intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209

Chia sẻ: Nhã Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209 dưới đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi và giúp quý thầy cô có kinh nghiệm ra đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209

  1. SỞ GD & ĐT ĐĂK NÔNG ĐỀ THI HỌC KÌ 2  TRƯỜNG THPT  PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN:  LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45phút;  (40 câu trắc nghiệm)   Mã đề thi 209 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:.....................................................................SBD: ............................. Câu 1: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định taị  Đại hội đại biểu toàn quốc   lần III của Đảng Lao động Việt Nam(9­1960) là gì? A. Mỗi quan hệ giữa cách mạng hai miền. B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền. C. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền. D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc. Câu 2: Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền nam trong chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh cục  bộ” của Mĩ là A. An lão(Bình Định), Bình giã(Bà Rịa) B. Ấp bắc(Mỹ tho), Ba gia(Quảng ngãi), Đồng xoài(Bình Phước) C. Đông Nam Bộ và Liên khu V D. Núi Thành(Quảng Nam), Vạn Tường Quảng Ngãi) Câu 3: Âm mưa thâm độc của đế  quốc Mỹ  trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” được thể  hiện trong  chiến thuật A. dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. “Tìm diệt” và “Bình định” vào “Vùng đất thánh việt cộng”. C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”. Câu 4: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với   chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do A. được tiến hành bặng lực lượng quân đội sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân  và hậu cần  Mỹ. B. được tiến hành bằng lực lượng quân đội sài gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, tranh bị kĩ thuật,  phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. được tiến hành bằng lực lượng mạnh(quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội sài  gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại, và mở rộng chiến tranh phá hoại ở miền bắc D. thực hiện nhiệm vụ của 1 cuộc chiến tranh tổng lực. Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do tổng thống nào của Mĩ đề ra: A. tổng thống Bus cha B. tổng thống Ních xơn C. tổng thống Giôn Xơn D. tổng thống G.Ken nơ đi Câu 6: Trong bước đầu thực hiện đương lối đổi mới, hạn chế lớn nhất nước ta vấp phải là A. lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất kỷ thuật lạc hậu. B. trình độ khoa học kỹ thật chuyển biến chậm. C. tình trạng tham nhũng lãnh phí. D. đời sống một bộ phận nhân còn khó khăn. Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là: A. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch  giải phóng miền Nam. B. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội sài gòn. C. Giáng một đòn mạnh và chính quyền và quân đội sài gòn. D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 8: Điểm giống nhau giữa hiệp định Giownevo về Đông Dương(1954) và Hiệp định Pari  về Việt Nam   (1973) là                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 209
  2. A. đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 30 ngày. B. các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt  Nam. C. quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt. D. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến. Câu 9: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành trung ương Đảng(9.1975) đề ra nhiệm vụ gì? A. Xây dựng CNXH ở hai miền Nam­ Bắc. B. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế­xã hội sau chiến tranh. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. Câu 10: Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”,   Đảng  ta đã chủ trương gì? A. tiến hành cải cách ruộng đất B. khôi phục kinh tế C. cải tạo XHCN đối với toàn bộ kinh tế. D. giải phóng giai cấp nông dân Câu 11: Từ ngày 15 đến này 21­11­1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn,   đã nhất trí hoàn toàn những vấn đề gì? A. chủ trương , biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. B. lấy tên nước là nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca. D. đổi tên thành phố Sài Gòn­Gia Định là TP Hồ Chí Minh. Câu 12: Điểm khác biệt trong chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh đặc  biệt” là? A. âm mưu “dùng người Đông dương đánh người Đông dương” B. âm mưu “ lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” C. âm mưu” dùng người việt đánh người việt” D. âm mưu “thay đổi màu da trên xác chết” Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền bắc lần   thứ nhất(1965­1968)? A. phá tiềm lực kinh tế,quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền bắc B. làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền C. “trả đũa” việc quân giải phóng m iền nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Playcu D. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền bắc, từ miền bắc vào miền nam Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng A. Hình thành cơ chế thị trường. B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân. C. Không mở rộng kinh tế đối ngoại. D. Xóa bỏ cơ chế quản lý tậ trung quan liêu bao cấp. Câu 15: Đảng tiến hành đổi mới trong lĩnh vực nào là chủ yếu? A. Kinh tế và chính trị. B. Chính trị và văn hóa. C. Kinh tế và văn hóa. D. Văn hóa và tư tưởng. Câu 16: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới là gì? A. Những thay đổi của tình hình thế giới. B. Sự phát triển của cách mạng khoa học­kĩ thuật. C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước CNXH Đông Âu. D. Đất nước lâm vào tình trọng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế­ xã hội. Câu 17: Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam  Việt Nam trong những năm 1961­1965 là A. Bình Giã, An lão, Ba Gia,Đồng Xoài B. Ấp bắc, Bình Giã, Đồng Xoài C. Bình Giã, Ba Gia, Núi thành, Vạn Tường D. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 209
