ĐỀ TÀI " Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân"
lượt xem 57
download
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế , là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế . Cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường, hệ thống kế toán nước ta đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI " Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân"
- ĐỀ TÀI " Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân" 1
- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 4 PHẦN I .................................................................................................................... 5 I - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .................... 5 1. Quá trình hình thành của Công ty. ........................................................................ 5 II - CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HIỆN NAY CỦA CÔNG TY: ......................... 7 1. Chức năng của Công ty. ....................................................................................... 7 2. Nhiệm vụ của Công ty.......................................................................................... 8 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Cổ phần TH Tân Dân. ........................... 8 III - CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: ............................................ 9 2. Đặc điểm các yếu tố trong bộ máy quản lý ......................................................... 11 IV - CƠ CẤU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY: ........................................................ 17 1. Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản......................................................................... 17 2. Tổ chức sổ sách kế toán và phương pháp hình thức áp dụng .............................. 19 PHẦN II ................................................................................................................ 20 1. SỐ DƯ ĐẦU KỲ ............................................................................................... 20 2. SỔ CHI TIẾT MỘT SỐ TK ............................................................................... 21 Định khoản ............................................................................................................ 28 III - PHẢN ÁNH VÀO SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN: ...................................................... 42 CHƯƠNG I ......................................................................................................... 100 I - HẠCH TOÁN TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: ........................................ 100 1. Đặc điểm của trong Công ty Cổ phần TH Tân Dân. ............................................ 100 2. Phân loại tài sản cố định của Công ty. .............................................................. 100 II - HẠCH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA: ............................... 101 1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định của Công ty. .................................. 101 CHƯƠNG II ........................................................................................................ 104 CHƯƠNG III: ...................................................................................................... 125 1. Trong các doanh nghiệp sản xuất thường có hai loại lao động chủ yếu. Công ty Cổ phần TH Tân Dân cũng vậy. Lao động ở Công ty được chia làm hai loại. ...... 125 2. Để tính lương cho công nhân trong Công ty, phương pháp công ty dùng đó là căn cứ vào bảng chấm công. ....................................................................................... 126 2
