intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi hết môn Đất và phân bón có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi hết môn Đất và phân bón có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 2)’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi hết môn Đất và phân bón có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)

  1. SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI HẾT MÔN Đề số: 01 Môn thi : Đất và phân bón Mã môn học : MH10 Khóa/Lớp : LS_KII-01 Ngày thi : ……/....../....... Thời gian làm bài : 90 Phút ĐỀ BÀI Câu 1: (4 điểm). Anh (chi) hãy trình bày khái niệm về độ phì của đất? Các chỉ tiêu về độ phì của đất? Câu 2: (6 điểm). Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm và biện pháp cải tạo ba loại đất chính ở Việt Nam? Hết Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Đề số: 01 KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Người ra đề THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN (Ký và nghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Dương Thị Thủy
  2. SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI HẾT MÔN Đáp án đề số: 01 Môn thi : Đất và phân bón Mã môn học : MH10 Khóa/Lớp : LS_KII-01 Ngày thi : ……/....../....... Thời gian làm bài : 90 Phút STT NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: (4 điểm). Anh (chi) hãy trình bày khái niệm về độ phì của đất? Các chỉ tiêu về độ phì của đất? Đáp án 1. Khái niệm Độ phì nhiêu là khả năng của đất có thể thoả mãn các nhu 1,5 cầu của cây về các nguyên tố dinh dưỡng, nước, đảm bảo cho hệ thống rễ của chúng có đầy đủ không khí, nhiệt và môi trường lý hoá học thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển bình thường. 2,5 2. Các chỉ tiêu về độ phì đất - Đất có độ xốp cao: > 50% thể tích là kẽ hở, để chứa đủ nước và không khí cho nhu cầu của rễ cây và sinh vật đất phát 1 triển. - Giàu các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng, bao gồm các nguyên tố đa lượng, trung lượng và vi lượng. - Giàu chất hữu cơ (>5%) để: Cung cấp thức ăn cho cây và cho sinh vật đất. Tạo độ xốp cho đất. Tăng tính đệm của đất (tính đệm là khả năng giảm chua, giảm kiềm, giảm độ độc của đất). Tăng tính hấp thu của đất, để giảm rửa trôi, bay hơi mất dinh dưỡng. - Khả năng trao đổi ion cao để giữ dinh dưỡng và tiết dần cho cây hấp thu. - Giàu vi sinh vật (VSV) có ích, gồm VSV tạo dinh dưỡng và VSV đối kháng (với VSV gây bệnh cây). Trong 5 chỉ tiêu trên thì chỉ tiêu thứ 3 Giàu chất hữu cơ là quan trọng và quyết định nhất cho độ phì nhiêu của đất.
  3. 2 Câu 2: (6 điểm). Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm và biện pháp cải tạo ba loại đất chính ở Việt Nam? Đáp án 1. Đất cát 2,0 1.1. Đặc điểm - Thành phần: 80-100% cát, 0-10% mùn, 0-10% sét với các hạt cát kích thước từ mịn (0,05mm) đến thô (2mm) - Tính chất: thấm nước nhanh, thoát nước dễ, dễ bị khô hạn, giữ nước và phân bón kém, nghèo mùn và dưỡng chất, nóng nhanh, lạnh nhanh, khi khô thì rời rạc, khi có nước thì đất bị bí chặt. - Dễ cày bừa, ít tốn công, nhưng vi sinh vật phát triển kém, cỏ mọc nhanh, không có lợi cho cây trồng. 1.2. Biện pháp cải tạo - Khi bón phân nên chia làm nhiều lần, vùi sâu. - Cần tăng lượng sét trong đất bằng biện pháp cày sâu lật sét, bón bùn ao, tưới nước phù sa mịn, bón phân hữu cơ. - Có thể trồng: + Phi lao làm rừng cây chắn gió, chắn cát ở các vùng ven bờ biển + Cây rau màu: khoai lang, khoai tây, lạc, dưa, đậu, vừng… + Cây công nghiệp: cây thuốc lá, dâu tằm + Cây ăn quả: dừa, cam, chanh… + Ở nơi sẵn nước tưới nơi thấp: Trồng lúa 2. Đất thịt 2,0 2.1. Đặc điểm - Thành phần: 25-50% cát, 30-50% mùn, 10-30% sét - Tính chất: có tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. - Đất thịt nhẹ và đất thịt trung bình có chế độ thấm nước, nhiệt độ, không khí điều hoà thuận lợi cho các quá trình lý hoá xảy ra trong đất. Dễ dàng cày bừa làm đất. 2.2. Biện pháp cải tạo Đất thịt trung bình là tốt vì có những đặc điểm lý hóa học thích hợp cho nhiều loại cây trồng, dễ làm và chăm sóc. 3. Đất sét 2,0 3.1. Đặc điểm - Thành phần: 0-45% cát, 0-45% mùn, 50-100% sét, với các hạt sét mịn kích thước < 0,002mm và hạt mùn kích thước 0.002-0.05mm
  4. - Tính chất: khó thấm nước, giữ nước tốt, kém thoáng khí, tích luỹ mùn nhiều hơn đất cát, ổn định nhiệt độ hơn đất cát. Giữ nước, phân tốt, ít bị rửa trôi. - Đất sét nghèo chất hữu cơ có kết cấu cứng chặt, khô, khi bị hạn thì sẽ nứt nẻ làm đứt rễ cây trong đất. 3.2. Biện pháp cải tạo Bón phân hữu cơ và vôi. Nếu đất quá sét thì có thể bón cát, hay tưới nước phù sa thô. - Vì đất giữ được nước và chất hữu cơ nên nếu có kết cấu tốt thì đất sẽ thích hợp cho nhiều loại cây - Không thích hợp cho các cây trồng lấy củ. Đáp án đề số: 01 KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Người ra đề THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN (Ký và nghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Dương Thị Thủy
  5. SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI HẾT MÔN Đề số: 02 Môn thi : Đất và phân bón Mã môn học : MH10 Khóa/Lớp : LS_KII-01 Ngày thi : ……/....../....... Thời gian làm bài : 90 Phút ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm). Anh (chị) hãy trình bày khái niệm về đất? Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành đất? Câu 2: (7 điểm). Anh (chị) hãy trình bày cơ sở của việc bón phân? Vai trò của các nguyên tố Nitơ, Phôtpho, Kali đối với cây trồng? Hết Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Đề số: 02 KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Người ra đề THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN (Ký và nghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Dương Thị Thủy
  6. SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI HẾT MÔN Đáp án đề số: 02 Môn thi : Đất và phân bón Mã môn học : MH10 Khóa/Lớp : LS_KII-01 Ngày thi : ……/....../....... Thời gian làm bài : 90 Phút STT NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: (3 điểm). Anh (chị) hãy trình bày khái niệm về đất? Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành đất? Đáp án * Khái niệm về đất. 1,0 Đất trồng là bề mặt tơi xốp của lục địa, được hình thành do sự tác động tổng hợp của 6 yếu tố: đá mẹ, sinh vật, địa hình, khí hậu, thời gian và con người, có độ phì nhiêu trên đó cây trồng có thể phát triển được. * Những nhân tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành đất 2,0 - Đá mẹ Nguồn cung cấp vật liệu khoáng cho đất 1 - Khí hậu + Ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố nhiệt và ẩm. + Ảnh hưởng gián tiếp qua chuỗi tác động: KHgSVgĐất. - Sinh vật. Nguồn cung cấp vật chất hữu cơ cho đất. - Địa hình. Ảnh hưởng tới tích lũy mùn của đất. - Thời gian. Quyết định tuổi của đất. - Con người. Tác động mạnh mẽ đến đất, làm cho đất tốt lên hay xấu đi. 2 Câu 2: (7 điểm). Anh (chị) hãy trình bày cơ sở của việc bón phân? Vai trò của các nguyên tố Nitơ, Phôtpho, Kali đối với cây trồng?
  7. Đáp án 1. Cơ sở khoa học của việc bón phân 2,0 Cây quang hợp được nhờ quá trình quang hợp và hút chất dinh dưỡng trong đất. Đất là giá đỡ cho cây đứng vững và là nơi cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cây. Trong đời sống của cây cần phải có khoảng 15 nguyên tố, mà cây cần nhiều nhất là N, P và K mà trong đất thường không đủ để cung cấp cho cây hoặc có nhưng ở dạng hợp chất khó tiêu cây không sử dụng được việc xói mòn hoặc canh tác liên tục làm cho các nguyên tố này ngày một nghèo đi vì vậy muốn cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, có năng xuất ổn định và tăng thêm thì cần phải bổ sung chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân chủ yếu là đạm, lân, kili. 2. Vai trò của các nguyên tố Nitơ, Phôtpho, Kali đối với cây trồng Các nguyên tố N, P, K là các nguyên tố đa lượng vì trong đời sống của cây cần một lượng rất lớn. 2.1. Đạm 2,0 Có vai trò quan trọng trong sự tạo thành chất hữu cơ của thực vật nó cùng với các nguyên tố khác tạo ra chất diệp lục, các men sinh lý, các vitamin, tạo ra protein là chất cơ sở của tế bào. Đạm tự do có rất nhiều trong khí quyển nhưng cây thường không sử dụng trực tiếp được. Đạm trong đất dưới dạng hữu cơ và mùn. Nhờ có VSV phân giải nên các chất hữu cơ này chuyển hóa thành đạm amôn và đạm nitrát là các dạng đạm dễ tiêu cây sử dụng được. Ngoài ra hiện tượng sấm sét trong thiên nhiên cũng bổ sung lượng đạm (đạm nitrát). Thiếu đạm cây chậm lớn lá vàng, năng suất kém. Thừa đạm cây vóng yếu, dễ đổ, dễ bị sâu bệnh, quả và hạt lép. 2.2. Lân 1,5 Cấu tạo nên các mô thực vật, tham gia vào quá trình tạo ra prôtit của tế bào, tạo ra các chất đường, bột trong quả và hạt. Ở trong đất. Lân có các hợp chất hữu cơ và các hợp chất vô cơ. Cây rất khó sử dụng lân hữu cơ mà chỉ khi VSV chuyển hóa thành lân vô cơ cây mới sử dụng được. Đa số ở nước ta lượng lân dễ tiêu trong đất rất ít (thường chỉ chiếm 0,1% so
  8. với lân tổng số) nên cây trồng thường bị thiếu lân. Lân làm cho cây cứng cáp, tăng khả năng chịu hạn, chịu lạnh. Vì vậy trong kĩ thuật tạo cây con trong vườn ươm cần chú ý bón lân cho cây vì nó còn giúp cho hệ cây phát triển mạnh. Thiếu lân cây thường có biểu hiện tím lá, lá rụng sớm, thân nhỏ. 2.3. Kali 1,5 Có nhiều trong thân và lá, nó còn làm cho tế bào trương đầy nước giúp cho quá trình trao đổi chất. Cung cấp đủ kali cho cây giúp xúc tiến quá trình quang hợp, tăng khả năng hút đạm. Kali làm cho cây cứng cáp. Tăng sức đề kháng với sâu bệnh, giá lạnh. Thiếu kali cây thường có vệt mầu nâu trên lá. Đáp án đề số: 02 KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Người ra đề THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN (Ký và nghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Dương Thị Thủy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1