Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Hội An
lượt xem 3
download
“Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Hội An” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Hội An
- UBND TP.HỘI AN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 Trường TH&THCS Trần Quốc Toản NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN ĐỊA LÍ 9 Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng đề/bài thấp TN TL TN TL TN TL TN TL - Nơi cư trú chủ yếu của dân tộc Kinh Địa lý - Vùng có dân cư số dân thành thị thấp nhất cả nước Số câu 2 2 Số điểm 0.66 0.66 Tỉ lệ % 6,6 6,6 Địa lý - Thế mạnh -Vẽ kinh tế nông biểu đồ nghiệp ở miền và vùng đồng nhận bằng xét sự - Hai nhóm thay đổi đất chiếm cơ cấu diện tích GDP lớn nhất của nước ta nước ta - Các khu thời kì rừng đầu 1991- nguồn, các 2002 cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng - Hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta - Thị
- trường xuất khẩu lớn nhất nước ta hiện nay -Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh hiện nay Số câu 8 1 7 Số điểm 2,66 2.0 4.66 Tỉ lệ % 26,6 20 46,6 Vùng - Thế mạnh - Trình đồng về tự nhiên bày bằng tạo cho những sông đồng bằng thế Hồng sông Hồng mạnh có khả về tài năng phát nguyên triển mạnh thiên cây vụ nhiên đông của vùng ĐB Sông Hồng Số câu 1 1 3 Số điểm 0,33 2,0 2,66 Tỉ lệ % 3,3 20 26,6 Vùng - Tỉnh, . Giải duyên hải thành phố thích Nam nào dưới được Trung Bộ đây nằm nguyên trong vùng do hình kinh tế thành trọng điểm cơ cấu miền kinh tế Trung? nông – - Di sản lâm – văn hóa thế ngư giới ở DH nghiệp Nam Trung ở vùng Bộ được DH
- UNESCO Nam công nhận Trung Bộ - Giải thích nguyên do giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của DH Nam Trung Bộ Số câu 2 1 2 5 Số điểm 0,66 2,0 0,66 3,33 Tỉ lệ % 6,6 20 6,6 33,3 Tổng câu 12 1 1 3 17 T.điểm 4,0 3,0 2,0 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
- UBND TP.HỘI AN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH&THCS Trần Quốc Toản NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN ĐỊA LÍ 9 Chủ đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (số thấp cao câu/điểm) TN TL TN TL T TL TN TL N - Nơi cư trú chủ yếu của dân tộc Kinh - Vùng có số dân Địa lý thành thị dân cư thấp nhất cả nước - Loại hình quần cư có kiểu “nhà ống” khá phổ biến - Thế mạnh -Vẽ biểu nông đồ miền nghiệp ở và nhận vùng đồng xét sự bằng thay đổi - Hai nhóm cơ cấu đất chiếm GDP của diện tích nước ta lớn nhất thời kì nước ta 1991- Địa lý kinh - Các khu 2002 tế rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng - Hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta
- - Thị trường xuất khẩu lớn nhất nước ta hiện nay -Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh hiện nay - Thế mạnh - Trình về tự nhiên bày tạo cho những thế đồng bằng mạnh về sông Hồng tài Vùng đồng có khả nguyên bằng sông năng phát thiên Hồng triển mạnh nhiên của cây vụ vùng đông Đồng bằng Sông Hồng Vùng duyên - Di sản - Trình -Giải hải Nam văn hóa thế bày thích Trung Bộ giới ở Bắc những thế được Trung Bộ mạnh về nguyên được tài do hình UNESCO nguyên thành công nhận thiên cơ cấu Tỉnh, thành nhiên của kinh tế phố nào vùng DH nông – dưới đây Nam lâm – nằm trong Trung Bộ ngư vùng kinh nghiệp tế trọng ở vùng điểm miền DH Trung? Nam Trung Bộ - Giải thích nguyên
- do giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của DH Nam Trung Bộ Tổng câu 12 1 1 3 Tổng điểm 4,0 3,0 2,0 1,0
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Dân tộc Kinh (Việt) cư trú nhiều nhất ở A. miền núi. B. đồng bằng. C. cao nguyên. D. hải đảo. Câu 2. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong A. hoạt động tài chính, ngân hàng. B. sản xuất công nghiệp, nông nghiệp. C. hoạt động thương mại, vận tải, du lịch. D. sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp. Câu 3. Trong cơ cấu ngành dịch vụ, các hoạt động tài chính, tín dụng thuộc nhóm dịch vụ A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. công cộng. D. cộng đồng. Câu 4. Ngành công nghiệp năng lượng (thủy điện) phát triển dựa trên cơ sở tài nguyên A. khoáng sản kim loại. B. khoáng sản năng lượng . C. khoáng sản phi kim loại. D. thủy năng của sông suối. Câu 5. Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là A. đất feralit và đất phù sa. B. đất phù sa và đất mặn. C. đất mặn và đất phèn. D. đất cát biển và đất phèn. Câu 6. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào sau đây? A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng nguyên sinh. D. rừng đặc dụng. Câu 7. Hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta là A. Hà Nội, Cần Thơ. B. Thanh Hóa, Vinh. C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Câu 8. Thị trường xuất khẩu lớn nhất nước ta hiện nay là A. châu Âu, châu Mĩ. B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. C. khu vực châu Á - Thái Bình Dương. D. châu Âu, châu Đại Dương. Câu 9. Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá hiện nay ? A. Đường hàng không. B. Đường bộ. C. Đường thuỷ. D. Đường sắt. Câu 10. Thế mạnh về tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là A. đất phù sa màu mỡ. B. nguồn nước phong phú. C. có một mùa đông lạnh. D. địa hình bằng phẳng và hệ thống đê sông, đê biển. Câu 11. Ba cảng biển lớn nhất nước ta là A. Hải Phòng, Sài Gòn. B. Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. Chân Mây, Sài Gòn, Đà Nẵng. D. Vân Đồn, Dung Quất.
- Câu 12. Tỉnh, thành phố nào dưới đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Thừa Thiên - Huế. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Hà Tĩnh. Câu 13. Vùng gò đồi phía tây của Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để A. nuôi trồng thủy sản. B. trồng cây lương thực. C. chăn nuôi lợn, gia cầm. D. chăn nuôi trâu, bò đàn. Câu 14. Di sản văn hóa thế giới ở Duyên hải NamTrung Bộ được UNESCO công nhận là A. Phong Nha – Kẻ Bàng. B. cố đô Huế. C. phố cổ Hội An, thánh địa di tích Mĩ Sơn. D. Vịnh Hạ Long Câu 15. Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ do A. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua. B. nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế. C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa bắc – nam và tây – đông. D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Ý nghĩa của việc phát triển cây vụ đông ở đồng bằng Sông Hồng? Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%) Năm 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0 Công nghiệp – xây dựng 23,8 28,9 28,8 23,1 34,5 38,1 38,5 Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002? b.Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991-2002. Câu 3. (2,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng Sông Hồng có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng? --- HẾT --- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài.
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào sau đây? A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng nguyên sinh. D. rừng đặc dụng. Câu 2. Thị trường xuất khẩu lớn nhất nước ta hiện nay là A. châu Âu, châu Mĩ. B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. C. khu vực châu Á - Thái Bình Dương. D. châu Âu, châu Đại Dương. Câu 3. Trong cơ cấu ngành dịch vụ, các hoạt động tài chính, tín dụng thuộc nhóm dịch vụ A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. công cộng. D. cộng đồng. Câu 4. Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là A. đất feralit và đất phù sa. B. đất phù sa và đất mặn. C. đất mặn và đất phèn. D. đất cát biển và đất phèn. Câu 5. Dân tộc Kinh (Việt) cư trú nhiều nhất ở A. miền núi. B. đồng bằng. C. cao nguyên. D. hải đảo. Câu 6. Hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta là A. Hà Nội, Cần Thơ. B. Thanh Hóa, Vinh. C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Câu 7. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong A. hoạt động tài chính, ngân hàng. B. sản xuất công nghiệp, nông nghiệp. C. hoạt động thương mại, vận tải, du lịch. D. sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp. Câu 8. Thế mạnh về tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là A. đất phù sa màu mỡ. B. nguồn nước phong phú. C. có một mùa đông lạnh. D. địa hình bằng phẳng và hệ thống đê sông, đê biển. Câu 9. Ngành công nghiệp năng lượng (thủy điện) phát triển dựa trên cơ sở tài nguyên A. khoáng sản kim loại. B. khoáng sản năng lượng . C. khoáng sản phi kim loại. D. thủy năng của sông suối. Câu 10. Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ do A. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua. B. nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế.