  3. Câu 18: Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp đến việc ký kết Hiệp định Pari về  Việt   Nam là A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân mậu Thân 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972, chiến thắng “Điện biên phủ trên không”( 12­1972). C. Tổng tiến công  và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ  nhất của Mĩ. D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng Miền nam(1975). Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm Mậu thân 1968 là gì? A. buộc Mỹ phải đế n Hội nghị Pari để đàm phán với ta. B. buộc mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền bắc. C. mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi mĩ hóa” chiến  tranh Câu 20: Ý nào không  phản  ánh đúng nhiệm vụ cách mạng Miền Nam sau 1954? A. xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH B. đấu tranh chống đế quốc Mĩ và tay sai C. thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Câu 21: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959­1960)là gì? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam việt nam ra đời(20/12/1960). B. lực lượng vũ  trang được hình thành và phát triển C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở nam bộ và Trung bộ.. D. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành Câu 22: Để đẩy mạnh hơn việc thực hiện những mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là “Bình   định” có trọng điểm miền Nam trong 2 năm(1964­1965), Mĩ đề ra kế hoạch nào? A. kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược. B. kế hoạch Xtalay­Taylo. C. kế hoạch Xtalay­Taylo và Giôn xơn­Mac Namara. D. kế hoạch Giôn xơn­ Mác Namara. Câu 23: Phương châm chiến lược của Đảng ta trong Tổng tiến công và nỗi dậy Xuân 1975 là A. phân tán lực lượng, đánh chắc tiến chắc. B. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, đánh nhanh, thắng nhanh. C. đánh nhanh thắng nhanh, bất ngờ. D. táo bạo, bất ngờ. Câu 24: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đúng theo trình tự thời gian: 1. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pari giữ 2 bên, sau đó là bốn bên. 2. Hiệp đinh Pari được ký chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ  tham dự  Hội   nghị. 3. Trận “Điện biên phủ trên không”.  4. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằngnđường không vào  Hà Nội­Hải phòng. A. 2.3.1.4 B. 1.4.3.2 C. 1.4.2.3 D. 4.3.2.1 Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi (1960) là gì? A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam. B. Giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. C. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến  công. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 26: Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của   Mĩ có tên gọi là A. kế hoạch “tìm diệt” và “bình định”. B. kế hoạch Xtalay­tay lo. C. kế hoạch Giôn xơn­Mác Namara. D. kế hoạch dồn dân “ấp chiến lược”                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 209
  4. Câu 27: Một trong các lý do để  ta chọn Tây Nguyên mở  đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân   1975 là A. Mâu thuẩn trong nội bộ địch ở Tây Nguyên lên cao độ B. Tây Nguyên có núi rừng hiểm trở. C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng. D. Tây Nguyên xa hậu phương địch. Câu 28: Trong chủ  trương, kế  hoạch giải phóng Miền Nam, luận điểm nào thể  hiện sự  đúng đắn,  áng   suốt, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta? A. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, lập tức giải phóng miền Nam trong  năm 1975. B. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976. C. Xác định cả năm 1975 là thời cơ. D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của. Câu 29: Trong thời gian thực hiện  hai kế hoạch Nhà nước 5 năm(1976­1985) nước ta lâm vào tình trạng A. suy thoái về kinh tế. B. nền kinh tế mất cân đối. C. đất nước trong thời kỳ hoàng kim. D. khủng hoảng kinh tế ­xã hội. Câu 30: Điểm khác nhau của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt’ ở  miền Nam Việt Nam là gì? A. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người việt đánh người việt”. B. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài gòn. C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội sài gòn với vũ khí, trang bị vũ khí, trang bị kỹ thuật,  phương tiện chiến tranh Mỹ. D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta Câu 31: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975? A. Quốc hội khóa VI cuả nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước(25­4­1976). C. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ Quốc Việt Nam. D. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn(11­1975). Câu 32:  Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến   tranh” , hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta? A. tiến hành bằng quân đội sài gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần của  Mĩ B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông dương. C. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung­ Xô, thỏa hiệp với Trung quốc, hòa hoãn với  Liên Xô. D. “dùng người việt đánh người viêt” Câu 33: Chiến thắng mở màn của quân và dân ta trong chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt”  của Mĩ là A. chiến thắng Núi Thành( Quảng Nam). B. chiến thắng Ấp bắc (Mỹ Tho). C. chiến thắng Bình Giả(Bà Rịa). D. chiến thắng Vạn Tượng (Quảng ngãi). Câu 34: Nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định GioneVơ năm 1954 về Đông Dương là A. tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm  vi cả nước. B. tiếp tục công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước. C. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNHX; tiếp  tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. D. tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH  trên phạm vi cả nước. Câu 35: Điểm giống nhau cơ bản trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” , chiến lược “Chiến tranh cục  bộ” và chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” của Mỹ là gì? A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân B. Đều là chiến tranh tổng lực C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược tòa cầu của Mĩ.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 209
  5. D. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược toàn diện Câu 36: Đổi mới đất nước đi lên CNXH không phải là làm thay đổi mục tiêu nào sau đây? A. con đương tiến lên CNXH. B. lí tưởng CNXH. C. chuyển hướng đi theo con đường CNTB. D. mục tiêu của CNXH. Câu 37: Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất  phát từ nhận định A. sự ủng hộ to lớn của các nươc CNXH với cuộc  kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta. B. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống 1968 C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội sài gòn trong hai mùa khô 1965­1966 và 1966­1967. D. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài gòn đang ngày càng gay gắt. Câu 38: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “Ấp chiến lược’ trong những   năm 1961­1965 là gì? A. đẩy lực lượng cách mạng khỏi các xã, ấp tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện  chương trình bình định miền nam B. mở rộng vùng kiểm soát C. cũng cố quyền lực cho chính quyền sài gòn D. bình định miền nam trong vòng 18 tháng Câu 39: Từ 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc Hội thông qua Hiến pháp, đó là những Hiến pháp nào? A. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1976, Hiến pháp 1980. B. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1960, Hiến pháp 1980. C. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1975, Hiến pháp 1980. D. Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980. Câu 40: Thắng lợi nào của quân và dân ta ở Miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh   xâm lược A. trận “Điện biên phủ trên không” B. cuộc tiến công và nổi dậy xuân 1968 C. cuộc tiến công và nổi dậy xuân 1975 D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0