Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can, TP.HCM
lượt xem 3
download
“Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can, TP.HCM” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can, TP.HCM
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12 Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề: 901 (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ và tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. B. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ. C. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự. Câu 2: Hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông trên đường của người điều khiển, người ngồi trên xe môtô là vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 3: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 4: Chị M muốn đi học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý với lí do phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị M đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về A. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội. B. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống. C. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. D. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Câu 5: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân? A. Vợ, chồng không cần thoả thuận về nơi cư trú. B. Vợ, chồng có quyền định đoạt tài sản riêng của nhau. C. Vợ, chồng không cần tôn trọng quyền tự do tôn giáo của nhau. D. Vợ, chồng luôn giữ gìn danh dự cho nhau. Câu 6: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. D. Bình đẳng về quyền lao động. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ với chồng trong quan hệ nhân thân? A. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. B. Vợ, chồng phải tự tạo điều kiện học tập, phát triển cho bản thân. C. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. D. Vợ, chồng có quyền ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. Câu 8: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. B. việc làm theo sở thích của mình. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. Câu 9: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa ông bà và cháu. Trang 1/4 - Mã đề thi 901
- B. Bình đẳng giữa anh, chị em. C. Bình đẳng giữa con cháu và cô dì, chú bác. D. Bình đẳng giữa cha mẹ và các con. Câu 10: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là A. phạt tiền, cảnh cáo. B. tịch thu tang vật, phương tiện. C. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra. D. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ. Câu 11: Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. B. Bình đẳng giữa cha mẹ và các con. C. Bình đẳng giữa vợ và chồng. D. Bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình. Câu 12: Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 13: Hình thức thể hiện của pháp luật là A. thông tin trên báo đài. B. truyền miệng. C. bài viết. D. văn bản quy phạm pháp luật. Câu 14: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ A. tài sản. B. thừa kế. C. sở hữu. D. pháp luật. Câu 15: Công ty M kinh doanh thêm cả quần áo trẻ em trong khi giấy phép kinh doanh là sữa trẻ em. Công ty M đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. B. Xác định được hình thức đầu tư. C. Tự chủ kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng kí. Câu 16: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm A. hành chính. B. dân sự. C. hình sự. D. kỉ luật. Câu 17: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động. B. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. quan hệ lao động và quan hệ xã hội. Câu 18: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân AM đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây? A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. B. Quyền mở rộng quy mô kinh doanh. C. Quyền định đoạt tài sản. D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề. Câu 19: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm kinh tế. B. trách nhiệm xã hội. C. trách nhiệm chính trị. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 20: Một trong những nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là A. tận tâm. B. tiến bộ. C. trực tiếp. D. trung thực. Câu 21: Để tìm việc làm phù hợp, anh A có thể căn cứ vào quyền bình đẳng Trang 2/4 - Mã đề thi 901
- A. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. trong thực hiện quyền lao động. D. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. Câu 22: Ông Tư tích cóp đủ tiền, ông đã xin phép cơ quan chức năng mở một cửa hàng bán vật liệu xây dựng là thể hiện quyền A. bình đẳng xã hội. B. lao động. C. tự do kinh doanh. D. bình đẳng trong kinh tế. Câu 23: Anh A và chị B có trình độ đào tạo như nhau nhưng khi tuyển dụng công ty chọn anh A với lí do anh là nam có sức khỏe tốt hơn. Trường hợp này đã vi phạm A. quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. C. quyền bình đẳng về thực hiện quyền lao động. D. quyền bình đẳng về phân công lao động nam, nữ. Câu 24: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Anh T và chị C . B. Anh H, chị C và anh T. C. Anh T và anh H. D. Anh H và chị C . Câu 25: Anh T và chị N yêu nhau nhưng không cùng tôn giáo, ba mẹ hai bên không đồng ý cho hai người đến với nhau. Hành vi của ba mẹ anh T và chị N đã vi phạm điều nào sau đây? A. Phân biệt đối xử vì lí do không thương yêu các con.II. PHẦN NÂNG CAO. B. Phân biệt đối xử vì lí do không cùng dân tộc. C. Phân biệt đối xử vì lí do hèn sang, giàu nghèo. D. Phân biệt đối xử vì lí do không cùng tôn giáo. Câu 26: Vì vợ bị vô sinh, Giám đốc T đã cặp kè với chị N là nhân viên phòng hành chính để mong có con. Khi biết mình có thai, chị N ép Giám đốc sa thải chị L là trợ lí đương nhiệm và kí quyết định cho em gái mình là P mới ra trường, đang là nhân viên tập sự vào vị trí đó. Được H kể lại, vợ giám đốc ghen tuông buộc chồng đuổi việc P. Nể vợ, ông T đã ra quyết định đuổi việc P. