intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDKT&PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn GDKT&PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDKT&PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ NĂM HỌC 2022 ­ 2023 MÔN: GDKT & PL ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài: 45 (Đề thi có 02 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo  Họ và tên: .................................................. Mã đề 815 danh:............ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.(5đ) Câu 1. Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay thế chấp được ngân hàng chấp nhận   khi nào? A. Cam kết trả nợ bằng lợi nhuận kinh doanh. B. Được ngân hàng bảo lãnh bằng tài sản cố định. C. Đã có tài sản thế chấp ở ngân hàng khác. D. Người vay phải có tài sản thế chấp. Câu 2. Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì? A. Thuế trực thu. B. Thuế tiêu thụ đặc biệt. C. Thuế giá trị gia tăng. D. Thuế gián thu. Câu 3. Doanh nghiệp tư nhân là loại hình do ai làm chủ? A. Người đại diện làm chủ. B. Do tập thể làm chủ. C. Chủ sở hữu làm chủ. D. Do Nhà nước làm chủ. Câu 4. Khi tham gia hoạt động tín dụng, người vay vốn cần sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích,   có hiệu quả và phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Chuyển giao công nghệ cho mọi người. B. Sử dụng nguồn vốn linh hoạt. C. Đầu tư vào lĩnh vực của người cho vay. D. Hoàn trả nợ gốc, lãi đúng hạn. Câu 5. Những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ  ra thị  trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng   của xã hội được gọi là gì? A. Chủ thể nhà nước. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể sản xuất. Câu 6. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người  mua và người bán gọi là gì? A. Giá cả thị trường. B. Giá cạnh tranh. C. Lợi nhuận. D. Giá cả hàng hóa. Câu 7. Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng được gọi là gì? A. Hoạt động tiêu dùng. B. Hoạt động sản xuất. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động trao đổi. Câu 8. Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây về hoạt động sản xuất kinh doanh? Mã đề 815 Trang 2/3
  2. A. Thúc đẩy sự cạnh tranh không lành mạnh. B. Kinh doanh theo hình thức trực tuyến. C. Phát huy nguồn lực và tiềm năng xã hội. D. Tạo ra việc làm và thu nhập cho xã hội. Câu 9. Một trong những nghĩa vụ quan trọng của các doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh là gì? A. Làm phúc lợi xã hội. B. Quảng bá hình ảnh. C. Đóng thuế cho Nhà nước. D. Xây dựng thương hiệu. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải  là vai trò của thuế? A. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. D. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. Câu 11. Doanh nghiệp được hình thành do sự  đóng góp của nhiều người với vốn điều lệ  được chia  thành nhiều phần bằng nhau thuộc loại hình doanh nghiệp nào dưới đây? A. Công ty cổ phần. B. Công ty trách nhiệm hữu hạn. C. Hợp tác xã. D. Doanh nghiệp tư nhân. Câu 12. Quan hệ  tín dụng giữa người cho vay và người đi vay được bảo đảm bằng điều kiện nào   dưới đây? A. Tỉ lệ lãi suất định kì hàng năm. B. Chính sách tiền tệ của Nhà nước. C. Nguồn vốn của người cho vay. D. Tài sản thế chấp hoặc tín chấp. Câu 13. Đặc điểm của vay tín chấp là dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay, thủ tục đơn giản, kỳ  hạn ngắn, số tiền vay ít nhưng A. lãi suất tương đối thấp. B. lãi suất khá cao. C. không phải trả lãi định kỳ. D. phải trả một lần. Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. B. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa. D. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và tiêu dùng. Câu 15. Đặc trưng cơ bản của các khoản thu chi ngân sách nhà nước là: A. Không hoàn trả trực tiếp. B. Hoàn trả theo từng đối tượng. C. Hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế. D. Hoàn trả trực tiếp. PHẦN II: TỰ LUẬN (5đ) Câu 1: (2đ) Anh A được trao giải thưởng Sao Đỏ  vì là doanh nhân trẻ  tiêu biểu trong năm, có nhiều   đóng góp, đặc biệt là đóng thuế để tăng ngân sách nhà nước. Mã đề 815 Trang 2/3
  3. Hỏi:  a. Nêu tên thuế mà anh A đã đóng và cho biết thuế đó có vai trò như thế nào ? b. Thuế được chia làm những loại nào? Cho ví dụ? Câu 2: (2đ) : Phân biệt đặc điểm của cho vay tín chấp và cho vay thế chấp?   Câu 3: ( 1đ) Trong xóm có bà Y đang vận động mọi người cho vay tiền sẽ  được hưởng lãi suất  rất cao so với gửi ngân hàng để lấy vốn đầu tư kinh doanh. Bác hàng xóm tin tưởng, rủ mẹ H cho vay   tiền. Mẹ  H có một số tiền định gửi ngân hàng nhưng khi nghe bác hàng xóm nói nên bà cũng  muốn   cho bà Y vay vì lãi suất cao. a.Trong tình huống trên, nếu là H em sẽ làm như thế nào? b. Giải thích vì sao em làm như thế? ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Mã đề 815 Trang 2/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2