- C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa bắc – nam và tây – đông. D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào. Câu 11. Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá và hành khách hiện nay ? A. Đường hàng không. B. Đường bộ. C. Đường thuỷ. D. Đường sắt. Câu 12. Ba cảng biển lớn nhất nước ta là A. Hải Phòng, Sài Gòn. B. Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. Chân Mây, Sài Gòn, Đà Nẵng. D. Vân Đồn, Dung Quất. Câu 13. Tỉnh, thành phố nào dưới đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Thừa Thiên - Huế. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Hà Tĩnh. Câu 14. Di sản văn hóa thế giới ở Duyên hải NamTrung Bộ được UNESCO công nhận là A. Phong Nha – Kẻ Bàng. B. cố đô Huế. C. phố cổ Hội An, thánh địa di tích Mĩ Sơn. D. Vịnh Hạ Long Câu 15. Vùng gò đồi phía tây của Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để A. nuôi trồng thủy sản. B. trồng cây lương thực. C. chăn nuôi lợn, gia cầm. D. chăn nuôi trâu, bò đàn. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Ý nghĩa của việc phát triển cây vụ đông ở đồng bằng Sông Hồng? Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%) Năm 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0 Công nghiệp – xây dựng 23,8 28,9 28,8 23,1 34,5 38,1 38,5 Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002? b.Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991-2002. Câu 3. (2,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng? --- HẾT --- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 MÃ ĐỀ: A (Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng B D A D A B D C Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng B C B A D C C B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 Ý nghĩa của việc phát triển cây vụ đông ở đồng bằng Sông Hồng? 1,0 (1,0đ) Vai trò của cây vụ đông: -Tận dụng quỹ đất dư thừa, quay vòng đất nhanh. 0,25 - Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. 0,25 - Giải quyết được vấn đề việc làm cho người lao động. 0,25 - Xen canh tăng vụ, tăng năng suất, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho 0,25 nhân dân. 2 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 2,0 (2,0 đ) – 2002? Nhận xét? a.Vẽ đúng biểu đồ miền, có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, sạch đẹp. 1,0 Nhận xét : -Cơ cấu GDP theo ngành của nước ta đã có sự thay đổi theo hướng tích 0,75 cực, giảm tỉ trọng ngành nông- lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ …( dẫn chứng). -Sự thay đổi tỉ trọng chứng tỏ nước ta đang chuyển từ nước nông nghiệp 0,25 sang nước công nghiệp. 3 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng Sông Hồng 2,0 (2,0đ) có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng? + Thuận lợi - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu , thủy văn thuận lợi cho thâm canh 0,5 lúa nước . - Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh . 0,5 - Một số khoáng sản có giá trị đáng kể : đá vôi, than nâu , khí tự nhiên . - Vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng , đánh bắt thủy sản , du lịch . 0,5 + Khó khăn: Thiên tai ( bão , lũ lụt , thời tiết thất thường ) ít tài nguyên 0,5 khoáng sản. * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. * Lưu ý: đối với Học sinh khuyết tật chỉ cần thực hiện đảm bảo Mức độ nhận biết của Yêu cầu cần đạt hoặc làm đúng hết phần Trắc nghiệm là Đạt.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 MÃ ĐỀ: B (Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng B C A A B D D C Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng D C B B A C D B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 Ý nghĩa của việc phát triển cây vụ đông ở đồng bằng Sông Hồng? 1,0 (1,0đ) Vai trò của cây vụ đông: -Tận dụng quỹ đất dư thừa, quay vòng đất nhanh. 0,25 - Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. 0,25 - Giải quyết được vấn đề việc làm cho người lao động. 0,25 - Xen canh tăng vụ, tăng năng suất, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho 0,25 nhân dân. 2 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 2,0 (2,0 đ) – 2002? Nhận xét? a.Vẽ đúng biểu đồ miền, có tên biểu đồ, chú thích rõ ràng, sạch đẹp. 1,0 Nhận xét : -Cơ cấu GDP theo ngành của nước ta đã có sự thay đổi theo hướng tích 0,75 cực, giảm tỉ trọng ngành nông- lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ …( dẫn chứng). -Sự thay đổi tỉ trọng chứng tỏ nước ta đang chuyển từ nước nông nghiệp 0,25 sang nước công nghiệp. 3 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Duyên Hải Nam 2,0 (2,0đ) Trung Bộ có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội? Thuận lợi: - Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển: + Biển rộng, nhiều hải sản thuận lợi cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản. 0,5 + Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, Cam Ranh, Nha Trang, Mũi né...) 0,5 + Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...) 0,5 - Có một số khoáng sản: vàng, ti tan, cát thủy tinh Khó khăn: Nhiều thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, sa mạc hóa) 0,5 * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. * Lưu ý: đối với Học sinh khuyết tật chỉ cần thực hiện đảm bảo Mức độ nhận biết của Yêu cầu cần đạt hoặc làm đúng hết phần Trắc nghiệm là Đạt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn