
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My
- MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Mã đề A Mạch Mức độ Tổng nội dung Nội đánh giá dung/Ch Nhận Thông Vận Vận Số câu ủ đề/Bài biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng điểm 1. Tự hào về truyền Giáo dục thống gia 3 / / / / / / / 3 / 1 đạo đức đình, 1đ dòng họ 2. Yêu thương 1 / / / / / / / / 1 2 con 2đ người 3. Tôn 2 trọng sự / / / / / / / 2 / 0.66 0.66đ thật 4. Siêng 3/2 2 ½ ½ năng, / / / / / 2 2.66 0.66đ 1đ 1đ kiên trì 5. Tự lập 2 3 1 / / / / / 5 1 2.66 0.66đ 1đ 1đ Giáo dục 6. Tự kĩ năng nhận 3 / / / / / / / 3 / 1 sống thức bản 1đ thân
- Tổng số 12 0 3 1.5 0 1 0 ½ 15 3 10 câu Tỉ lệ % 40% 0% 10% 20% 0% 20% 0% 10% 50 50 100 Tỉ lệ 40 30 20 10 50 50 100 chung NGƯỜI NGƯỜI DUYỆT ĐỀ RA ĐỀ Hồ Thị Thanh Bling Đối
- BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 – MÃ ĐỀ A TT Nội dung/chủ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mạch nội dung đề/bài giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết: Giáo dục đạo - Biết được 1. Tự hào về đức những biểu hiện truyền thống gia 3 câu TN của việc giữ gìn đình, dòng họ 1 truyền thống của gia đình, dòng họ. Vận dụng: - Kể tên những hoạt động, phong trào có ý 2. Yêu thương nghĩa lan tỏa 1 câu TL con người yêu thương con người ở trường hoặc ở địa phương em Nhận biết: 3. Tôn trọng sự - Nhận biết 2 câu TN thật những biểu hiện, ý nghĩa. 4. Siêng năng, Nhận biết: 2 câu TN ½ câu TL ½ câu TL kiên trì - Nêu được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của siêng năng kiên trì. Thông hiểu: - Góp ý cho
- những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. Vận dụng cao: Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày trong việc giải quyết các tình huống. Nhận biết: - Nêu được khái niệm và ý nghĩa của tự lập. Thông hiểu: - Hiểu được vì sao phải rèn 2 câu TN 3 câu TN 5. Tự lập luyện tính tự lập 1 câu TL trong học tập và cuộc sống. - Đánh giá, nhận xét được những hành vi, việc làm thể hiện tính tự lập. 2 Giáo dục kĩ 6. Tự nhận thức Nhận biết: 3 câu TN năng sống bản thân - Nêu được thế nào là tự nhận
- thức bản thân. - Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Tổng 12 4,5 1 0,5 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Bling Đối Hồ Thị Thanh
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Họ tên:………………………………… Năm học: 2024 – 2025 Lớp: 6/…. Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) MÃ ĐỀ A Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống nhân ái của gia đình và dòng họ? A. Quảng bá nghề truyền thống. B. Tích cực giúp đỡ người nghèo. C. Sống không trong sạch và lương thiện. D. Tìm hiểu, lưu giữ nghề làm gốm. Câu 2: “Giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp là ý nghĩa của” A. Tự ti. B. Dối trá. C. Lười biếng. D. Tôn trọng sự thật. Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. T cho rằng gia đình, dòng họ mình không có truyền thống tốt đẹp nào. B. L rất thích nghe cha mẹ kể về truyền thống gia đình, dòng họ mình. C. B chê nghề làm đồ gốm truyền thống của gia đình là nghề lao động vất vả, tầm thường. D. N cho rằng dòng họ là những gì xa vời, không cần quan tâm lắm. Câu 4: Tự nhận thức về bản thân là A. Sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh. B. Biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống. C. Có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. D. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. Câu 5: Siêng năng, kiên trì là gì? A. Siêng năng, kiên trì là làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên, quyết tâm làm đến cùng của con người.
- B. Siêng năng, kiên trì là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. C. Siêng năng, kiên trì là sự biết ơn, có thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình. D. Siêng năng, kiên trì là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác. Câu 6: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người A. Biết cách ứng phó khi vi phạm. B. Biết luồn lách làm việc xấu. C. Bị mọi người trù giập, ghét bỏ. D. Nhận ra điểm mạnh của chính mình. Câu 7: Việc làm nào sau đây thể hiện truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? A. Hiếu thảo, hiếu học. B. Tổ chức đám cưới linh đình, tốn kém. C. Ham chơi, lười học. D. Mê tín dị đoan Câu 8: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. Sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. Bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. Nhận ra những điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. D. Để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. Câu 9: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về siêng năng, kiên trì? A. Những bạn có hoàn cảnh khó khăn mới cần siêng năng, kiên trì. B. Mọi người đều cần có tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. C. Siêng năng, kiên trì không giúp học sinh đạt học lực giỏi vì cần phải có sự thông minh. D. Siêng năng dọn dẹp góc học tập khi được mẹ nhắc nhở. Câu 10: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của tự lập? A. Dám đương đầu với khó khăn. B. Để mọi người vượt qua thử thách còn mình hưởng thành quả. C. Trông chờ, ỷ lại vào bạn bè. D. Dựa dẫm vào năng lực của người khác. Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập? A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng. B. Đánh mất kĩ năng sinh tồn. C. Ngại khẳng định bản thân. D. Từ chối khám phá cuộc sống. Câu 12: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là A. Trung thành. B. Tự lập. C. Trung thực. D. Tiết kiệm. Câu 13: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì? A. Thường xuyên phải nhờ người khác. B. An nhàn, không phải làm việc gì. C. Thành công trong cuộc sống. D. Luôn bị động trước mọi công việc. Câu 14: Việc làm của bạn nào sau đây thể hiện tính tự lập?
- A. Mỗi khi thầy giáo giao nhiệm vụ làm việc nhóm, B đều đưa ra lí do để nhờ các bạn trong nhóm làm giúp việc của mình. B. N luôn giúp đỡ mẹ việc nhà, ngoài giờ học N còn tự mình trồng và chăm sóc các chậu hoa ở ban công. C. S luôn lấy sách giải bài tập để chép mà không chịu suy nghĩ tìm cách giải bài vì S cho rằng tự nghĩ sẽ lâu và có thể làm sai. D. H là con út trong gia đình nên được chiều chuộng từ nhỏ. H đã học lớp 6 nhưng vẫn nhờ mẹ chuẩn bị quần áo sách vở và nhờ chị đèo đến trường dù nhà rất gần trường. Câu 15: Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật? A. Ăn ngay nói thẳng. B. Cây ngay không sợ chết đứng. C. Ném đá giấu tay. D. “Thuốc đắng giã tật / Sự thật mất lòng”. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Em hãy kể tên những hoạt động, phong trào có ý nghĩa lan tỏa yêu thương con người ở trường hoặc ở địa phương em. Câu 2: (1,0 điểm) Nêu 2 ví dụ về tính tự lập trong cuộc sống? Câu 3: (2,0 điểm) Tình huống: B có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7h30 giờ tối, mỗi môn học B đều học bài và làm bài đầy đủ. Nhưng để có được việc làm bài đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy B làm bài nhanh và rất chính xác, các bạn xúm lại hỏi B cách giải thì bạn trả lời: "À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy nghĩ". Câu hỏi: 1/ Việc làm của B trong tình huống trên có điều gì được và chưa được? 2/ Nếu em là bạn thân của B, em sẽ khuyên bạn như thế nào? …………..HẾT…………… NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Bling Đối Hồ Thị Thanh HIỆU TRƯỞNG
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: Giáo dục công dân 6 MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu đạt 0,33 đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp B D B D A D A C B A A B C B C án II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Những hoạt động, phong trào có ý nghĩa lan tỏa yêu thương con người (2,0 điểm) ở trường hoặc ở địa phương em: Quyên góp sách vở cũ, đồ dùng học 2.0 tập cho trẻ em vùng cao; ủng hộ dịch Covid 19; quyên góp hỗ trợ đồng bào lũ lụt;... (Giáo viên linh hoạt trong cách chấm, khuyến khích những cách giải quyết sáng tạo của học sinh. Mỗi hoạt động được 0.5 điểm ) 2 Ví dụ về tính tự lập trong cuộc sống: (1,0 điểm) – Tự mình đi học, nếu nhà gần trường thì đi bộ, nếu nhà xa trường thì 0.5 đi xe đạp hoặc đi xe buýt, không phụ thuộc vào sự đưa đón của cha mẹ. – Tự mình làm bài tập, tự mình làm bài kiểm tra không trao đổi, 0.5 không quay cóp, không sử dụng tài liệu. (Giáo viên linh hoạt trong cách chấm, khuyến khích những cách giải quyết sáng tạo của học sinh)
- 3 a. HS trả lời đảm bảo các ý sau: (2,0 điểm) - B có biểu hiện siêng năng học tập và làm bài tập đầy đủ. 0.5 - Nhưng B lại không quyết tâm làm bài tập khi gặp bài khó. 0.5 b. Em sẽ khuyên B. - Em sẽ khuyên B: Là học sinh, nếu chỉ có tính siêng năng thôi chưa đủ, mà còn phải có tính kiên trì mới đạt kết quả tốt trong học tập. 0.5 - Muốn có tính kiên trì thì cần phải thường xuyên rèn luyện ngay từ 0.5 khi còn nhỏ. (Giáo viên linh hoạt trong cách chấm, khuyến khích những cách giải quyết sáng tạo của học sinh) NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Bling Đối Hồ Thị Thanh

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p |
569 |
35
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p |
491 |
27
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1723 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1632 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
836 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p |
677 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1787 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p |
586 |
15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
620 |
14
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1646 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1235 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1611 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1414 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1636 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p |
418 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1242 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p |
487 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
2 p |
608 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