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Vợ, chồng Giám đốc T. B. Giám đốc T và chị N. C. Vợ Giám đốc T. D. Vợ chồng Giám đốc T và chị H. Câu 27: Ông A có một số vốn muốn mở ra bán vật liệu xây dựng nhưng vì ông B đã bán trước nên ông B có thái độ không đồng ý và nhờ người quen là cán bộ H không cho ông A đăng kí kinh doanh. Biết được việc đó ông A đã thuê M đe dọa đánh ông B Trong trường hợp trên ai đã vi phạm quyền tự do kinh doanh? A. Ông A, ông B và M. B. Ông A và M. C. Ông A, ông B và cán bộ H. D. Ông B và cán bộ H. Câu 28: Công dân được làm những gì mà pháp luật cho phép làm là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 29: Khẳng định nào dưới đây là đúng về thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không cần thực hiện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc do các dân tộc đặt ra và yêu cầu các dân tộc khác thực hiện. C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc cần được Nhà nước và pháp luật thừa nhận, tôn trọng và bảo vệ. D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là quyền tự nhiên vốn có của công dân thuộc các dân tộc. Câu 30: Bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở các nội dung nào? A. Kinh doanh, học tập, vui chơi giải trí. B. Kinh tế, chính trị, xã hội. C. Kinh doanh, văn hóa, giáo dục. Trang 3/4 - Mã đề thi 901
- D. Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục. Câu 31: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện thông qua A. quy ước, hương ước của thôn, bản. B. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. phong tục, tập quán của địa phương. D. truyền thống của dân tộc. Câu 32: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. văn hóa, giáo dục. B. chính trị. C. kinh tế. D. tự do tín ngưỡng. Câu 33: Chị G bị chồng là anh D bắt chị theo Tôn giáo của gia đình mình, nhưng chị G không đồng ý. Thấy vậy, ông H là bố anh D yêu cầu chị G phải theo Tôn giáo gia đình nếu không sẽ bắt anh D và chị G phải li hôn. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà K đã nói xấu ông H. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Ông H, bà K và anh D . B. Ông H và bà K. C. Anh D và chị G. D. Anh D và ông H. Câu 34: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính truyền thống. B. tính hiện đại. C. tính cơ bản. D. tính quyền lực. Câu 35: Anh A đi nhậu về thường xuyên mắng chửi và đuổi vợ mình ra khỏi nhà vì cho rằng vợ anh đã tự ý bán chiếc ô tô của chị khi anh không đồng ý. Hành vi của anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ A. tài sản. B. lao động. C. nhân thân. D. xã hội. Câu 36: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền A. tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B. tự do thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. C. đóng thuế đầy đủ và đúng hạn. D. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Câu 37: Do nghi ngờ chồng mình là anh T có quan hệ bất chính với cô L cùng cơ quan, chị Q đã ép buộc anh T phải nghỉ việc cơ quan. Con gái anh T biết chuyện đã khuyên bố dừng mối quan hệ đó để gia đình khỏi bị tan vỡ. Anh T nghe xong vừa đánh vừa lăng mạ con gái. Trong trường hợp trên ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh T và cô L. B. Anh T và chị Q. C. Chị Q và cô L. D. Chị Q và con gái. Câu 38: Một trong những nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là A. bình đẳng. B. tiến bộ. C. trách nhiệm. D. tự quyết. Câu 39: Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động? A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một việc. B. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam. C. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao. D. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số. Câu 40: Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh? A. Nộp thuế và bảo vệ môi trường. B. Khai thác thị trường. C. Chủ động tìm kiếm thị trường. D. Tự chủ kinh doanh. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 901
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: GDCD 12 Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án 901 1 B 902 1D 903 1D 904 1A 901 2 A 902 2D 903 2A 904 2B 901 3 A 902 3B 903 3B 904 3B 901 4 C 902 4D 903 4C 904 4D 901 5 D 902 5C 903 5D 904 5A 901 6 A 902 6C 903 6D 904 6C 901 7 B 902 7A 903 7C 904 7B 901 8 A 902 8C 903 8C 904 8C 901 9 C 902 9B 903 9D 904 9B 901 10 A 902 10 C 903 10 B 904 10 A 901 11 A 902 11 C 903 11 D 904 11 A 901 12 C 902 12 C 903 12 A 904 12 B 901 13 D 902 13 A 903 13 B 904 13 B 901 14 A 902 14 D 903 14 A 904 14 D 901 15 D 902 15 B 903 15 A 904 15 C 901 16 B 902 16 C 903 16 B 904 16 D 901 17 C 902 17 B 903 17 C 904 17 C 901 18 B 902 18 B 903 18 B 904 18 D 901 19 D 902 19 A 903 19 B 904 19 D 901 20 C 902 20 D 903 20 A 904 20 D 901 21 C 902 21 C 903 21 A 904 21 A 901 22 C 902 22 B 903 22 C 904 22 C 901 23 B 902 23 B 903 23 A 904 23 D 901 24 B 902 24 A 903 24 A 904 24 C 901 25 D 902 25 A 903 25 C 904 25 B 901 26 B 902 26 A 903 26 C 904 26 D 901 27 D 902 27 C 903 27 B 904 27 A 901 28 B 902 28 A 903 28 C 904 28 D 901 29 C 902 29 D 903 29 D 904 29 D 901 30 D 902 30 D 903 30 D 904 30 B 901 31 B 902 31 A 903 31 D 904 31 A 901 32 A 902 32 D 903 32 C 904 32 A 901 33 D 902 33 D 903 33 A 904 33 C 901 34 D 902 34 B 903 34 D 904 34 C 901 35 C 902 35 D 903 35 B 904 35 B 901 36 D 902 36 B 903 36 C 904 36 A 901 37 B 902 37 A 903 37 A 904 37 C 901 38 A 902 38 A 903 38 B 904 38 A 901 39 C 902 39 C 903 39 B 904 39 B 901 40 A 902 40 B 903 40 D 904 40 C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn