d ụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh :xăng dầu ,khí gas…  phụ tùng thay thế :là loại phụ tù ng dùng sửa chữa máy móc ,thiết b ị…
  9. Chuyên đ ề tố t nghiệp  vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản :gồm những vật liêụ dùng cho cô ng tác x ây dựng cơ bản  vật liệu khác :là những lo ại vật liệu chưa được x ếp vào các loại trên Thường là phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố đ ịnh 1.2 Căn cứ vào nguồn hình thành  N guyên vật liệu tự chế:là loại vật liệu mà trong quá trình sản xuất sản phẩm doanh nghiệp tự chế tạo ra để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh  N guyên vật liệu nhập từ bên ngoài :là nguyên vật liệu do daonh nghiệp mua ngoài ,nhận vốn góp liên doanh,nhận biếu tặng 1.3 Căn cứ vào mục đích ,công dụng  N guyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh: +nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất để chế tạo sản phẩm +Nguyên vật liệu dùng cho quản lý ở các phân xưởng ,dùng cho bộ phận b án hàng ,quản lý doanh nghiệp  N guyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác : +nhượng bán +đem góp vố n liên doanh +đem quyên tặng 2.ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU có 2 p hương pháp sử dụng chủ yếu : 2.1 Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế a.xác định giá trị vố n thực tế của nguyên vật liệu nhập kho -Đ ối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho: G iá mua G iá thực tế Chi phí Các khoản Thuế nhập NVL mua  ghi trên + thu mua - CK,giảm + khẩu(nếu ho á đơn ngoài NVL trừ Trường hợp vật tư mua vào được sử dụng cho đối tượng chị) VAT tính theo có u phương pháp khấu trừ thì giá mua là giá chưa có V AT
  10. Chuyên đ ề tố t nghiệp N ếu dùng cho các đố i tượng không chịu thuế V AT ,hoặc tính VAT theo phương pháp trực tiếp ,hoặc dùng cho mục đích phúc lợi ,dự án thì giá mua là giá đã có VAT -Đ ối với NVL tự sản xuất ,chế biến : Giá vốn G iá thành = thực tế sản xuất của nhập kho NVL tự chế -Đ ối với NVL thuê ngoài gia công: Chi phí gia Giá gốc Giá gốc Chi phí vận = NVLxuất cho + công thực tế + chuyển gia công nhập kho NVL -Đ ối với NVL nhận của các bên tham gia liên doanh hoặc của cổ đông: Giá đánh Giá gốc Chi phí + khi nhận giá của các thực tế = bên nhập kho vật tư -Đ ối với NVL nhập kho do được cấp: Giá ghi trên Trị giá Chi phí + khi biên bản giao gốc = nhận thực tế nhận -Đ ối với NVL nhập kho do được biếu tặng ,tài trợ : Trị giá vố n Giá trị Chi phí hợp lý + thực tế = phát sinh nhập kho b.Xác định giá vốn thực tế của NVL xuất kho có thể lựa chọn 1 trong 4 phương pháp sau: b1.phương pháp tính giá theo giá đích danh
  11. Chuyên đ ề tố t nghiệp K hi xuất kho vật tư thì căn cứ vào loại vật tư xuất kho thuộc lô nào ,đơn gía thực tế của từng lần nhập và số lượng xuất của lô hàng đó đ ể tính giá vốn thực tế của vật tư xuất kho .Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có chủng loại vật tư ít và nhận diện được từng lô hàng . b2.phương pháp bình quân gia quyền -TH1:tính theo đ ơn giá bình quân cả kỳ trị giá vố n thực tế cuả vật tư xuất kho được tính dựa vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền : Trị giá vốn đơn giá Số = lượng thực tế vật tư bình quân  xuất kho gia quyền vật tư xuất kho Trị giá vật Trị giá vật tư tồn đầu tư nhập + Đ ơn giá trong kỳ kỳ bình quân = Số lượng Số lượng gia quyền vật tư tồn + vật tư nhập đầu kỳ trong kỳ Đ ơn giá bình quân gia quyền thường được tính cho từng thứ vật tư .Đơn giá này xác định cho cả kỳ còn gọ i là đơn giá bình quân cố định .Theo cách này ,khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được trị giá vốn thực tế của vật tư vào thời điểm cuối kỳ nên khô ng thể cung cấp thông tin kịp thời . -TH2:Tính theo đơn giá bình quân liên hoàn (đơn giá bình quân di động). Cách tính tương tự TH1 nhưng sau mỗi lần nhập lại phải tính giá lại .Theo cách này ,trị giá vốn thực tế hàng ngày sẽ được tính kịp thời ,nên cuối kỳ bớt được khâu điều chỉnh và gía thực tế vật tư tồn cuối kỳ sẽ sát với giá trên thị trường .Tuy nhiên ,khối lượng công việc tính toán sẽ nhiều hơn nên phương pháp này thường thích hợp với những doanh nghiệp đã làm kế to án máy . b3.Ph ương pháp nhập trước –xuấ t trước .
