Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 607
lượt xem 3
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 607 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 607
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: LỊCH SỬ LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 607 Câu 1. Nguyên nhân có tính quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là A.có hậu phương vững chắc là miền Bắc xã hội chủ nghĩa. B.nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. C.tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D.có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. Câu 2. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ? A.Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. B.Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ. C.Về chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ. D.Lực lượng để tiến hành các chiến lược chiến tranh. Câu 3. Ngày 25 4 1976, ở nước ta đã diễn ra sự kiện trọng đại nào? A.Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. B.Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng. C.Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên. D.Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. Câu 4. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 1990)? A.Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. B.Nông Lâm, ngư nghiệp, hàng xuất khẩu. C.Lương thực, thực phẩm, hàng xuất khẩu. D.Hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, lương thực. Câu 5. "Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta". Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây? A.Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng. B.Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C.Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. D.Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 6. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 lần lượt trải qua 3 chiến dịch lớn là A.Huế Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. B.Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế Đà Nẵng. Trang 1/4 Mã đề: 607
- C.Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế Đà Nẵng. D.Tây Nguyên, Huế Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Câu 7. Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam? A.An Lão (Bình Định). B.Bình Giã (Bà Rịa). C.Ba Gia (Quảng Ngãi). D.Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 8. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là A.Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên. B.Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. C.Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D.Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. Câu 9. Cho các sự kiện sau: 1. Chiến dịch Tây Nguyên. 2. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21. 3. Chiến thắng Đường 14 Phước Long. 4. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian. A.1,2,3,4. B.2,3,1,4. C.3,2,1,4. D.2,1,3,4. Câu 10. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm (1961 1973). 1."Chiến tranh cục bộ". 2. "Việt Nam hoá chiến tranh". 3. "Chiến tranh đặc biệt". A.123. B.312. C.213 D. 321. Câu 11. Thắng lợi nào của quân và dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược? A.Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.B.Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. D.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959 1960) là A.giải phóng được nhiều thôn, xã, mở rộng vùng giải phóng. B.đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C.đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D.giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 13. Thắng lợi nào của quân và dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược? A.Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D.Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972. Câu 14. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ? Trang 1/4 Mã đề: 607
- A.Thắng lợi Đường 14 Phước Long. B.Thắng lợi Ấp Bắc (Mỹ Tho). C.Thắng lợi Vạn Tường (Quảng Ngãi). D.Thắng lợi Bình Giã (Bà Rịa). Câu 15. Trong đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên đã xác định phải đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới A.chính trị. B.kinh tế. C.văn hóa. D.tư tưởng. Câu 16. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam? A.Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B.Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C.Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D.Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 17. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959 1960) là A.làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B.ta đã làm chủ nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, Trung Trung Bộ, Tây Nguyên. C.Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960). D.giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 18. Mĩ quyết định tiến hành chiến lược "Chiến tranh cục bộ" trong hoàn cảnh nào? A.Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" thất bại. B.Sau phong trào "Đồng khởi" ở Bến Tre. C.Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất thất bại. D.Sau mùa khô (1965 1966 và 1966 1967). Câu 19. Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A.hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế. B.phát triển kinh tế xã hội, ổn định đời sống nhân dân. C.tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D.hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất. Câu 20. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì? A.Tiến hành các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định". B.Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh. C.Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. D.Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. Câu 21. Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất? A.Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. B.Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C.Làm lung lay ý chí chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta. D.Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. Trang 1/4 Mã đề: 607
- Câu 22. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nướ c ta sau Hi ệp đị nh Pari năm 1973 đến trướ c 1975? A.Miền Bắc tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội. B.Đất nước hoà bình, thống nhất. C.Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D.Mĩ rút quân đội của mình và quân đồng minh về nước. Câu 23. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A.tiến hành đấu tranh vũ trang chống Mỹ Diệm. B.hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. C.chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của đế quốc Mĩ. D.tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất đất nước. Câu 24. Một trong những chủ trương được đề ra lần đầu tiên của Đảng ta về đổi mới kinh tế là A.phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B.cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp. C.phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. D.xây dựng một bước về cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 25. Sự kiện nào dưới đây đã diễn ra vào 91977? A.Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B.Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. C.Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. D.Việt Nam hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa. Câu 26. Cho bảng dữ liệu sau: Thời gian (I) Sự kiện (II) 1) 9/1975 a) Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. 2) 11/1975 b) Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. 3) 25/4/1976 c) Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. Hãy lựa chọn một đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II. A.1b, 2c, 3a. B.1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D.1c, 2a, 3b. Câu 27. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam chuyển biến mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong năm A.1976. B.1974. C.1975 và 1976. D.1974 và 1975. Câu 28. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới? A.Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới. B.Đưa đất nước vượt qua khủng hoảng. C.Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội. D.Khắc phục những sai lầm và khuyết điểm vấp phải. Trang 1/4 Mã đề: 607
- Câu 29. Lực lượng chủ yếu Mĩ sử dụng để thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" là gì? A.Quân đội Sài Gòn. B.Quân đội Mĩ. C.Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. D.Quân đồng minh. Câu 30. Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 được kí kết là A.đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau. B.Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô. C.nhân dân hai miền tiến hành tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước. D.Pháp rút quân khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc được giải phóng. Câu 31. Cải cách ruộng đất (1954 1956) ở miền Bắc nước ta đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào? A."Tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất nữa".B."Tấc đất, tấc vàng". C."Người cày có ruộng". D."Không một tấc đất bỏ hoang" Câu 32. Những thắng lợi quân sự của quân và dân miền Nam chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là A.Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành. B.Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. C.An Lão, Núi Thành, Vạn Tường, Đồng Xoài. D.Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường, Đồng Xoài. HẾT Trang 1/4 Mã đề: 607
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 606
5 p | 200 | 14
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 118 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 618
5 p | 43 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 9 - THCS Trần Văn Ơn - Mã đề 1
3 p | 55 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 617
5 p | 42 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 608
5 p | 59 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 485
3 p | 64 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
5 p | 56 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 44 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
5 p | 53 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
5 p | 54 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
5 p | 69 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
5 p | 55 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
5 p | 43 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 52 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 132
3 p | 64 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 209
3 p | 84 | 0
-
Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 357
3 p | 72 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn