intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132

Chia sẻ: Thị Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

81
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132 dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017­2018 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN: GDCD 12 Thời gian làm bài:45  phút;  (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ và tên :................................................................ L ớp: .......... Câu 1: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm nguyên tắc bầu cử đều phải A. thay đổi hệ tư tưởng. B. chịu trách nhiệm pháp lí. C. bổ sung phiếu bầu. D. công khai xin lỗi. Câu 2: Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã T đã yêu cầu kế toán xã giải trình   về khoản thu, chi quỹ “Vì người nghèo”. Người dân xã T đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà   nước và xã hội theo cơ chế nào dưới đây? A. Dân bàn và quyết định. B. Dân giám sát và kiểm tra. C. Dân thảo luận và góp ý kiến. D. Dân hiểu và đồng tình. Câu 3: Pháp luật không nghiêm  cấm hành vi nào dưới đây? A. Cố ý tố cáo sai sự thật. B. Đe dọa, trả thù, xúc phạm người tố cáo. C. Mạo danh người khác để tố cáo. D. Rút lại hồ sơ đã tố cáo. Câu 4: Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện khái quát tại ..... hiến pháp 2013. A. Điều 20. B. Điều 16. C. Điều 71. D. Điều 6. Câu 5: Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển: A. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng. B. Xúc tiến các hoạt động thương mại. C. Khuyến khích người dân tiêu dùng D. Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp. Câu 6: Công và Dũng cãi nhau, Công dùng lời lẽ mịt thị, xúc phạm Dũng trước các bạn trong lớp.   Hành vi của Công đã xâm phạm A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân. B. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư. C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh. Câu 7: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức A. vừa vi phạm pháp luật. B. vừa trái với chính trị. C. vừa vi phạm chính sách. D. vừa trái với thực tiễn. Câu 8: Em sẽ chọn cách xử sự nào dưới đây khi biết anh trai mình kinh doanh dịch vụ karaoke mà   không có giấy phép kinh doanh? A. Phản đối anh bằng cách mách với bố mẹ. B. Ủng hộ vì cho rằng đó là việc làm mang lại lợi ích cho anh. C. Coi như không biết vì mình là em nói anh cũng không nghe. D. Giải thích để  anh hiểu và xin cấp giấy phép kinh doanh. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua  đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền A. kiểm tra, giám sát. B. quản lí nhà nước. C. khiếu nại, tố cáo. D. bầu cử, ứng cử. Câu 10: Nhân dân được thực hiện quyền lực nhà nước thông qua cơ  quan đại biểu của mình là   thực thi hình thức dân chủ nào? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ công khai. C. Dân chủ gián tiếp. D. Dân chủ tập trung.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 132
  2. Câu 11: Thảo An là sinh viên ở cùng phòng với Bắc. Trong lúc Bắc không có nhà, Thảo An đã bóc  và đọc thư   của bố  mẹ gửi cho Bắc. Hành vi này của An đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây   của Bắc ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín. C. Quyền được đảm bảo cung cấp thông tin cá nhân. D. Quyền bí mật thông tin cá nhân. Câu 12: Chị H là giáo viên hợp đồng tại Trường Tiểu học X. Do có việc cá nhân nên chị đã viết  đơn xin nghĩ việc một thời gian. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà   trường vì lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với quyết định đó và muốn khiếu nại.  Chị H phải gởi đơn khiếu nại đến A. Hiệu trưởng Trường Tiểu học X. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. D. Trưởng phòng Giáo dục huyện. Câu 13: Quyền nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền bầu cử, ứng cử. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 14: Chị Minh là kế toán của xã X. Do mâu thuẫn cá nhân với ông Thành – chủ tịch xã nên chị  Minh đã cố  ý tạo chứng cứ  giả  để  tố  cáo ông Thành về  tội lạm dụng công quỹ. Nhận định nào   dưới đây là đúng về hành vi của chị Minh? A. Chị Minh đã lợi dụng quyền tố cáo của công dân. B. Chị Minh đã thực hiện quyền khiếu nại của công dân. C. Chị Minh thực hiện quyền tố cáo của công dân. D. Chị Minh đã vi phạm quyền khiếu nại của công dân. Câu 15: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2018 độ tuổi nào dưới đây phải đăng kí nghĩa vụ  quân sự ? A. Nam 17 tuổi. B. Nam đủ 18 tuổi. C. Nam 18 tuổi. D. Nam đủ 17 tuổi. Câu 16: Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ? A. Đe dọa đánh người. B. Đánh người gây thương tích. C. Tự tiện bắt người. D. Tự tiện giam giữ người. Câu 17: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào   dưới đây của công dân ? A. Quyền được đảm bảo tự do. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. Câu 18: Bà M thấy mất chiếc điện thoại mới mua, bà M nghi cho người hàng xóm lấy trộm, bà  định sang nhà họ để lục soát, biết ý định của bà M em sẽ làm gì? A. Giải thích cho bà M biết làm như vậy là trái pháp luật. B. Nói cho cả xóm biết sự việc của bà M. C. Im lặng vì chẳng thấy có gì liên quan đến mình. D. Giúp bà M sáng nhà hàng xóm lục soát. Câu 19: Công dân thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức tự ứng cử và A. bí mật tranh cử. B. giới thiệu ứng cử. C. tác động đề cử. D. nhờ người tuyển cử. Câu 20: Gia đình ông A nhận được quyết định của xã về  việc thu hồi một phần đất ở  của gia   đình để làm đường giao thông. Gia đình ông A không đồng ý và không biết phải làm gì. Em sẽ lựa   chọn cách làm phù hợp với pháp luật nào dưới đây để giúp gia đình ông A?                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 132
  3. A. Thuê luật sư để giải quyết. B. Phải chấp nhận vì đó là quyết định của xã, không thể thay đổi. C. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. D. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. Câu 21: Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về quyền tố cáo? A. Tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo. B. Thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết tố cáo. C. Từ chối giải quyết đơn tố cáo không ghi rõ họ, tên của người viết đơn. D. Làm sai lệch hồ sơ vụ việc trong quá trình giải quyết tố cáo. Câu 22: Đối tượng có quyền tố cáo là A. chỉ có công dân. B. chỉ có những người cùng cơ quan, đơn vị. C. cá nhân, tổ chức. D. công dân, cán bộ, công chức, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị. Câu 23: Ông Phú nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh lương thực, thực phẩm, nhưng   bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông Phú có thể  căn cứ vào   nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này? A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh. B. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người. C. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình. D. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi  có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Câu 24:  Quyền tham gia quản lý   Nhà nước và xã hội  ở  phạm vi cơ  sở  được thực hiện theo   nguyên tắc A. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. B. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. C. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. D. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. Câu 25: Công dân được quyền khiếu nại khi thấy hành vi A. gây hại cho tài sản của người khác. B. gây hại cho lợi ích công cộng. C. xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. D. gây hại cho tài sản Nhà nước. Câu 26: Nhiều lãnh đạo trong cơ quan Nhà nước là người dân tộc thiểu số, điều này thể hiện nội   dung bình đẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về văn hóa. C. Bình đẳng về chính trị. D. Bình đẳng về giáo dục. Câu 27: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được hiểu là A. công dân đột nhập vào chỗ ở của người khác mà chưa được sự đồng ý của chủ sở hữu. B. mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ theo nhu cầu của bản thân. C. nghi ngờ A lấy chộm tài sản của mình thì B có quyền xông vào nhà A để khám. D. trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm  quyền mới được khám xét chỗ ở của  một người. Câu 28: Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? A. Quyền ngôn luận. B. Quyền tín ngưỡng, tôn giáo. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 132
  4. D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. Câu 29: Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì A. chỉ công an mới có quyền bắt. B. ai cũng có quyền bắt. C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. D. phải chờ ý kiến của cấp trên rồi mới được bắt. Câu 30: Quyền tự do ngôn luận của công dân được thể hiện A. công dân có quyền thể hiện suy nghĩ của bản thân bằng văn bản viết. B. công dân có quyền thể hiện suy nghĩ của bản thân bằng ngôn ngữ nói. C. quyền nói và viết theo đúng những quy định mà pháp luật cho phép. D. quyền nói và viết theo tự do cá nhân mà không phải tuân theo quy định của pháp luật. Câu 31: Theo quy định của pháp luật mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền đi   bầu cử điều này thể hiện quyền A. bình đẳng giữa các dân tộc. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. bình đẳng về quyền chính trị. D. bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 32: Trường hợp nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải ngay đến cơ quan Công  an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ? A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm tội. C. Người đang cổ xúy cho hành vi gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật. Câu 33: Quyền tự do kinh doanh được hiểu là mọi người được tự do A. quyết định thực hiện kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. kinh doanh trong những ngành, nghề pháp luật không cấm. C. quyết định mở rộng quy mô và hình thức kinh doanh. D. kinh doanh khi có đủ các điều kiện vật chất. Câu 34: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất. B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy. Câu 35: Nếu người khiếu nại này không đồng ý với kết quả  giải quyết khiếu nại thì họ  có thể  làm cách nào trong các cách sau đây? A. Rút đơn khiếu nại và hủy đi vì mất thời gian quá nhiều . B. Tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp của cơ quan đã  khiếu nại lần đầu. C. Tiếp tục gởi đơn yêu cầu người giải quyết khiếu nại hủy quyết định giải quyết lần đầu. D. Tiếp tục gửi đơn yêu cầu người giải quyết khiếu nại giải quyết lại. Câu 36:  Công dân sử  dụng quyền nào sau đây để  góp phần ngăn chặn những hành vi trái pháp   luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, công dân? A. Quyền tự do ngô luận của công dân. B. Quyền tố cáo của công dân. C. Quyền khiếu nại của công dân. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Câu 37: Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học. B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 132
  5. C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook. D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền. Câu 38: Trong quá trình làm việc, cơ quan tiếp nhận, giải quyết tố cáo và phát hiện có dấu hiệu  phạm tội thì cần thực hiện việc làm nào dưới đây? A. Ngừng tiếp nhận đơn vì không thuộc thẩm quyền giải quyết. B. Tiếp tục giải quyết theo mức độ phạm tội. C. Chuyển đơn tố cáo lên cấp trên trực tiếp để giải quyết. D. Chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, Viện kiểm sát để giải quyết. Câu 39: Nội dung nào dươi đây thể hiện công dân có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh? A. có đủ tiềm lực kinh tế, năng lực kinh doanh. B. có đủ điều kiện kinh tế đê kinh doanh. C. được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh. D. Có đủ năng lực đăng kí kinh doanh. Câu 40: Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo mấy bước? A. 3 bước. B. 4 bước. C. 5 bước. D. 6 bước. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2