  12. Chuyên đ ề tố t nghiệp Theo phương pháp này loại vật tư nào nhập trước sẽ được xuất trước và đơn giá xuất bằng đ ơn giá nhập .Trị gía hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng b4.Ph ương pháp nhập sau –xuất trước Theo phương pháp này loại vật tư nào nhập sau sẽ được xuất trước ,đơn giá xuất b ằng đơn giá nhập . Trị giá hàng tồ n kho cuố i kỳ đựơc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên 2.2.Đánh gía NVL theo giá hạch toán G iá hạch toán của vật tư là giá do Doanh nghiệp tự xây dựng để sử dụng ổn định trong 1 thời gian dài khi tính giá xuất kho. H àng ngày kế toán sử dụng giá hạch to án để ghi sổ chi tiết giá trị vật liệu nhập –xuất kho .Cuố i kỳ ,trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho được tính ra theo hệ số giá của vật tư. H ệ số giá của vật tư là hệ số chênh lệch giữa giá thực tế so với giá hạch toán của vật tư. Trị giá vốn thực tế vật tư Trị giá vốn thực tế vật tư + nhập trong kỳ Hệ số tồn đầu kỳ = giá Trị giá hạch toán vật tư Trị giá hạch to án vật tư vật tư + nhập trong kỳ tồn đầu kỳ Trị giá vốn của Trị giá hạch toán Hệ số giá vật tư x uất kho =  vật tư xuất kho vật tư III.HẠCH TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VÂT LIỆU 1.chứng từ kế toán sử dụng. -phiếu nhập kho -phiếu xuất kho -phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ -biên bản kiểm kê vật tư ,sản phẩm ,hàng hoá
  13. Chuyên đ ề tố t nghiệp -Hoá đ ơn GTGT -ho á đơn bán hàng -ho á đơn cứơc vận chuyển Các chứng từ này phải lập kịp thời ,đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu ,nội dung ,phương pháp lập . N gười lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy đ ịnh của Nhà nước ,các Doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các chứng từ sau: -phiếu xuất vật tư theo hạn mức -biên bản kiểm nghiệm -phiếu b áo vật tư còn lại cuối kỳ 2.Các phương pháp hạch toán chi tiết NVL Tuỳ thuộ c vào đặc đ iểm của mỗi loại hình DN mà kế toán có thể lựa chọn 1 trong các phương pháp hạch toán sau: 2.1phương phá p ghi thẻ song song a.Nội dung. -ở kho:hàng ngày căn cứ vào những chứng từ nhập xuất NVL thủ kho ghi vào thẻ kho tình hình nhập –xuất –tồ n kho của từng thứ NVL theo chỉ tiêu số lượng -ở p hòng kế toán:căn cứ vào các phiếu nhập – xuất NVL do thủ kho gửi lên để ghi vào sổ kế toán chi tiết cho từng thứ vật tư hàng ho á cả về số lượng và giá trị. Cuối tháng lập bảng kê nhập - xuất – tồn kho .Sau đó : +đối chiếu sổ kế to án chi tiết với thẻ kho. +đối chiếu số liệu dòng tổ ng cộng trên b ảng kê nhập – xuất - tồ n với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp +đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế Sơ đồ tổng quát:
  14. Chuyên đ ề tố t nghiệp Thẻ kho Phiếu Phiếu nhập kho x uất kho Sổ kế toán chi tiết Bảng kê xuất nhập tồn Sổ kế toán tổng hợp Ghi chú: : ghi hàng ngày :ghi cuối tháng :đôí chiếu cuối tháng b.Ư u - nhược điểm và điều kiện áp dụng  Ưu điểm:ghi chép đơn giản ,dễ kiểm tra  N hược điểm :việc ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán cò n trùng lặp, khối lượng ghi chép còn nhiều.  Đ iều kiện áp dụng:áp dụng cho những DN có ít chủng loại vật tư ,việc nhập – xuất diễn ra khô ng thường xuyên .Những DN nào đã làm kế to án máy thì phương pháp này vẫn áp dụng cho DN có nhiều chủng loại vật tư.Do đó phương pháp này có xu hướng áp d ụng rộ ng rãi . 2.2phương phá p ghi sổ đố i chiếu luân chuyển
