intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 Mức độ nhận thức Tổng Thông Vận dụng Tổng Chủ đề Nội dung Nhận biết Vận dụng Tỉ lệ TT hiểu cao điểm TN TN TN TN TN TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ 1. Học tập tự 1 4 1 4 câu câu 3,0 giác, tích cực câu câu 2 6 Giáo 2. Giữ chữ tín 4 câu 1,5 câu câu dục 1 đạo 3. Bảo tồn di sản 2 1 6 1 đức 4 câu 2,5 văn hóa câu câu câu câu 4. Ứng phó với 4 1 4 1 3,0 tâm lí căng thẳng câu câu câu câu 12 1 8 1 1 20 3 10,0 Tổng câu câu câu câu câu câu câu điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 70% 30% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% 100%
  2. 2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch TT Nội dung Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng nội dung biết hiểu dụng cao 1. Học tập Nhận biết: tự giác, Nêu được các biểu hiện của học 4 TN 1TL tích cực tập tự giác, tích cực. Nhận biết: - Trình bày được chữ tín là gì. 4 TN - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín. 2. Giữ chữ Thông hiểu: tín - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. 2 TN - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. Nhận biết: - Nêu được khái niệm di sản văn hoá. - Liệt kê được một số loại di sản 4 TN văn hoá của Việt Nam. - Liệt kê được các hành vi vi 1 phạm pháp luật về bảo tồn di Giáo sản văn hoá dục đạo đức 3. Bảo tồn Thông hiểu: di sản văn - Giải thích được ý nghĩa của di hóa sản văn hoá đối với con người và xã hội. 2 TN - Trình bày được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với 1 TL lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. Thông hiểu: Xác định được 4. Ứng nguyên nhân và ảnh hưởng của 4 TN phó với căng thẳng tâm lí Vận dụng: Xác định được một căng số cách ứng phó tích cực khi 1 TL thẳng căng thẳng. Tổng 12 câu 9 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
  3. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Giáo dục công dân- Lớp: 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên:………………………….. Lớp: ……..... MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Những việc làm nào dưới đây không góp phần bảo tồn di sản văn hoá? A. Biểu diễn các bài hát dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm ở trường. B. Khắc tên mình lên di tích khi tới tham quan. C. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương. D. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội. Câu 2. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là A. tâm lí tự ti. B. vấn đề sức khỏe của bản thân. C. sự kì vọng quá lớn của gia đình. D. bạo lực gia đình. Câu 3. Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của A. học sinh chăm học. B. học sinh lười học. C. cơ thể bị căng thẳng. D. người trưởng thành. Câu 4. Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là A. các mối quan hệ bạn bè. B. sự kì vọng quá lớn của gia đình. C. lo lắng thái quá. D. áp lực học tập. Câu 5. Di sản văn hóa bao gồm? A. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. B. Di sản văn hóa phi vật thể và vô hình. C. Di sản văn hóa vật thể và hữu hình. D. Di sản văn hóa hữu hình và vô hình. Câu 6. Giữ chữ tín là A. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. B. biết giữ lời hứa. C. không trọng lời nói của nhau. D. không tin tưởng nhau. Câu 7. Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào? A. Di sản văn hóa phi vật thể. B. Danh lam thắng cảnh. C. Di tích lịch sử. D. Di sản văn hóa vật thể. Câu 8. Người giữ chữ tín sẽ có hành động nào sau đây? A. Tới trễ so với giờ đã hẹn. B. Thực hiện đúng những gì đã hứa. C. Đổ lỗi cho người khác khi phạm sai lầm. D. Hứa nhưng không thực hiện. Câu 9. Người biết giữ chữ tín sẽ A. được mọi người tin tưởng. B. bị lợi dụng. C. bị xem thường. D. không được tin tưởng. Câu 10. Chữ tín là: A. sự tin tưởng đặc biệt giữa những người bạn thân.
