intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ NN lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Công nghệ NN lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ NN lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG MÔN: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP 12 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Mã đề 103 PHẦN I. (6 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nhóm giáp xác không có đặc điểm nào sau đây? A. Hô hấp bằng phổi. B. Cơ thể được bao bọc bởi lớp vỏ kitin. C. Cơ thể và chân phân đốt. D. Sinh trưởng qua nhiều lần lột xác. Câu 2. Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ ven biển có vai trò nào sau đây? A. Làm sạch không khí, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp. B. Bảo tồn các loài thực vật quý hiếm. C. Chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn. D. Điều hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi. Câu 3. Khai thác trắng là hình thức khai thác được thực hiện bằng cách nào? A. Chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong một mùa chặt. B. Chặt toàn bộ cây rừng ở khu vực nhất định trong nhiều năm. C. Rừng được chọn chặt từng cây, kéo dài nhiều mùa, nhiều năm. D. Chặt các cây đã thành thục, giữ lại những cây non, kéo dài nhiều năm. Câu 4. Khi nói về khai thác tài nguyên rừng nhận định nào sau đây đúng? A. Đối với những khu rừng sản xuất được phép khai thác cần áp dụng phương pháp khai thác dần. B. Đối với những khu rừng phòng hộ đủ điều kiện và được phép khai thác cần áp dụng phương pháp khai thác chọn. C. Khai thác trắng được áp dụng ở rừng đặc dụng. D. Sau khi khai thác trắng, không nên áp dụng phương thức tái sinh nhân tạo để tạo rừng mới đều tuổi. Câu 5. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh có đặc điểm nào sau đây? A. Năng suất và sản lượng cao. B. Có thể thả thêm con giống với mật độ thấp. C. Khó vận hành, quản lí sản xuất. D. Diện tích ao nuôi từ vài nghìn mét vuông đến một hecta. Câu 6. Trong thủy vực, khí ammonia không có nguồn gốc từ A. quá trình quang hợp của tảo. Mã đề 103 Trang 1/4
  2. B. chất thải của động vật thủy sản. C. quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa nitrogen. D. chất bài tiết của động vật thủy sản. Câu 7. Khoảng nhiệt độ trong nước thích hợp để cá hồi vân sinh trưởng phát triển là bao nhiêu? A. Từ 25°C đến 30 °C. B. Từ 0°C đến 20 °C. C. Từ 13°C đến 18 °C. D. Từ 10°C đến 40 °C. Câu 8. Dựa vào phân loại thuỷ sản theo đặc điểm cấu tạo, loài nào sau đây thuộc nhóm nhuyễn thể? A. Cua biển. B. Tôm thẻ chân trắng. C. Ốc hương. D. Cá chép. Câu 9. Tổng số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng trong giai đoạn 2011-2015 bằng 69,5% so với giai đoạn 2006-2010 và đến giai đoạn 2016-2020 bằng 42,4% so với giai đoạn 2006-2010, Tổng diện tích rừng bị thiệt hại trong giai đoạn 2011-2015 bằng 47,7% so với giai đoạn 2006-2010, giai đoạn 2016-2020 bằng 32,8% so với giai đoạn 2006-2010, kết luận nào đúng về số liệu này? A. Ngăn chặn có hiệu quả nạn chặt phá rừng. B. Công tác cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững được quan tâm. C. Bảo vệ và phát triển được vốn rừng tự nhiên. D. Tính đa dạng tài nguyên sinh vật rừng tăng lên. Câu 10. Hàm lượng oxygen hoà tan tối ưu cho các đối tượng nuôi thuỷ sản là A. 0 - 5 mg/L. B. 0 - 3 mg/L. C. Lớn hơn 5 mg/L. D. Lớn hơn 7 mg/L. Câu 11. Yếu tố chính tạo ra chất thải và gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng môi trường nước nuôi thuỷ sản là A. bổ sung vào hệ thống nuôi các loại chế phẩm sinh học. B. bổ sung các loại thuốc phòng và điều trị bệnh. C. cung cấp thức ăn cho động vật thuỷ sản. D. bổ sung vào môi