intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2018-2019

Chia sẻ: Trung Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

120
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Hãy tham khảo Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2018-2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2018-2019

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC      PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5                            QUANG TRUNG  (Kiểm tra định kì cuối học kì 1)       Năm học 2018 ­   a 2019 Họ tên người coi, chấm thi Họ và tên học sinh: …………………………………......………………. Lớp: 5 ... Họ   và   tên   giáo   viên   dạy:  ………….... 1. ………………………………......................... 2. MÔN: TIẾNG VIỆT                     Tờ số 1 Thời gian làm bài 40 phút A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra  đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt  (7 điểm):   Đọc thầm văn bản   sau: Cảnh đông con Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn  nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ  con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta  phải trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người  mướn, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy  đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa  rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không  ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà  không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm  lấy con trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó. Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót  những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về  được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa  để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét,  mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh.  Thạch Lam Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng. Câu 1. ( 0,5 điểm)  Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:  a. Ruộng của nhà bác Lê. b. Đi làm mướn.  c. Đồng lương của bác Lê. d. Đi xin ăn.  Câu 2. ( 1 điểm)  Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là:  a. Ăn đói, mặc rách.  b. Nhà cửa lụp xụp.  b. Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc. d. Cả 3 ý trên đều đúng.  Câu 3. ( 0,5 điểm)  Trong câu “Bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa” quan   hệ từ là:  a. Vì b. Gì c. Làm d. Không 
  2. Câu 4. ( 0,5 điểm) Chủ  ngữ  trong câu : “Mùa nực cũng như  mùa rét, bác ta phải trở  dậy đi làm mướn.” là:  a. Mùa nực b. Mùa rét c. Bác ta d. Bác ta phải trở dậy  Câu 5. ( 0,5 điểm) Em hãy chọn quan hệ  từ  thích hợp điền vào chỗ  chấm trong câu  sau:  ­ Học tập quả là khó khăn ……….. rất thú vị. Câu 6. ( 1 điểm)  Trong câu dưới đây, từ nhà trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?  Điền Đ vào ô trả lời nếu em cho là  ‘‘Đúng’’ hoặc điền S vào ô trả lời nếu em cho là ‘‘Sai’’ Thông tin Tra l ̉ ơì Nhà tôi vừa mới qua đời. Nhà tôi ở gần trường. Câu 7. ( 1 điểm) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau:  a, Vì .................. nên .................. . b, Tuy .................... nhưng ................... . Câu 8. ( 1 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói.  Câu 9. ( 1 điểm) Tim t ̀ ư  trái nghĩa v ̀ ới “cực khổ”. Đăt câu v ̣ ơi t ́ ư v ̀ ưa tim đ ̀ ̀ ược.    II. Đọc thành tiếng. (3 điểm) : Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với  từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách giáo khoa và trả lời một câu hỏi. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Thực hiện nghiêm túc theo Thông tư 22/2016.
  3. Theo dõi  kết quả kiểm tra Điểm Nhận xét kết quả kiểm tra I. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt ……………………………………………….… II. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ………..………………………………………… TỔNG ĐIỂM ĐỌC
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC      PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5                            QUANG TRUNG  (Kiểm tra định kì cuối học kì 1)       Năm học 2018 ­   a 2019 Họ tên người coi, chấm thi Họ và tên học sinh: …………………………………......………………. Lớp: 5 ... Họ   và   tên   giáo   viên   dạy:  ………….... 1. ………………………………......................... 2. MÔN: TIẾNG VIỆT                     Tờ số 2 Thời gian làm bài 20 phút B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. CHÍNH TẢ (2 điểm)  GV đọc cho học sinh nghe ­ viết đoạn văn “ Công nhân sửa đường” .