  4. B. sự tự tin vào bản thân mình. C. sự tin tưởng giữa người với người. D. sự kì vọng vào người khác. Câu 11. Đối lập với tính tự giác, tích cực trong học tập là: A. chăm chỉ. B. khiêm tốn. C. chây lười, ỷ lại. D. tự ti. Câu 12. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Không làm bài tập về nhà. B. Xác định đúng mục đích học tập. C. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi. D. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Câu 13. Di sản văn hóa có ý nghĩa: A. Làm giàu cho cá nhân sở hữu nó. B. Góp phần làm giàu cho đất nước. C. Góp phần xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. D. Làm giàu cho cơ quan Nhà Nước sở hữu nó Câu 14. Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học. B. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao. C. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở. D. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập. Câu 15. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác gọi là: A. đền, chùa. B. công trình kiến trúc. C. danh lam thắng cảnh. D. di sản văn hóa. Câu 16. Câu tục ngữ: Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay nói đến điều gì? A. Lòng trung thành. B. Giữ chữ tín. C. Lòng chung thủy. D. Lòng vị tha. Câu 17. Biểu hiện không có chữ tín là? A. Nói một đằng làm một nẻo. B. Thực hiện đúng lời hứa. C. Thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân D. Thống nhất giữa lời nói và việc làm. Câu 18. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Được bố mẹ đưa đi chơi công viên. B. Kết quả học tập không như ý muốn. C. Đi chơi cùng với nhóm bạn thân. D. Nhận giải thưởng vì thành tích cao. Câu 19. Hát xoan, hát quan họ thuộc loại di sản văn hóa nào ? A. Di sản văn hóa vật thể. B. Di sản văn hóa phi vật thể. C. Danh lam thắng cảnh. D. Di tích lịch sử. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu học tập. B. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí. C. Luôn luôn chờ đợi vào sự giúp đỡ. D. Xác định đúng mục tiêu học tập. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 1. (1 điểm) Khi đối mặt với căng thẳng em thường làm gì? Câu 2. (2 điểm) Học tập tự giác tích cực là gì? Biểu hiện của học tập tự giác tích cực? Câu 3. (2 điểm) Q và H phát hiện mấy thanh niên lấy trộm Cổ vật trong ngôi chùa của làng. Q rủ H đi báo Công an nhưng H từ chối và nói: “Việc đó nguy hiểm lắm, nếu họ biết mình tố cáo sẽ trả thù chúng mình đấy!”. Nếu là Q, em sẽ làm gì? Hãy giải thích vì sao em lại làm như vậy? ------ HẾT ------
  5. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Giáo dục công dân- Lớp: 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên:………………………….. Lớp: ……..... MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Biểu hiện không có chữ tín là? A. Nói một đằng làm một nẻo. B. Thống nhất giữa lời nói và việc làm. C. Thực hiện đúng lời hứa. D. Thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân Câu 2. Chữ tín là: A. sự tin tưởng đặc biệt giữa những người bạn thân. B. sự tự tin vào bản thân mình. C. sự tin tưởng giữa người với người. D. sự kì vọng vào người khác. Câu 3. Câu tục ngữ: Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay nói đến điều gì? A. Lòng trung thành. B. Lòng chung thủy. C. Lòng vị tha. D. Giữ chữ tín. Câu 4. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp. B. Xác định đúng mục đích học tập. C. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi. D. Không làm bài tập về nhà. Câu 5. Di sản văn hóa có ý nghĩa: A. Làm giàu cho cơ quan Nhà Nước sở hữu nó B. Góp phần xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. C. Góp phần làm giàu cho đất nước. D. Làm giàu cho cá nhân sở hữu nó. Câu 6. Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở. B. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao. C. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập. D. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học. Câu 7. Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào? A. Di sản văn hóa vật thể. B. Danh lam thắng cảnh. C. Di tích lịch sử. D. Di sản văn hóa phi vật thể. Câu 8. Người biết giữ chữ tín sẽ A. bị lợi dụng. B. được mọi người tin tưởng. C. không được tin tưởng. D. bị xem thường. Câu 9. Hát xoan, hát quan họ thuộc loại di sản văn hóa nào ? A. Di sản văn hóa phi vật thể. B. Di sản văn hóa vật thể. C. Di tích lịch sử. D. Danh lam thắng cảnh. Câu 10. Những việc làm nào dưới đây không góp phần bảo tồn di sản văn hoá?
  6. A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương. B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội. C. Biểu diễn các bài hát dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm ở trường. D. Khắc tên mình lên di tích khi tới tham quan. Câu 11. Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của A. học sinh chăm học. B. người trưởng thành. C. học sinh lười học. D. cơ thể bị căng thẳng. Câu 12. Giữ chữ tín là A. không tin tưởng nhau. B. biết giữ lời hứa. C. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. D. không trọng lời nói của nhau. Câu 13. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Nhận giải thưởng vì thành tích cao. B. Kết quả học tập không như ý muốn. C. Đi chơi cùng với nhóm bạn thân. D. Được bố mẹ đưa đi chơi công viên. Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Luôn luôn chờ đợi vào sự giúp đỡ. B. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí. C. Xác định đúng mục tiêu học tập. D. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu học tập. Câu 15. Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là A. sự kì vọng quá lớn của gia đình. B. các mối quan hệ bạn bè. C. áp lực học tập. D. lo lắng thái quá. Câu 16. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là A. tâm lí tự ti. B. vấn đề sức khỏe của bản thân. C. bạo lực gia đình. D. sự kì vọng quá lớn của gia đình. Câu 17. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác gọi là: A. danh lam thắng cảnh. B. công trình kiến trúc. C. di sản văn hóa. D. đền, chùa. Câu 18. Di sản văn hóa bao gồm? A. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. B. Di sản văn hóa vật thể và hữu hình. C. Di sản văn hóa hữu hình và vô hình. D. Di sản văn hóa phi vật thể và vô hình. Câu 19. Người giữ chữ tín sẽ có hành động nào sau đây? A. Hứa nhưng không thực hiện. B. Tới trễ so với giờ đã hẹn. C. Đổ lỗi cho người khác khi phạm sai lầm. D. Thực hiện đúng những gì đã hứa. Câu 20. Đối lập với tính tự giác, tích cực trong học tập là: A. tự ti. B. khiêm tốn. C. chăm chỉ. D. chây lười, ỷ lại. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 1. (1 điểm) Khi đối mặt với căng thẳng em thường làm gì? Câu 2. (2 điểm) Học tập tự giác tích cực là gì? Biểu hiện của học tập tự giác tích cực? Câu 3. (2 điểm) Q và H phát hiện mấy thanh niên lấy trộm Cổ vật trong ngôi chùa của làng. Q rủ H đi báo Công an nhưng H từ chối và nói: “Việc đó nguy hiểm lắm, nếu họ biết mình tố cáo sẽ trả thù chúng mình đấy!”. Nếu là Q, em sẽ làm gì? Hãy giải thích vì sao em lại làm như vậy? ------ HẾT ------
  7. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Giáo dục công dân- Lớp: 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên:………………………….. Lớp: ……..... MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hát xoan, hát quan họ thuộc loại di sản văn hóa nào ? A. Di sản văn hóa vật thể. B. Danh lam thắng cảnh. C. Di tích lịch sử. D. Di sản văn hóa phi vật thể. Câu 2. Những việc làm nào dưới đây không góp phần bảo tồn di sản văn hoá? A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương. B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội. C. Khắc tên mình lên di tích khi tới tham quan. D. Biểu diễn các bài hát dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm ở trường. Câu 3. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là A. bạo lực gia đình. B. tâm lí tự ti. C. sự kì vọng quá lớn của gia đình. D. vấn đề sức khỏe của bản thân. Câu 4. Di sản văn hóa bao gồm? A. Di sản văn hóa phi vật thể và vô hình. B. Di sản văn hóa vật thể và hữu hình. C. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. D. Di sản văn hóa hữu hình và vô hình. Câu 5. Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào? A. Di sản văn hóa phi vật thể. B. Di sản văn hóa vật thể. C. Di tích lịch sử. D. Danh lam thắng cảnh. Câu 6. Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của A. người trưởng thành. B. cơ thể bị căng thẳng. C. học sinh lười học. D. học sinh chăm học. Câu 7. Chữ tín là: A. sự tự tin vào bản thân mình. B. sự tin tưởng giữa người với người. C. sự kì vọng vào người khác. D. sự tin tưởng đặc biệt giữa những người bạn thân. Câu 8. Di sản văn hóa có ý nghĩa: A. Làm giàu cho cá nhân sở hữu nó. B. Góp phần làm giàu cho đất nước. C. Làm giàu cho cơ quan Nhà Nước sở hữu nó D. Góp phần xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 9. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Xác định đúng mục đích học tập. B. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi. C. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp. D. Không làm bài tập về nhà. Câu 10. Người giữ chữ tín sẽ có hành động nào sau đây? A. Tới trễ so với giờ đã hẹn.