- CHƯƠNG IV:...................................................................................................... 133 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Xí nghiệp gồm. ................................... 133 2. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất. ................................................................... 133 3. Các loại chi phí sản xuất gồm 4 loại. ................................................................ 133 4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm, các sổ sách kế toán chi phí và các biểu tính giá thành sản phẩm............................................................................................... 134 CHƯƠNG VI:...................................................................................................... 150 1. Kế toán thanh toán với người bán..................................................................... 150 3. Thanh toán với Nhà nước. ................................................................................ 154 4. Thanh toán tiền tạm ứng................................................................................... 154 CHƯƠNG VII ..................................................................................................... 156 1. Kế toán các nghiệp vụ thu nhập và hoạt động tài chính. ................................... 156 2. Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác. .................................................... 157 CHƯƠNG VIII .................................................................................................... 158 CHƯƠNG IX ....................................................................................................... 158 1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng hợp). .................................................................................................................... 158 2. Phương pháp tính toán và phân phối lãi, lỗ cuối quý, cuối năm trích dự phòng và hoàn nhập dự phòng. ............................................................................................ 159 3. Phương pháp khoá sổ kế toán và lập bảng cân đối phát sinh, cân đối thử, cân đối nháp. .................................................................................................................... 159 CHƯƠNG X ........................................................................................................ 161 PHẦN III ............................................................................................................. 163 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 165 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................. 167 3
- LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế , là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế . Cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường, hệ thống kế toán nước ta đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế, tài chính. Với tư cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhiệ m chức năng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước mà vô cùng cầ n thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức. Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh, về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn bó với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích. Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp, trong thời gian tìm hiể u thực tế tại Công ty cổ phần TH Tân Dân được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của thầy, cô giáo hướng dẫn thực tập và của các cán bộ Phòng Kế toán em xin trình bà y báo cáo:" Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân" Do thời gian và trình độ còn hạn chế cũng như kinh nghiệ m thực tập còn ít nên trong quá trình thực hiện báo cáo em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô giáo cũng như các cán bộ Phòng kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân sẽ cố gắng giúp đỡ em trong công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn! 4