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC      PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5                            QUANG TRUNG  (Kiểm tra định kì cuối học kì 1)       Năm học 2018 ­   a 2019 Họ tên người coi, chấm thi Họ và tên học sinh: …………………………………......………………. Lớp: 5 ... Họ   và   tên   giáo   viên   dạy:  ………….... 1. ………………………………......................... 2. MÔN: TIẾNG VIỆT                     Tờ số 3 Thời gian làm bài 35 phút II. TẬP LÀM VĂN ( 8 điểm) Đề bài: Em hãy chọn một trong hai đề sau:   Đề 1: Tả  con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.   Đề 2: Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.   Bài làm
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Thực hiện nghiêm túc theo Thông tư 22/2016. Theo dõi  kết quả kiểm tra Điểm Nhận xét kết quả kiểm tra I. Chính tả .......................................................................... .. II. Tập làm văn ........................................................................ .... Tổng điểm viết
  7. Trung   bình   cộng   điểm   đọc   và  viết ...................................................................... Đáp án và hướng dẫn chấm Tiếng Việt  A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thâm va lam bai tâp.   ( 7 điêm) ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ Câu  1 2 3 4               Câu 5: nhưng        Đáp án B D A C (0,5 điểm)   Câu 6: Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Thông tin Tra l ̉ ơì Nhà tôi vừa mới qua đời. S Nhà tôi ở gần trường. Đ Câu 7: (1 điểm) Tuỳ vào từng câu học sinh đặt mà giáo viên cho điểm phù hợp. Ví dụ:            ­ Vì trời mưa nên đường trơn. 0,5 điểm            ­ Tuy nhà xa nhưng Nam không bao giờ đi học muộn. 0,5 điểm Câu 8: (1 điểm). Nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói là gia đình không có  ruộng, đông con. Câu 9: (1 điểm) Học sinh viết đúng tư  trái nghĩa được 0,5 điểm, đặt câu đúng với từ  trái nghĩa vưa tìm được thì được 0,5 điểm. ­ Trái nghĩa với cực khổ là sung sướng; sung túc; .... ­  Đặt đúng câu văn theo yêu cầu được 0,5 điểm. II. Đọc thành tiếng.     (3 điểm)  1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)  2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )  3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ  trở lên: 0 điểm)  4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả  lời được: 0 điểm ) B . BÀI KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (2 điểm, thời gian 15 phút)   Đánh giá, cho điểm:
  8.       ­ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 2 điểm       ­ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ  thường , chữ hoa ): trừ 0,2 điểm.       ­ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày  dơ bẩn … bị trừ 0,2 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (8 điểm): 35 phút * Yêu cầu: ­ Học sinh xác định đúng đề bài, kiểu bài tả  cảnh: viết được bài văn hoàn chỉnh đủ ba  phần (mở bài, thân bài, kết bài), kết hợp bộc lộ cảm xúc của người viết. Độ  dài bài   viết khoảng 15 ­ 20 câu. ­ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. ­ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp. * Cho điểm: ­ Đảm bảo các yêu cầu trên: 8 điểm ­ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm cho   phù hợp với thực tế bài viết..  ­ Lạc đề không cho điểm. * Lưu ý: ­ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao ­ khoảng cách ­ kiểu chữ; hoặc trình bày   bẩn… bị trừ 1 điểm toàn bài. ­ Toàn bài kiểm tra bày sạch đẹp GV cho điểm tối đa. * Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ  cần đạt theo từng mức  điểm tùy theo đề bài cụ  thể của học sinh): M TT Điểm thành phần Mức điểm 1 Mở bài 1 điểm 2 Thân bài 4 điểm 2a Nội dung 1,5 điểm 2b Thân bài Kĩ năng 1,5 điểm 2c Cảm xúc 1 điểm 3 Kết bài 1 điểm 4 Chữ viết, chính tả 0,5 điểm 5 Dùng từ, đặt câu 0,5 điểm
  9. 6 Sáng tạo 1 điểm                     
  10. Công nhân sửa đường. Bác Tâm, mẹ  của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng   vải rất dày. Vì thế, tay của bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm  gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay   trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập  búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ  xuống nhịp nhàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2