trường các hoá chất xử lí môi trường. Câu 12. Để khắc phục tình trạng suy thoái tài nguyên rừng cần A. tinh giản bộ máy quản lí nhà nước trong lĩnh vực lâm nghiệp. B. chỉ tập trung kiện toàn, củng cố tổ chức, bộ máy quản lí nhà nước về lâm nghiệp ở địa phương. C. chuyển đổi rừng ngập mặn sang đầm nuôi tôm. D. hoàn thành việc giao đất, giao rừng để đảm bảo tất cả diện tích rừng và đất rừng đều có chủ. Câu 13. Ở Miền Bắc người nuôi thường thả giống thủy sản vào thời gian nào? A. Quanh năm. B. Tháng 9 đến tháng 12. C. Tháng 3 đến tháng 4. D. Tháng 1 đến tháng 8. Câu 14. Ý nào sau đây không đúng với vai trò của thủy sản? A. Khai thác thủy sản xa bờ giúp khẳng định chủ quyền, biển đảo. B. Phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người dân. C. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein cho con người. D. Cung cấp nguyên liệu chế biến, kim loại cho ngành công nghiệp. Mã đề 103 Trang 1/4
  3. Câu 15. Xu thế phát triển của nuôi trồng và khai thác thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới theo hướng nào? A. Tăng sản lượng thủy sản khai thác, tăng sản lượng nuôi trồng. B. Giảm áp lực khai thác thủy sản, tăng sản lượng nuôi trồng. C. Giảm áp lực khai thác thủy sản, giảm sản lượng nuôi trồng. D. Tăng sản lượng thủy sản khai thác, giảm sản lượng nuôi trồng. Câu 16. Dựa vào nguồn gốc, các loài thuỷ sản được phân loại thành các nhóm nào sau đây? A. Thuỷ sản ngoại nhập và thuỷ sản bản địa. B. Thuỷ sản ưa ẩm và thuỷ sản ưa lạnh. C. Thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn. D. Thuỷ sản ăn thực vật và thuỷ sản ăn động vật. Câu 17. Phát cây bụi, dây leo, cỏ dại xâm lấn nhằm mục đích gì? A. Bổ sung kịp thời dinh dưỡng cho cây trồng. B. Giúp cây trồng chính có đủ không gian sống. C. Để đạt mật độ cây trồng theo quy định. D. Giúp bộ rễ cây trồng chính hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn. Câu 18. Sinh trưởng của cây rừng là A. sự phát sinh các cơ quan, bộ phận mới của cây. B. có sự xuất hiện của cây mới. C. sự biến đổi về chất lượng của cây rừng như khả năng ra hoa, kết quả. D. sự tăng lên về kích thước, khối lượng của cây. PHẦN II. (2 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a). b). c). d). ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Khi thực hành tập quan sát màu nước và độ trong của một số ao nuôi thuỷ sản, nhóm học sinh đưa ra một số nhận định sau: a) Độ trong phù hợp với ao nuôi tôm là 30m đến 45m. b) Quan sát màu nước ao nuôi giúp đánh giá chính xác hàm lượng ammonia có trong nước. c) Khi ao quá đục do mật độ tảo dày người ta nên thay nước từ 10% đến 20% hằng ngày. d) Màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loài cá nước ngọt là màu xanh nhạt do sự phát triển của tảo lục. Câu 2. Việc lựa chọn được nguồn nước có chất lượng tốt cho hệ thống nuôi sẽ giúp giảm được sự xâm nhập của chất độc và chất ô nhiễm vào hệ thống nuôi, cho các nhận định sau đây về việc quản lý nguồn nước trước khi nuôi: a) Nguồn nước cấp cho ao phải chủ động và đảm bảo chất lượng. b) Đường cấp nước từ ao chứa vào ao nuôi nên thông với đường xả thải từ ao nuôi ra ngoài. c) Cao trình đáy ao chứa nên cao hơn cao trình ao nuôi từ 0,3m đến 0,5m. d) Trong hệ thống nuôi tôm thâm canh cần có ao chứa chiếm không quá 10%. Mã đề 103 Trang 1/4
  4. PHẦN III. (2 điểm) Tự luận. Câu 1. (1 điểm) Cần phải thực hiện những công việc gì để xử lý nước trước khi nuôi thủy sản và cho biết tác dụng của từng công việc? Câu 2. (1 điểm) Vì sao không nên sử dụng đồng thời chế phẩm sinh học và hóa chất diệt tảo khi quản lý môi trường nước nuôi thủy sản? ------ HẾT ------ Mã đề 103 Trang 1/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2