- P HẦ N I ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN, HÌNH THỨC GHI SỔ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TÂN DÂN I - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1. Quá trình hình thành của Công ty. - Công ty Cổ phần TH Tân Dân thuộc Cục đường Bộ Việt Nam, Bộ giao thông vận tải là một Doanh Nghiệp Nhà Nước, sản xuất kinh doanh nhỏ trong lĩnh vực quản lý khai thác sửa chữa và xây dựng giao thông đường bộ. - Công ty có trụ sở chính: Đường 26 - 03 xã Đại Nài - Thị xã Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh. - Tên viết tắt của Công ty là: Công ty Cổ phần TH Tân Dân. Tiền Thân của Công ty Cổ phần TH Tân Dân là một đội quản lý đường bộ địa phương tỉnh Hà Tĩnh. - Do yêu cầu công tác nhiệm vụ phục vụ đảm bảo giao thông trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước. Tháng 8 nă m 1999 đoàn quản lý đường bộ 4 được thành lập trên cơ sở tập hợp lực lượng các đơn vị đội giao thông đắc lực và các hạt giao thông của các huyện trong tỉnh Hà Tĩnh lúc bấy giờ, với chức năng, nhiệ m vụ của đội quản lý đường bộ là: Đảm bảo giao thông các tuyến đường Trung ương và đường địa phương chủ yếu trong phạm vi tỉnh Hà Tĩnh do Công ty giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh trực tiếp quản lý. - Tháng 2 năm 1976. Do chủ trương xác nhập tỉnh Hà Tĩnh với tỉnh Nghệ An thành tỉnh Hà Tĩnh. Đoạn quản lý đường bộ số IV Hà Tĩnh được đổi tên là đoạn quản lý đường bộ số II tỉnh Nghệ Tĩnh với nhiệm vụ là quản lý và sửa chữa thường xuyên quốc lộ 1A dài 127km từ Bến Thuỷ đến đào Ngang giáp địa phận tỉnh Quảng 5
- Ngãi, bia và một số tuyến đường địa phương thuộc các huyện đồng bằng phía Nam tỉnh Nghệ Tĩnh. Do giao thông vận tải tỉnh Nghệ Tĩnh trực tiếp quản lý. - Tháng 3 nă m 1983 thực hiện chủ trương của chính phủ phân công lại hệ thống quản lý và sắp xếp lại hệ thống quản lý và sắp xếp lại tổ chức trong ngành giao thông vận tải. Đoạn quản lý đường bộ II Nghệ Tĩnh được chuyển sang trực thuộc liên hiệp giao thông IV. Là trung tâm giao thông vận tải trực thuộc Trung ương tại Miền Trung và được đổi tên là Xí nghiệp đường bộ 474, với nhiệm vụ của Xí nghiệp là quản lý sửa chữa thường xuyên tuyến Quốc lộ 1A phía Nam tỉnh Nghệ Tĩnh dài 127km từ Bến Thuỷ đến Đèo Ngang. Và xây dựng mới, sửa chữa lớn, sửa chữa vừa các công trình cầu đường giao thông vừa và nhỏ liên tuyến Xí nghiệp quản lý. - Tháng 8 năm 1991 thực hiện chủ trương Chính phủ tách các tổ chức liên hiệp giao thông khu vực thành 2 lĩnh vực riêng biệt: Sản xuất kinh doanh và kinh tế sự nghiệp. Liên hiệp giao thông IV được tách thành 2 cơ quan đó là: Tổng công ty xây dựng công trình giao thông IV và khu quản lý giao thông IV. Xí nghiệp đường bộ 474 là một trong 10 đơn vị thành viên được chuyển sang trực thuộc khu quản lý đường bộ IV và được đổi tên là, phân khu quản lý đường bộ 474 với nhiệm vụ là quản lý, sửa chữa thường xuyên tuyến quốc lộ 1A dài 127 km, từ Bến Thuỷ đến đeo ngang. Và xây dựng cơ bản sửa chữa lớn, sửa chữa vừa các công trình giao thông vừa và nhỏ trên tuyến quản lý, đến tháng 1 nă m 1995 được bộ giao thông vận tải giao thê m quản lý sửa chữa tuyến qics lộ 8A dài 85 km (từ Thị xã Hồng Lĩnh đến cửa khẩu cầu treo biên giới Việt Lào). Đến tháng 10 nă m 1997 được giao thê m nhiệ m vụ xây dựng và sau đó trực tiếp quản lý thu phí cầu đường trạm thu phí cầ u rác tại km 539 + 500 quốc lộ 1A thuộc địa phương huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh . - Tháng 3 - 1998 căn cứ vào nghi định số 56/CP của chính phủ ngày 2 - 10 - 1996 về việc chuyển đổi các đơn vị xí nghiệp kinh tế sang các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích, phân khu quản lý và sửa chữa đường bộ 474 được đổi tên là Công ty Cổ phần TH Tân Dân. Với nhiệm vụ chủ yếu là hoạt động công ích trong 6
- lĩnh vực quản lý sửa chữa thường xuyên cầu đường, đảm bảo an toàn giao thông tuyến đường quốc lộ 1A dài 117km (từ 478 - 598 và tuyến quốc lộ 8A dài 85km quản lý thu phí cầu đường tại trạm thu phí cầu rác. Ngoài ra còn hoạt động sửa chữa công trình giao thông vừa và nhỏ trong và ngoài địa bàn Công ty quản lý. Cơ quan cấp trên trực tiếp của Công ty là khu quản lý đường bộ IV, Cục đường bộ Việt Nam mà cần thận trọng tới công tác đào tạo bổ sung sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản trị và công nhân trong các đơn vị, dây chuyền sản xuất để nâng cao chất lượng công tác hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Hơn ba mươi năm xây dựng và phát triển Công ty nhiều năm liên tục được Sở giao thông vận tải, khu quản lý đường IV, Cục đường bộ Việt Nam tặng cờ đơn vị xuât sắc trong ngành đường bộ. Hai nă m 1987 và 1997 được Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng Ba. Đảng bộ luôn được đánh giá là Đảng bộ vững mạnh, các đoàn thể, đoàn viên có phong trào hoạt động tốt, thường xuyên được công nhận là đơn vị có phong trào mạnh. II - CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HIỆN NAY CỦA CÔNG TY: 1. Chức năng của Công ty. - Công ty Cổ phần TH Tân Dân là một doanh nghiệp Nhà nước loại vừa, hoạt động công ích và kinh doanh xây dựng có tư cách pháp nhân hoạt động theo luật doanh nghiệp, hạch toán độc lập, có tài khoản tại Ngân hàng và được sử dụng theo quy định. - Các ngành nghề kinh doanh chính. + Quản lý khai thác, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng đường bộ. + Đảm bảo giao thông khi có thiên tai. + Sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản nhỏ công trình. + Sản xuất vật liệu xây dựng, bán thành phẩm. + Sửa chữa phụ trợ và kinh doanh khác. 7
- 2. Nhiệm vụ của Công ty. - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh khai thác và sử dụng có hiệu quả, các nguồn nhân lực, vật lực và tài lực để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. - Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của Công ty, đảm bảo quản lý khai thác cơ sở, tầng giao thông có hiệu quả đổi mới trang thiết bị. Nếu làm thu nhập ổn định cho người lao động có lợi nhuận cao, làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng vững mạnh. - Chấp hành các chính sách, chế độ quản trị kinh doanh, quản trị tài chính của Nhà nước. 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Cổ phần TH Tân Dân. - Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty Cổ phần TH Tân Dân là một doanh nghiệp Nhà nước lao động công ích và xây dựng kinh doanh nhỏ có tiền nhân từ một đơn vị quản lý đường bộ đơn thuần của địa phương với cấu trúc sản xuất đơn giản công nghệ sản xuất thủ công là chủ yếu, thiết bị xe máy ít lại không đồng bộ. - Trong quá trình tồn tại và phát triển của Công ty đã có biến đổi đặc biệt là trong những nă m gần đây do yêu cầu và nhiệ m vụ cũng như sự đòi hỏi phát triển của Công ty, về năng lực sản xuất, trình độ công nghệ kỹ thuật đặc biệt là trình độ bộ máy quản trị Công ty. Song bộ máy của Công ty vẫn còn mang nặng đặc tính của một doanh nghiệp sản xuất nhỏ, thiếu đồng bộ chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của một doanh nghiệp vừa hoạt động công ích và sản xuất kinh doanh trong nề n kinh tế thị trường. + Những nhiệ m vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu hiện nay: Quản lý sửa chữa thường xuyên hai tuyến đường quốc lộ trên địa bàn Hà Tĩnh, quốc lộ 1A dài 117km và quốc lộ 8A dài 85km. + Quản lý hoạt động và tổ chức thu phí cầu đường giao thông tại trạ m thu phí cầu rác km 839 + 500 quốc lộ 1A. 8
- + Tổ chức sửa chữa lớn cầu công trình giao thông vừa và nhỏ đấu thầu thi công trong và ngoài phạm vi tuyến Công ty quản lý. - Sản phẩ m chủ yếu hàng năm của Công ty. Đối với lĩnh vực hoạt động công ích: Chất lượng số km đường quốc 1A và 8A đảm bảo theo yêu cầu quản lý kết quả công tác đả m bảo an toàn giao thông liên tuyến. Kết quả quản lý và thu phí cầu đường nộp cho ngân sách Nhà nước. Đối với lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Số km nền đường, mặt đường, thoát nước, sửa chữa lớn hoặc xây dựng mới số lượng vật liệu tự sản xuất khai thác. - Cấu trúc sản xuất của Công ty. Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản quản lý và sửa chữa thường xuyên công trình cầu đường, hoạt động thu phí giao thông và sửa chữa lớn, xây dựng các công trình giao thông vừa và nhỏ. Cấu trúc sản xuất của Công ty được cơ cấu như sau: Tổng số cán bộ công nhân trong Công ty: 302 người được phân chia bố trí thành. - Hạt quản lý cầu đường: 5 đơn vị - Trạm thu phí cầu đường: 1 đơn vị - Đội công trình thi công: 2 đơn vị - Một văn phòng Công ty: III - CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện tại. Bộ máy quản trị Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyển chức năng bao gồm. - Lãnh đạo Công ty gồ m 4 người. - Phòng chức năng gồm 5 người. - Đơn vị sản xuất phân xưởng 8 người. 9
