intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lý Thái Tổ - Mã đề 209

Chia sẻ: Mân Hinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

34
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lý Thái Tổ - Mã đề 209 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lý Thái Tổ - Mã đề 209

  1. SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II ­ LỚP 12 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI  Năm học 2017­2018 TỔ MÔN:LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi gồm có 04 trang, 40 câu  Ngày thi 13 tháng 4 năm 2018 trắc nghiệm) Mã đề thi 209 Họ, tên thí sinh:...............................................Số báo danh:.......................................................... Câu 1: “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường   nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về   tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ chính   quyền của Mĩ ­ Diệm” (SGK Lịch sử 12, cơ bản).  Đoạn trích trên là quyết định của Hội nghị hay   Đại hội nào? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973). B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959). C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (9/1960). D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/1946). Câu 2: Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở  đầu cho cao trào “ Tìm Mĩ mà  đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là: A. chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa). B. chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi). C. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). D. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 3: Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn  1954 – 1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là: A. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam. B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và  cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. C. cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước. D. làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng ruộng đất ở miền Nam. Câu 4: Ý phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền   Bắc lần thứ nhất là A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền. C. Mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán ở Pari. D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. Câu 5: Thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 ­  1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari là: A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.    B. Cuộc Tiến công chiến lược 1972. C. Chiến thắng mùa khô 1966 ­ 1967.      D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối  1972. Câu 6: Thắng lợi ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) đã:  A. buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ. C. làm sụp đổ hoàn toàn quốc sách “ấp chiến lược” của đế quốc Mĩ. D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 209
  2. Câu 7: Thắng lợi quân sự  của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố  ngừng hẳn các hoạt   động chống phá miền Bắc và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt  Nam là:  A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dây Xuân 1968.   B. “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm  1972. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.     D. Đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719  năm  1971. Câu 8: Ồ ạt đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai   gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 9: Vấn đề quan trọng nhất được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động   Việt Nam (9/1960) đã xác định: A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của từng miền Nam ­ Bắc. B. đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.        D. vị trí, vai trò của cách mạng từng miền. Câu 10: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Thắng lợi cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam.   B. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi.           C. Chiến thắng tại Điện Biên Phủ năm 1954. D. Thắng lợi cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm cuối 1972 của Mĩ ở Hà Nội và Hải  Phòng. Câu 11: Chiến thắng mở màn của nhân dân miền Nam khẳng định ta có thể đánh bại chiến lược   “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là chiến thắng A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa). Câu 12: Vai trò của hậu phương miền Bắc Việt Nam những năm 1969 ­ 1973 có sự thay đổi như  thế nào so với giai đoạn trước đó? A. Tạo điều kiện để miền Nam đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. B. Sự chi viện rất lớn về người và vật chất. C. Đảm bảo tối đa sức người, sức của cho nhân dân miền Nam. D. Chi viện cho chiến trường miền Nam Việt Nam và cả chiến trường Lào, Campuchia. Câu 13: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách”   khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961 ­ 1965) là A. dồn dân lập “ấp chiến lược”.                        B. lập các khu “trù mật”.   C. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. D. lập các vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.   Câu 14: Thủ  đoạn thâm độc của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và   cũng là điểm khác so với các chiến lược trước mà Mĩ đã triển khai A. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. B. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.  C. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” D. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội  Mĩ.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 209
  3. Câu 15: Hãy sắp xếp các sự   kiện theo trình tự  thời gian về  cuộc Tổng tiến công và nổi dậy  Xuân 1975 của quân và dân ta: 1. Giải phóng Huế; 2. Giải phóng Buôn Ma Thuột; 3. Giải phóng  Sài Gòn; 4. Giải phóng Đà Nẵng; 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. A. 3, 2, 4, 1, 5. B. 4, 5, 3, 1, 2. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 2, 1, 4, 3, 5. Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến  dịch A. Tây Nguyên, Huế ­ Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Plâyku, Huế ­ Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế ­ Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Câu 17: Năm 1964, Mĩ dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ” nhằm mục đích gì? A. Buộc phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải kí Hiệp định Pari có lợi cho Mĩ. B. Lấy cớ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam. C. Buộc Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam phải rút quân ra miền Bắc . D. Lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam bằng không quân, hải quân. Câu 18: Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là: A. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.                    B. quân Mĩ. C. quân đội Sài Gòn.                                                  D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 19: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)   so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là: A. tiến hành thần tốc, táo bạo, bất ngờ.               B. đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của kẻ  thù. C. sử dụng lực lượng xe tăng, phối hợp với 5 cánh quân.   D. tiến hành đánh nhanh, thắng  nhanh.   Câu 20: Hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian: 1. Chiến thắng Ấp Bắc      2.Chiến thắng Vạn  Tường.   3. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”       4. Cuộc tiến công chiến lược năm  1972. A. 1, 4, 2, 3. B. 2, 3, 4, 1. C. 3,1,4,2. D. 1,2,4,3. Câu 21: Điều khoản nào sau đây của Hiệp định Pari (27 ­ 1 ­ 1973) có ý nghĩa quyết định đến sự  phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Hoa Kì phải rút quân đội của mình, quân các nước đồng minh khỏi miền Nam. B. Hai bên ngừng bắn, giữ nguyên vị trí của mình. C. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Hai bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. Câu 22:  Bộ  chính trị  Trung  ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định gì sau thắng lợi của  chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng? A. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa 1976.                B. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh 1976. C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.   D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa  1975. Câu 23: Chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm giống nhau   là A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng B. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. C. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. D. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 209
  4. Câu 24: Trong giai đoạn 1954­1975, thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải   tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là: A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.  B. Chiến thắng hai mùa khô 1965­ 1966 . C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968.           D. Cuộc tiến công chiến lược năm  1972. Câu 25: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị  Ban chấp hành Trung  ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. đế quốc Mĩ. C. chính quyền Ngô Đình Diệm.              D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. Câu 26: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là:  A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.                                         B. “Dùng người Việt đánh người  Việt”. C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. D. “Bình định” và “tìm diệt”. Câu 27: Ý thể  hiện sự  tương đồng về  nội dung của Hiệp định Giơnevơ  về  Đông Dương (7 ­   1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1 ­ 1973)? A. Thỏa thuận việc ngừng bắn, để thực hiện chuyển quân, chuyển giao khu vực. B. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do của nhân dân Việt Nam. C. Các bên đều thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. Hiệp định có sự tham gia của 5 nước Thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Câu 28: :  Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến  chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta (1954­1975): A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước .        B. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc  XHCN. C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.         D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN. Câu 29: “Cả  năm 1975 là thời cơ”, “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức   giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975”. Đoạn trích trên là chủ  trương, kế  hoạch nào của  Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam? A. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Tây Nguyên.   B. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Đà  Nẵng. C. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.       D. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Sài  Gòn. Câu 30: Vào lúc 10h45 ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiên gì? A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn. D. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi. Câu 31: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ tiến hành ở miền   Nam Việt Nam những năm 1954­1975 là gì? A. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn.    B. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu  mới. C. Đều dựa vào vũ khí trang bị của Mĩ và do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy. D. Đều nhằm đàn áp lực lượng cách mạng và nhân dân Việt Nam. Câu 32: Tiêu biểu nhất trong phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là phong trào ở:                                                 Trang 4/6 ­ Mã đề thi 209
  5. A. Quảng Ngãi.               B. Bến Tre.                      C.  Bình Định.                D. Ninh Thuận. Câu 33: Điểm khác biệt về âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần   thứ hai so với lần thứ nhất là: A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở  Pari. B. Phá công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí của nhân dân hai miền. D. Ngăn sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam Câu 34: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn ­ Gia Định còn mang tên gọi là: A. Chiến dịch Quang Trung.                                  D. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám. B. Chiến dịch Trần Hưng Đạo.                              C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 35:  Thắng lợi Tây Nguyên 1975 chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai  đoạn: A. phản công.       B. tiến công chiến lược.      C. tổng tiến công chiến lược. D. phòng ngự. Câu 36: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào Đồng khởi? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Mĩ phải thừa nhận thất bại của mình ở miền Nam Việt Nam. C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 37: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi   nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ   con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm   quan trọng quốc tế  to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt  Nam? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 ­ 1975). B. Chiến thăng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.  C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám  1945. D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945­1954). Câu 38:  Ý nào dưới đây  không  phải là nguyên nhân chung góp phần vào thắng lợi của cách   mạng Việt Nam trong giai đoạn 1945­1975? A. Truyền thống đoàn kết dân tộc thông qua các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất. B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, quyết tâm chống ngoại xâm bảo vệ Tổ  quốc. D. Miền Bắc không ngừng lớn mạnh, hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương. Câu 39: Thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng   hoàn toàn miền Nam? A. Mĩ kí Hiệp định Pari 1973.                   B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối  1972. C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.    D. Cuộc tiến công chiến lược xuân hè  1972. Câu 40: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là gì? A. Cả nước hòa bình, khôi phục và phát triển kinh tế.   B. Chiến tranh để lại hậu quả rất  nặng nề.                                                  Trang 5/6 ­ Mã đề thi 209
  6. C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị ­ xã hội khác nhau. D. Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định, tiến hành xâm lược miền  Nam.­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0