  15. Chuyên đ ề tố t nghiệp a.Nội Dung -ở kho: thủ kho sử dụng phiếu nhập –xuất kho để ghi vào thẻ kho -phòng kế toán:Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép cho từng thứ vật tư hàng hoá theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị .Sổ đối chiếu luân chuyển đ ược m ở cho cả năm và được ghi vào cuố i tháng . K ế toán căn cứ vào phiếu nhập –xuất kho do thủ kho chuyển lên đ ể ghi vào bảng kê nhập –xuất Cuối tháng : +đố i chiếu số liệu giữa thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển +đối chiếu số liệu tổng cộ ng trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu ở số kế toán tổ ng hợp Sơ đồ khái quát: Thẻ kho Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Bảng kê xuất Bảng kê nhập Sổ đố i chiếu luân chuyển Sổ kế toán tổng hợp Ghi chú:- : G hi hàng ngày : Ghi cuố i tháng : Đố i chiếu cuối tháng b.Ư u -nhược điểm và điều kiện áp dụng  Ưu điểm:số lượng ghi chép của kế toán giảm do chỉ ghi 1 lần vào cuố i tháng
  16. Chuyên đ ề tố t nghiệp  N hược điểm:+vẫn cò n ghi trùng lặp giữa thủ kho và p hòng kế toán về chỉ tiêu số lượng +do chỉ tiến hành kiểm tra vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra của kế toán  Đ iều kiện áp d ụng:thích hợp với DN có ít chủng loại vật tư ,không có điều kiện ghi chép hàng ngày ,theo dõ i tình hình nhập –xuất hàng ngày .Vì vậy phương pháp này ít áp dụng trong thực tế 2.3 phương pháp ghi sổ số dư a.Nội dung:  ở kho:thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập –xuất kho để ghi vào thẻ kho hàng ngày .Đồng thời, cuố i tháng thủ kho còn ghi vào sổ số dư số tồn kho của từng thứ vật tư ,hàng hoá  phòng kế toán:+Định kỳ kế toán xuống kho kiểm tra việc ghi chép trên thẻ kho của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập –xuất kho .Sau đó kế toán ký xác nhận vào từng thẻ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ +Nhân viên kế toán kiểm tra lại chứng từ ,tổng hợp giá trị(giá hạch to án )cho từng nhóm ,lo ại vật liệu để ghi vào cột số tiền trên “phiếu giao nhận chứng từ “.Số liệu này được ghi vào “b ảng kê luỹ kế nhập”và “bảng kê luỹ kế xuất”NVL +cuối tháng căn cứ vào bảng kê luỹ kế nhập –xuất để cộng tiền theo từng nhó m vật tư đ ể ghi vào “bảng kê nhập –xuất –tồ n”.Đồng thời sau khi nhận được “sổ số dư” do thủ kho chuyển lên,kế toán căn cứ vào cột số dư về số lượng và đơn giá hạch to án của từng nhóm vật tư để tính ra tiền ghi vào cột số dư bằng tiền trên “sổ số dư” Cuối tháng :+đối chiếu số liệu trên “sổ số dư” với số liệu trên “ Bảng kê N hập - X uất – Tồn’’ + Đố i chiếu số liệu trên ‘’ Bảng kê nhập xuất tồn” với số liêụ trên sổ kế toán tổng hợp Trình tự ghi sổ:
  17. Chuyên đ ề tố t nghiệp Thẻ kho Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Sổ số dư Phiếu giao nhận chứng Phiếu giao nhận chứng từ từ Bảng luỹ kế nhập Bảng luỹ kế x uất Bảng kê Nhập – Xuất – Tồn Sổ kế toán tổ ng hợp Ghi chú: :ghi hàng ngày :ghi cuối tháng :đối chiếu cuối tháng b.Ư u –nhược điểm và điều kiện á p dụng  Ưu điểm: +giảm được khối lượng ghi chép do kế toán chỉ ghi theo chỉ tiêu số tiền và ghi theo nhóm vật tư hàng hoá + kế toán đã thực hiện kiểm tra thường xuyên việc ghi chép của thủ kho + công việc được dàn đều trong tháng  N hược điểm:
  18. Chuyên đ ề tố t nghiệp + kế toán chưa theo dõi chi tiết cho từng thứ NVL để biết về tình hình nhập – xuất –tồn.Muốn biết phải xem trên thẻ kho + việc phát hiện sai sót giữa phòng kế toán và thủ kho rất phức tạp  Đ iều kiện áp d ụng : + áp dụng với những DN có nhiều loại NVL, việc nhập –xuất diễn ra thường xuyên + DN đã x ây dựng đ ược hệ thống giá hạch toán,trình độ của kế toán vững vàng IV.PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NVL K Ế TOÁN NVL THEO PHƯƠNG PHÁP K Ê KHAI THƯỜNG XUYÊN 1 Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán tổ chức ghi chép 1 cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập – xuất – tồn kho của vật tư ,hàng hoá .Việc x ác định giá trị NVL xuất dùng căn cứ vào phiếu xuất kho. Phương pháp này áp d ụng cho DN có nhiều mặt hàng và đơn vị kinh doanh mặt hàng lớn 1 .1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG để phản ánh số hiện có tình hình biến độ ng của NVL của DN Kế toán sử dụng tài kho ản 152:Nguyên V ật Liệu Nội Dung- Kết Cấu  Bên Nợ :phản ánh tình hình nhập NVL + Mua ngoài NVL nhập kho:111,112,331 + Nhập NVLtừ gia công sản xuất:154 + Nhập lại NVL xuất dùng còn thừa :621 +Các bên tham gia góp vốn liên doanh:411 + K iểm kê kho NVL phát hiện thừa:711,621,3381  Bên Có :phản ánh tình hình xuất NVL +xuất dùng cho sản xuất sản phẩm:621 + x uất dùng cho chi phí khác:627,641,642
  19. Chuyên đ ề tố t nghiệp +kiểm kê kho NVL phát hiện thiếu:621,1381,1388,334  D ư Nợ:phản ánh trị giá NVL còn tồn đ ến cuối kỳ 1 .2 TRÌNH TỰ KẾ TOÁN 1.2.1Nhập kho NVL  Mua ngo ài NVL về nhập kho : Nợ 152 :trị giá NVL nhập kho N ợ 133 :thuế VAT đầu vào Có 111,112:trả b ằng tiền :chưa thanh toán Có 331 N ếu phát sinh chi phí mua NVL : Nợ 1562 :chi phí mua NVL Nợ 1 33:thuế V AT đầu vào Có 111,112: trả b ằng tiền Có 331: chưa thanh toán  Mua NVL nhưng chứng từ về trước ,NVL về sau: Nợ 151:NVL đang đi trên đường Nợ 133:thuế V AT Có 331: chưa thanh toán K hi NVL về đến kho: N ợ 152: NVL đ i đường nay đã về nhập kho Có 151:NVL đ i đường nay đã về nhập kho  NVL về trước ,chứng từ về sau: K hi chứng từ chưa về ta tính theo giá tạm tính ,khi chứng từ về thì xó bỏ giá tạm tính và tính b ằng giá chính thức ghi trong chứng từ +Nhập kho theo giá tạm tính: N ợ 152:NVL nhập kho theo giá tạm tính N ợ 133:VAT đầu vào Có 331: chưa thanh toán +khi có giá chính thức :
  20. Chuyên đ ề tố t nghiệp xo á giá tạm tính: Nợ 152: N ợ 133: Có 331: G hi số chính thức trên ho á đơn: Nợ 152:trị giá nhập ghi trên hoá đơn N ợ 133: VAT đầu vào Có 331:chưa thanh toán  Mua NVL phát sinh chiết khấu: +N ếu được hưởng CKTM: K hi mua NVL: N ợ 152:trị giá NVL nhập kho Nợ 133:VAT đầu vào Có 331:chưa thanh toán H ưởng CKTM: N ợ 331:giảm cô ng nợ phải trả Có 152:giảm trị giá NVL nhập kho Có133:giảm VAT đầu vào +Đối với CKTT:là số tiền mà bên bán cho bên mua được hưởng do việc thanh toán trước hạn K hi mua NVL: N ợ 152:trị giá mua NVL N ợ 133:VAT đầu vào Có 331:chưa thanh toán K hi được hưởng CKTT: N ợ 111,112:hưởng bằng tiền N ợ 331:giảm cô ng nợ phải trả Có 515:doanh thu tài chính  Mua NVL phát sinh thừa thiếu:  Phát sinh thừa :
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0