  8. B. Đổ lỗi cho người khác khi phạm sai lầm. C. Thực hiện đúng những gì đã hứa. D. Hứa nhưng không thực hiện. Câu 11. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Đi chơi cùng với nhóm bạn thân. B. Được bố mẹ đưa đi chơi công viên. C. Kết quả học tập không như ý muốn. D. Nhận giải thưởng vì thành tích cao. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Luôn luôn chờ đợi vào sự giúp đỡ. B. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu học tập. C. Xác định đúng mục tiêu học tập. D. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí. Câu 13. Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là A. các mối quan hệ bạn bè. B. lo lắng thái quá. C. sự kì vọng quá lớn của gia đình. D. áp lực học tập. Câu 14. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác gọi là: A. đền, chùa. B. di sản văn hóa. C. danh lam thắng cảnh. D. công trình kiến trúc. Câu 15. Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao. B. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học. C. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở. D. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập. Câu 16. Đối lập với tính tự giác, tích cực trong học tập là: A. tự ti. B. chây lười, ỷ lại. C. chăm chỉ. D. khiêm tốn. Câu 17. Người biết giữ chữ tín sẽ A. bị lợi dụng. B. không được tin tưởng. C. được mọi người tin tưởng. D. bị xem thường. Câu 18. Câu tục ngữ: Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay nói đến điều gì? A. Lòng trung thành. B. Giữ chữ tín. C. Lòng vị tha. D. Lòng chung thủy. Câu 19. Biểu hiện không có chữ tín là? A. Nói một đằng làm một nẻo. B. Thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân C. Thống nhất giữa lời nói và việc làm. D. Thực hiện đúng lời hứa. Câu 20. Giữ chữ tín là A. biết giữ lời hứa. B. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. C. không tin tưởng nhau. D. không trọng lời nói của nhau. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 1. (1 điểm) Khi đối mặt với căng thẳng em thường làm gì? Câu 2. (2 điểm) Học tập tự giác tích cực là gì? Biểu hiện của học tập tự giác tích cực? Câu 3. (2 điểm) Q và H phát hiện mấy thanh niên lấy trộm Cổ vật trong ngôi chùa của làng. Q rủ H đi báo Công an nhưng H từ chối và nói: “Việc đó nguy hiểm lắm, nếu họ biết mình tố cáo sẽ trả thù chúng mình đấy!”. Nếu là Q, em sẽ làm gì? Hãy giải thích vì sao em lại làm như vậy? ------ HẾT ------
  9. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Giáo dục công dân- Lớp: 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên:………………………….. Lớp: ……..... MÃ ĐỀ 04 Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Di sản văn hóa có ý nghĩa: A. Làm giàu cho cá nhân sở hữu nó. B. Góp phần làm giàu cho đất nước. C. Làm giàu cho cơ quan Nhà Nước sở hữu nó D. Góp phần xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu học tập. B. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí. C. Luôn luôn chờ đợi vào sự giúp đỡ. D. Xác định đúng mục tiêu học tập. Câu 3. Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của A. cơ thể bị căng thẳng. B. người trưởng thành. C. học sinh chăm học. D. học sinh lười học. Câu 4. Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là A. áp lực học tập. B. các mối quan hệ bạn bè. C. sự kì vọng quá lớn của gia đình. D. lo lắng thái quá. Câu 5. Giữ chữ tín là A. không trọng lời nói của nhau. B. không tin tưởng nhau. C. biết giữ lời hứa. D. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối. Câu 6. Hát xoan, hát quan họ thuộc loại di sản văn hóa nào ? A. Di tích lịch sử. B. Di sản văn hóa phi vật thể. C. Di sản văn hóa vật thể. D. Danh lam thắng cảnh. Câu 7. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác gọi là: A. di sản văn hóa. B. đền, chùa. C. công trình kiến trúc. D. danh lam thắng cảnh. Câu 8. Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào? A. Di tích lịch sử. B. Danh lam thắng cảnh. C. Di sản văn hóa phi vật thể. D. Di sản văn hóa vật thể. Câu 9. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Xác định đúng mục đích học tập. B. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp. C. Không làm bài tập về nhà. D. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi. Câu 10. Những việc làm nào dưới đây không góp phần bảo tồn di sản văn hoá? A. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội. B. Biểu diễn các bài hát dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm ở trường.
  10. C. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương. D. Khắc tên mình lên di tích khi tới tham quan. Câu 11. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Đi chơi cùng với nhóm bạn thân. B. Được bố mẹ đưa đi chơi công viên. C. Kết quả học tập không như ý muốn. D. Nhận giải thưởng vì thành tích cao. Câu 12. Di sản văn hóa bao gồm? A. Di sản văn hóa phi vật thể và vô hình. B. Di sản văn hóa vật thể và hữu hình. C. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. D. Di sản văn hóa hữu hình và vô hình. Câu 13. Người giữ chữ tín sẽ có hành động nào sau đây? A. Đổ lỗi cho người khác khi phạm sai lầm. B. Hứa nhưng không thực hiện. C. Thực hiện đúng những gì đã hứa. D. Tới trễ so với giờ đã hẹn. Câu 14. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là A. vấn đề sức khỏe của bản thân. B. bạo lực gia đình. C. tâm lí tự ti. D. sự kì vọng quá lớn của gia đình. Câu 15. Người biết giữ chữ tín sẽ A. được mọi người tin tưởng. B. bị lợi dụng. C. không được tin tưởng. D. bị xem thường. Câu 16. Đối lập với tính tự giác, tích cực trong học tập là: A. khiêm tốn. B. tự ti. C. chăm chỉ. D. chây lười, ỷ lại. Câu 17. Chữ tín là: A. sự tự tin vào bản thân mình. B. sự tin tưởng đặc biệt giữa những người bạn thân. C. sự tin tưởng giữa người với người. D. sự kì vọng vào người khác. Câu 18. Câu tục ngữ: Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay nói đến điều gì? A. Lòng chung thủy. B. Giữ chữ tín. C. Lòng trung thành. D. Lòng vị tha. Câu 19. Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? A. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở. B. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập. C. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học. D. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao. Câu 20. Biểu hiện không có chữ tín là? A. Nói một đằng làm một nẻo. B. Thực hiện đúng lời hứa. C. Thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân D. Thống nhất giữa lời nói và việc làm. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm) Câu 1. (1 điểm) Khi đối mặt với căng thẳng em thường làm gì? Câu 2. (2 điểm) Học tập tự giác tích cực là gì? Biểu hiện của học tập tự giác tích cực? Câu 3. (2 điểm) Q và H phát hiện mấy thanh niên lấy trộm Cổ vật trong ngôi chùa của làng. Q rủ H đi báo Công an nhưng H từ chối và nói: “Việc đó nguy hiểm lắm, nếu họ biết mình tố cáo sẽ trả thù chúng mình đấy!”. Nếu là Q, em sẽ làm gì? Hãy giải thích vì sao em lại làm như vậy? ------ HẾT ------
  11. UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT CUỐI KÌ 1- NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Giáo dục công dân - Lớp: 7 (Bản hướng dẫn gồm 01 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG: 1. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm). - Tổng điểm phần trắc nghiệm (TN) = (Tổng số câu đúng phần khoanh tròn x 0,25 điểm + mỗi ý điền khuyết đúng 0,25 điểm). 2. Phần tự luận (5,0 điểm) - Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn. * Điểm tổng của toàn bài kiểm tra được làm tròn đến 01 chữ số thập phân.(0,25đ → 0,3đ; 0,75đ → 0,8đ). B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Học sinh chọn đúng đáp án, mỗi câu được 0,25 điểm Đề\ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 câu 01 B D C C A B D B A C C B C D D B A B B C 02 A C D B B C A B A D D B B A D C C A D D 03 D C A C B B B D A C C B B B D B C B A A 04 D C A D C B A D A D C C C B A D C B B A II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Học sinh cần nêu được các nội dung sau: Câu Nội dung Điểm 3 - Khuyên bạn H cùng mình đi báo công an. 0,75 điểm (2,0 điểm) - Có thể báo người lớn trong thôn xóm biết để ngăn chặn, xử lí việc làm 0,75 điểm sai trái của những thanh niên lấy trộm cổ vật trong ngôi chùa - Vì việc làm của các thanh niên trong tình huống này là phá hoại di sản 0,5 điểm văn hoá ở địa phương mình. -Học tập tự giác, tích cực là chủ động, có gắng tự mình thực hiện tốt nhiệm 0,5 điểm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở, khuyên bảo. *Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực: -Có mục đích và động cơ học tập đúng đắn. 0,25 điểm 2 -Chủ động, tích cực trong thực hiện nhiệm vụ học tập (học và làm bài đầy (2,0 điểm) 0,5 điểm đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài, tích cực hợp tác khi học nhóm,…) -Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập. 0,25 điểm -Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập cụ thể, phù hợp với năng lực 0,5 điểm của bản thân. Một số cách ứng phó khi gặp căng thảng căng thẳng: - Thư giãn và giải trí: luyện tập thể thao, làm những việc yêu thích, hít 0,25 điểm thở sâu, nghe nhạc,... 1 - Chia sẻ, tâm sự và tìm kiếm sự trợ giúp từ những người thân, người xung (1,0 điểm) 0,25 điểm quanh. - Suy nghĩ tích cực, lập kế hoạch một cách khoa học và vừa sức. 0,25 điểm - Tìm sự trợ giúp của chuyên gia tư vấn tâm lý, bác sĩ tâm lý. 0,25 điểm Xã Đoàn Kết, ngày 09 tháng 12 năm 2024 DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG DUYỆT CỦA TCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Trường An Lê Thị Thuý Trân Thị Thu Vân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2