intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn đội tuyển Quốc gia môn Địa lí năm 2022-2023 có đáp án (Vòng 2) - Sở GD&ĐT Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo "Đề thi chọn đội tuyển Quốc gia môn Địa lí năm 2022-2023 có đáp án (Vòng 2) - Sở GD&ĐT Quảng Bình” để ôn tập - bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học sinh giỏi sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn đội tuyển Quốc gia môn Địa lí năm 2022-2023 có đáp án (Vòng 2) - Sở GD&ĐT Quảng Bình

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN  DỰ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA  ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022­2023 Khóa ngày 20 tháng 9 năm 2022 Môn thi: ĐỊA LÍ BÀI THI THỨ HAI Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) SỐ BÁO DANH:…………… Đề gồm có 01 trang va 07 câu  ̀ Câu 1. (3,0 điểm) a. Trình bày tác động của dòng biển đến các thành phần tự nhiên trên Trái Đất. b. Giải thích sự hình thành các vùng khô hạn trên Trái Đất.  Câu 2. (2,0 điểm)  a. So sánh sự khác nhau về đặc điểm đô thị  hoá của các nước phát triển và đang phát   triển. b. Trình bày ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Câu 3. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Giải thích tại sao đất feralit là sản phẩm chủ  yếu của quá trình hình thành đất  ở  nước ta. b. Chứng minh và giải thích tài nguyên sinh vật của nước ta có tính đa dạng cao. Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. So sánh đặc điểm sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ  với miền Nam Trung   Bộ và Nam Bộ. b. Chứng minh mùa bão  ở  nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam. Giải thích tại sao Bắc  Trung Bộ là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão. Câu 5. (3,0 điểm)   a.  Dựa vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ  suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng tự nhiên của nước ta, giai đoạn 2010 ­ 2020.  Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của nước ta, giai đoạn 2010 ­ 2020                                                                                                                                     (Đơn vị: ‰) Năm Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô 2010 17,1 6,8 2015 16,2 6,8 2020 16,3 6,1 (Nguồn: Niên giám thống kê 2020 ­ NXB Thống kê, 2021) b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sự phân bố dân cư ở  vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phù hợp với địa hình. Câu 6. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Trình bày điều kiện và hiện trạng phát triển của ngành công nghiệp sản xuất hàng   tiêu dùng ở nước ta. b. Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta phong phú và đa dạng. Câu 7. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
  2. a. Giải thích tại sao Đông Nam Bộ  là vùng có ngành nội thương phát triển nhất cả  nước. b. Chứng minh tài nguyên nước của các hệ  thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai  ở  Tây Nguyên đang được sử dụng ngày càng có hiệu quả. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – NXBGD 2
  3. SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI  HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM HỌC 2022­2023 HƯỚNG DẪN CHẤM Khóa ngày 20 tháng 9 năm 2022 Môn thi: ĐỊA LÍ BÀI THI THỨ HAI ́ ́ ̀ ồm có 04 trang Đap an nay g I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Giám khảo chấm đúng như hướng dẫn chấm, biểu điểm. 2. Nếu thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì giám khảo vẫn chấm  điểm theo biểu điểm của Hướng dẫn chấm. 3. Giám khảo không quy tròn điểm thành phần của từng câu, điểm của bài thi. II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT Câu Nôi dung ̣ Điêm ̉ a. Tác động của dòng biển đến các thành phần địa lí tự  nhiên trên Trái   2,0 Đấ t ­ Dòng biển nóng tăng hơi  ẩm, gây mưa; dòng biển lạnh gây khô hạn, hình  0,5 thành hoang mạc. ­ Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng nhau  ở  hai bờ  các đại dương   0,5 tạo nên sự phân hoá khí hậu theo chiều Đông ­ Tây.  ­ Nơi giao nhau giữa dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường tập trung   0,25 Câu 1  nhiều loại sinh vật, thuỷ hải sản. (3,0 đ) ­ Làm thay đổi địa hình ven biển do sự vận chuyển và bồi tụ vật liệu. 0,25 ­ Sự chuyển dịch của các dòng biển làm phân phối lại nhiệt độ  và độ  mặn  0,5 nước biển. b. Nguyên nhân sự hình thành các vùng khô hạn trên Trái Đất 1,0 ­ Vị trí địa lí: Nằm sâu trong lục địa, cách xa biển,... 0,25 ­ Khí hậu: Tác động của đai áp cao cận chí tuyến. 0,25 ­ Địa hình: Sườn khuất gió. 0,25 ­ Thuỷ văn: Dòng biển lạnh chảy gần bờ. 0,25 a. Sự khác nhau về đặc điểm đô thị hoá của các nước phát triển và   1,00 đang phát triển ­ Các nước phát triển: Quá trình đô thị  hóa diễn ra sớm hơn; tỉ lệ dân thành   0,5 thị cao; tăng cường hình thành các đô thị cực lớn; nhịp độ  tăng dân số đô thị  chậm lại; dân số  có xu hướng chuyển ra vùng ngoại ô hoặc các thành phố  vệ tinh. ­ Các nước đang phát triển: Quá trình đô thị hóa diễn ra muộn hơn; tỉ lệ dân   0,5 thành thị thấp; đô thị hóa nhanh hơn công nghiệp hóa; xuất hiện nhiều thành   Câu 2  phố  lớn và cực lớn; nhịp độ  đô thị  hoá cao; dân số  có xu hướng chuyển từ  nông thôn vào các thành phố lớn, đặc biệt là thủ đô. (2,0 đ) b. Ảnh hưởng của dân cư  đến sự  phát triển và phân bố  các ngành dịch   1,0 vụ ­ Quy mô, cơ  cấu dân số   ảnh hưởng tới nhịp  độ  phát triển và cơ  cấu  0,25 ngành dịch vụ.  ­ Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư ả 3 nh hưởng đến mạng lưới ngành dịch  0,25
  4. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2