intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập với “Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam” sẽ giúp bạn củng cố kiến thức nền, tiếp cận những dạng bài mới và luyện tập khả năng xử lý đề một cách chính xác. Chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ kiểm tra!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ Môn: CÔNG NGHỆ - Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề Gốc (Đề gồm có 3 trang) A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1. “Kiểm soát sâu, bệnh hại; nhiệt độ, độ ẩm; giúp bảo vệ cây trồng, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật” là ý nghĩa của thành tựu ứng dụng công nghệ nào? A. Công nghệ thủy canh, khí canh. B. Công nghệ nhà kính. C. Công nghệ tưới nước tự động. D. Cơ giới hóa. Câu 2. Loại cây nào sau đây là cây lấy gỗ? A. Cây bạch đàn, cây thông, cây lim. B. Đinh lăng, củ nghệ, hương nhu. C. Rau cải, rau ngót, rau muống, bí, mướp. D. Lúa, ngô, khoai, sắn, cao lương. Câu 3. Keo đất là những phần tử có kích thước A. nhỏ hơn 1 µm, không tan trong nước. B. nhỏ hơn 1 mm, không tan trong nước. C. lớn hơn 1mm, tan trong nước. D. lớn hơn 1µm, tan trong nước. Câu 4. Một trong những nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu là A. do lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ. B. do đất nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn. C. do trồng lúa lâu đời và tập quán canh tác lạc hậu. D. do nước mưa rơi vào đất phá vỡ kết cấu đất. Câu 5. Là loại giá thể được tạo ra từ quá trình sản xuất và chế biến gỗ? A. Giá thể trấu hun. B. Giá thể mùn cưa. C. Giá thể than bùn. D. Giá thể perlite. Câu 6. Để xác định độ chua của đất người ta dùng thiết bị nào? A. Máy đo pH. B. Máy đo nồng độ cồn. C. Nhiệt kế. D. Máy đo nồng độ dung dịch hóa chất. Câu 7. Không nên bón phân đạm amoni cùng với vôi vì ở trong nước A. phân đạm làm kết tủa vôi. B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm. C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng. D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi. Câu 8. Loại phân bón có nguồn nguyên liệu là chất thải của động vật hoặc từ các chế phẩm, phụ phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông, lâm, thủy sản, phân xanh, rác thải hữu cơ dễ phân hủy, than bùn là loại phân nào sau đây? A. Phân hóa học. B. Phân hữu cơ. C. Phân vi sinh. D. Phân đạm. Câu 9. Vì sao không nên bón nhiều phân bón hóa học, bón liên tục nhiều năm? A. Dễ làm đất hóa chua, gây hại hệ sinh vật đất, làm tồn dư phân bón trong nông sản. B. Chứa nhiều chất dinh dưỡng nên làm tăng độ phì nhiêu, độ tơi xốp cho đất. C. Không gây hại hệ sinh vật đất mà còn giúp cải tạo đất. D. Dễ hòa tan trong nước nên bị rửa trôi. Trang 1/3 – Mã đề Gốc
  2. Câu 10. Loại phân nào dùng bón thúc là chính? A. Đạm, kali. B. Phân lân. C. Phân chuồng. D. Phân vi sinh vật. Câu 11. Phân nào có tác dụng cải tạo đất? A. Phân Hóa học. B. Phân hữu cơ, phân vi sinh. C. Phân vi sinh. D. Phân lân. Câu 12. Phương pháp ủ, bảo quản để đống, thoáng khí, phân giải trong điều kiện hiếu khí là phương pháo bảo quản nào sau đây? A. Ủ nóng. B. Ủ nguội. C. Ủ hỗn hợp. D. Ủ chặt. Câu 13. Phân bón vi sinh chuyển hóa lân không bao gồm A. than bùn, bột phosphorite hoặc apatite. B. vi sinh vật chuyển hóa lân. C. các nguyên tố dinh dưỡng. D. vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Câu 14. Lấy một ít phân bón bằng hạt ngô, cho vào thìa inox và đưa lên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 1 phút thì thấy có mùi khai, hắc và khói màu trắng. Loại phân bón được dùng là A. phân đạm. B. phân kali. C. phân lân. D. phân vi sinh chuyển hóa lân. Câu 15: Sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học hoặc sinh học gây biến đổi vật chất duy truyền của các giống cây trồng nhằm tạo ra các giống mới mang các tổ hợp gene mới, quy định các đặc điểm mới phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của con người là phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào? A. Phương pháp chọn lọc. B. Phương pháp gây đột biến. C. Phương pháp lai. D. Phương pháp nuôi cấy mô. Câu 16: Lấy phấn hoa của cây bố thụ phấn cho nhụy của cây mẹ, lấy hạt của cây mẹ gieo trồng, chọn các cây có đặc tính tốt làm giống là tạo giống cây trồng thuần chủng bằng phương pháp A. chọn lọc hỗn hợp. B. lai đơn. C. gây đột biến. D. nuôi cấy mô. Câu 17: Đâu là ưu điểm của phương pháp chọn giống chọn lọc hỗn hợp? A. Giống có độ đồng đều cao, năng xuất ổn định. B. Nhanh đạt được mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện. C. Tiến hành đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém. D. Đánh giá được đặc điểm di truyền từng cá thể. Câu 18: Giống cây trồng nào sau đây là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gene? A. Giống cà chua lai HT25. B. Giống lạc LDH.10. C. Giống lúa vàng giàu hàm lượng β – carotene. D. Giống táo má hồng. Câu 19: Bước đầu tiên của quy trình giâm cành là A. chọn cành giâm. B. cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá. C. nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ . D. cắm cành giâm vào nền giâm. Câu 20: Quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào gồm các bước: 1. Khử trùng mẫu. 2. Chọn vật liệu nuôi cấy. 3. Ra rễ và tạo cây hoàn chỉnh. 4. Tạo chồi. 5. Đưa cây ra vườn ươm. Thứ tự đúng là A. 1 2 4  3 5. B. 2 1 3  4 5. C. 1 2 3  4 5. D. 2 1 4  3 5. Câu 21. Loại giống nào dùng để sản xuất giống siêu nguyên chủng? A. Giống tác giả. B. Giống siêu nguyên chủng. C. Giống nguyên chủng. D. Giống xác nhận. Trang 2/3 – Mã đề Gốc
  3. B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Trình bày các vai trò của giống cây trồng? Câu 2 (1,0 điểm). Địa phương em có những cây trồng phổ biến nào? Hãy lựa chọn loại phân bón vi sinh phù hợp cho cây trồng đó? Câu 3 (1,0 điểm). Nhà Bác An có giống cây bưởi rất ngon, quả to, ngọt, chống chịu sâu bệnh tốt. Bác An muốn nhân giống cây bưởi trên để trồng trong vườn, theo em nên chọn phương pháp nhân giống nào? Hướng dẫn các bước để thực hiện theo phương pháp đó. ------------- HẾT ------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh :.......................................................................SBD:........................... Đông Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2024 GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN GIÁO VIÊN BNƯỚCH KHÔN TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH DUYỆT CỦA BGH ALĂNG HẬU Trang 3/3 – Mã đề Gốc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2