- Tổng số cán bộ nhân viên trong bộ máy gồ m 67 người trong đó: Nam 56 người, nữ 11 người. Có trình độ đại học, cao đẳng 25 người. Có trình trung cấp các loại 33 người. Có trình độ sơ cấp bậc cao 9 người. Được bố trí ở các khâu, các cấp trong bộ máy quản trị Công ty như sau: - Lãnh đạo Công ty: 4 người. - Phòng kế hoạch vật tư: 5 người. - Phòng kỹ thuật, thiết bị: 5 người. - Phòng tài chính kế toán: 5 người. - Phòng quản lý giao thông: 3 người. - Phòng nhân sự hành chính: 9 người. - Hạt quản lý đường bộ I: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ II: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ III: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ IV: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ V: 4 người. - Trạm thu phí cầu đường: 8 người. - Đội công trình I: 4 người. - Đội công trình II: 4 người. Cơ cấu tổ chức bộ máy được mô tả theo sơ đồ sau. 10
- Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Cổ phần TH Tân Dân. G Đ Công ty PGĐ 1 PGĐ 3 PGĐ 2 Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng TC KH NS KT QL KT VT HC BT GT Hạt Hạt Hạt Trạm Hạt Hạt Đội Đội QL QL QL Thu QL ĐB4 CT 1 CT 2 ĐB2 phí ĐB1 ĐB3 ĐB5 CĐ 2. Đặc điểm các yếu tố trong bộ máy quản lý - Hệ thống trực tuyến: Hệ thống trực tuyến trong cơ cấu bộ máy quản trị của Công ty bao gồ m. Giá m đốc, các phó Giám đốc, và các đơn vị sản xuất (đội, hạt, trạm). - Giá m đốc Công ty là nhà quản trị cao nhất điều hành mọi hoạt động của Công ty theo chế độ thủ trưởng ,có quyết định mọi hoạt động của Công ty, theo 11
- đúng kế hoạch chính sách pháp luật Nhà nước và Nghị quyết đại hội công nhân viê n chức, chịu trách nhiệ m về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Giá m đốc Công ty trực tiếp phụ trách. - Công tác tổ chức bộ máy quản trị, công tác cán bộ, tuyển dụng lao động, ký kết hợp đồng. - Công tác tài chính kế toán. - Công tác dự án đầu tư kế hoạch sản xuất. - Công tác cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm. - Công tác thu phí cầu đường. - Ký các văn bản báo cáo cấp trên, văn bản pháp quy nội bộ. - Ký các văn bản quy định về định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá tiền lương. - Ký kết các hợp đồng kinh tế. - Ký duyệt các chứng từ thu chi tiền. - Làm việc với công đoàn về quyền lợi nghĩa vụ của người lao động và những việc phát sinh trong vấn đề thực hiện thoả ước lao động tập thể. - Hàng tháng, hàng quý tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và xây dựng phương hướng nhiệ m vụ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước cấp uỷ chi bộ. - Phó giám đốc thứ nhất. Là người giúp việc cho Giá m đốc giải quyết công việc Giám đốc uỷ quyền. Được Giá m đốc phân công trực tiếp phụ trách. Công tác quản lý, đả m bảo giao thông và sửa chữa thường xuyên tuyến đường quốc lộ 8A. Công tác quản lý hành chính, quản trị nhà văn phòng cơ quan. Triển khai thực hiện Nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực phân công và một số công việc phát sinh Giám đốc uỷ quyền. Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công. 12
- Theo dõi công tác thi đua hàng năm. - Phó Giám đốc thứ hai. Là người giúp việc cho Giá m đốc và giải quyết công việc khi Giá m đốc uỷ quyền được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách. Công tác quản lý, đả m bảo giao thông và sửa chữa thường xuyên tuyến quốc lộ 1A. Công tác sửa chữa lớn xây dựng số I công trình tuyến quốc lộ 1A. Triển khai thực hiện nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong các lĩnh vực được phâ n công và một số công tác phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền. Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công. Trực tiếp chỉ đạo phòng quản lý giao thông. - Phó Giám đốc thứ Ba. Là người giúp việc cho Giá m đốc và giải quyết công việc khi Giá m đốc uỷ quyền. Được Giá m đốc phân công trực tiếp phụ trách. Công tác kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng. Công tác xây dựng đấu thầu trong và ngoài phạm vi đơn vị quản lý một số công trình xây dựng và sửa chữa lớn trong phạ m vi hai tuyến quốc lộ 1A và 8A. Triển khai nghi quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực được phân công và một số công việc phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền. Ký các văn bản thuộc khu vực được phân công. Trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật - thiết bị. - Hạt quản lý đường bộ 1. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 hạt trưởng phụ trách chung. 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 13
- 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 2. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 hạt trưởng phụ trách chung. 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 3. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 hạt trưởng phụ trách chung 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 4 + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 hạt trưởng phụ trách chung 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 5. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 hạt trưởng phụ trách chung 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Trạm thu phí cầu rác. + Quản trị đơn vị gồm có: 7 cán bộ nhân viên. Nữ một. 14
- 1 trạm trưởng phụ trách chung. 1 trạm phó giúp việc kiêm trực ca. 2 cán bộ điều hành trực ca. 2 nhân viên kế toán. 1 nhân viên thủ quỹ. 1 nhân viên y tế hành chính đời sống. - Đội công trình 1. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 đội trưởng phụ trách chung. 1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Đội công trình 2. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 đội trưởng phụ trách chung. 1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Phòng kế hoạch vật tư. + Phòng kế hoạch vật tư gồ m: 5 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1trưởng phòng phụ trách nhiệ m chung 1 phó phòng giúp việc 1 cán bộ dự toán, thanh toán 1 nhân viên thống kê vật tư 1 nhân viên vật tư - Phòng kỹ thuật - thiết bị 15
- + Phòng kỹ thuật - thiết bị được chỉ đạo trực tiếp của một Phó Giám đốc bao gồ m: 5 cán bộ nhân viên. Nữ không 1 trưởng phòng phu trách chung 1 phó phòng phu trách giúp việc phụ trách công tác chỉ đạo thi công 1 cán bộ kỹ thuật cơ khí 2 cán bộ kỹ thuật cầu đường. - Phòng tài chính kế toán. + Phòng tài chính kế toán bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ 2. 1 trưởng phòng kiê m kế toán trưởng phụ trách chung. 1 phó phòng giúp việc, kế toán tổng hợp. 2 nhân viên kế toán. 1 thủ quỹ kiê m thủ kho vật tư tại Công ty. - Phòng quản lý giao thông. + Phòng quản lý giao thông bao gồm: 3 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 trưởng phòng phụ trách chung. 1 phó phòng giúp việc phục trách kế hoạch, dự toán. 1 cán bộ nghiệp vụ. - Phòng nhân sự hành chính (nhân chính). + Phòng nhân chính bao gồ m: 9 cán bộ nhân viên. Nữ 4. 1 trưởng phòng phụ trách chung. 1 phó giúp việcphụ trách công tác chế độ. 1 nhân viên công tác thống kê, chế độ tiền lương BHXH. 1 nhân viên nghiệp vụ hồ sơ nhân sự. 1 nhân viên văn thư đánh máy. 1 cán bộ y tế đời sống hành chính quản trị văn phòng. 1 nhân viên bảo vệ. 2 công nhân lái xe con. 16
- IV - CƠ CẤU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY: 1. Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản. Quản lý và sửa chữa thường xuyên công trình cầu đường hoạt động thu phí giao thông vừa và sữa chữa lớn xây dựng các công trình giao thông vừa và nhỏ cấu trúc sản xuất của Công ty được cơ cấu như sau. Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty: 302 người được phân chia bố trí thành: + Hạt quản lý cầu đường: 5 đơn vị. + Trạm thu phí cầu đường: 1 đơn vị. + Đội công trình thi công: 2 đơn vị + Một vănphòng Công ty. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ 1. Tổng số cán bộ công nhân viên: 19 người. Trong đó: Nam 10 người, nữ 9 người. Cán bộ nhân viên 4 người. + Nhiệm vụ: Sửa chữa thường xuyên 30km quốc lộ 1A và 10 km quốc lộ 1 A và 8A và đả m nhận một số công việc hạng mục trong sửa chữa lớn xây dựng các công trình nhỏ khi có yêu cầu. Địa điể m đơn vị: Tại km 483 + 500 quốc lộ 1A (thị xã Hồng Lĩnh - Thị xã Hà Tĩnh). - Đơn vị hạt quả lý đường bộ 2. Tổng số công nhân viên: 23 người. Trong đó Nam 12 người, nữ 11 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người. + Nhiệm vụ: Quản lý sửa chữa thường xuyên quốc lộ 1A dài 43km và đả m nhận sửa chữa lớn. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ 3: Tổng số cán bộ công nhân viên: 20 người. 17
- Trong đó nam 11người, nữ 9 người. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ 4: Tổng số cán bộ CNV: 28 người. Trong đó nam 20 người, nữ 8 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ số 5: Tổng số cán bộ công nhân viên: 26 người. Trong đó nam 22 người, nữ 4 người. - Đơn vị trạ m thu phí cầu rác. Tổng số cán bộ công nhân viên: 82 người. Trong đó nam 49 người, nữ 33 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 8 người. - Đơn vị đội công trình 1. Tổng số cán bộ công nhân viên: 44 người. Trong đó nam 44 người, nữ không, cán bộ CNV gián tiếp 4 người. - Đơn vị đội công trình 2. Tổng số cán bộ công nhân viên: 29 người. Trong đó nam 28 người, nữ 1, cán bộ CNV gián tiếp 4 người. - Văn phòng Công ty. Tổng số cán bộ công nhân viên: 31 người. Trong đó nam 24 người, nữ 7, cán bộ CNV gián tiếp 29 người, công nhân lá i xe 2 người. PHÂN BỔ TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY. Phân bổ Tổng số Đơn vị đội TT Chức danh Lãnh đạo Phòng chức n g ườ i phân lượng Công ty năng sản xuất 1 Đại học, cao đăng kỹ thuật 14 3 6 5 2 Đại học cơ khí 1 1 3 Đại học kinh tế luật 10 8 2 18
- 4 Trung cấp kỹ thuật 16 1 1 14 5 Trung cấp cơ khí 2 1 1 6 Trung cấp nghiệp vụ 18 6 12 7 Sơ cấp nghiệp vụ 3 3 8 Công nhân KT cầu đường 161 161 9 Công nhân kỹ thuật CK 25 2 23 10 CN lao động phổ thông 52 52 Tổng cộng 302 4 27 271 2. Tổ chức sổ sách kế toán và phương pháp hình thức áp dụng Để phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty . Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Hệ thống tài khoản áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 114 TC – QĐ - CĐKT và thônh tư mới theo quyết định số 149 của 2001/ QĐ - BTC Hình thức chứnh từ ghi sổ tại công ty Công ty sử dụng các loại sổ sau + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Chứng từ ghi sổ + Số cái hình thức chứng từ ghi sổ + Sổ chi tiết + Bảng cân đối phát sinh Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ trên đả m bảo tính pháp lý và đúng quy định . Chứng từ gốc Sổ quỹ BTH chứng từ Sổ thẻ kế toán gốc Chi tiết Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ BTH 19 Chi Sổ cái Tiết
- PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TÂN DÂN 1. SỐ DƯ ĐẦU KỲ Số hiệu TK Tên TK D ư nợ Dư c ó 111 Tiền mặt 1.550.000.000 112 Tiền gửi Ngân hàng 1.250.000.000 131 Phải thu của khách hàng 2.250.000.000 136 Phải thu nội bộ 404.400.000 138 Phải thu khác 253.000.000 141 Tạm ứng 152.000.000 152 NVL 170.000.000 153 Công cụ, dụng cụ 475.000.000 211 Tài sản cố định 10.004.000.000 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Tổng hợp Nano đồng
47 p | 358 | 89
-
Đề tài: Tổng hợp nylon - 6.6
21 p | 521 | 59
-
Tiểu luận Hóa học: Tổng hợp alkylbenzen và sản xuất alkylbenzen sunfonat
37 p | 259 | 44
-
Đề tài: Sản xuất polycacbonat
23 p | 292 | 42
-
Đề tài: Tổng hợp Styren và sản xuất PolyStyren
47 p | 206 | 36
-
Đề tài: Tổng hợp methanol
44 p | 238 | 35
-
Tiểu luận: Tổng hợp nylon - 6.6
41 p | 190 | 33
-
Báo cáo tổng kết đề tài cấp cơ sở: Nghiên cứu chuyển hóa limonene trong tinh dầu ở Việt Nam
72 p | 134 | 25
-
Tiểu luận: Tổng hợp polycacbonat
36 p | 142 | 25
-
ĐỀ TÀI: :"KHẢO SÁT TỔNG HỢP VỀ CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU"
72 p | 168 | 24
-
Đề tài: Tổng hợp cumen & bis phenol A
31 p | 198 | 19
-
Tiểu luận đề tài: Tìm hiểu về chất màu nhân tạo sử dụng trong thực phẩm, cách tổng hợp chúng, ứng dụng trong một số thực phẩm
41 p | 190 | 17
-
Đồ án tổng hợp: Tổng quan quy trình xử lý nước nguồn có hàm lượng cặn > 2500mg/l
68 p | 83 | 17
-
Tổng quan về công nghệ W-CDMA
78 p | 163 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Tổng hợp một số hợp chất mới chứa dị vòng thiazoline từ hợp chất 2-mercapto-3-phenylquinazolin4(3H)-one
62 p | 27 | 11
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: Đổi mới phương thức đào tạo cử nhân Biên tập xuất bản ở Phân viện Báo chí và Truyên truyền, Học viện C.T.Q.G Hồ Chí Minh hiện nay
157 p | 117 | 10
-
Đề tài: Tổng hợp Acylonitrile - CĐ Công Thương
23 p | 77 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tổng hợp một số dẫn xuất Ester của Salazinic acid
18 p | 18 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn