Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang
lượt xem 3
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang
- SỞ GD&ĐT AN GIANG KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Môn: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 VĨNH NHUẬN Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG THI:………. SBD:…………. Đề thi gồm có 2 phần. ĐỀ 1: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm). Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là gì? A. Hoạt động trao đổi. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động phân phối. [] Câu 2: Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng được gọi là gì? A. Hoạt động trao đổi. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động phân phối. [] Câu 3: Người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể nhà nước. [] Câu 4: Các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường là A. chủ thể sản xuất. B. chủ thể trung gian. C. chủ thể tiêu dùng. D. chủ thể nhà nước. [] Câu 5: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất-thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sở nào? A. Đối tượng mua bán, trao đổi. B. Vai trò của đối tượng mua bán, trao đổi. C. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đổi. D. Tính chất của quan hệ mua bán, trao đổi. [] Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa. B. Cung cấp thông tin cho người sx và tiêu dùng.
- C. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường. D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sx và tiêu dùng. [] Câu 7: Một trong những ưu điểm của cơ chế thị trường là? A. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế. B. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa trong xã hội. C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh D. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. [] Câu 8: Giá cả hàng hóa là A. số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó. B. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được quy định bởi người bán. C. số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất, lưu thông hàng hoá đó và giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua với người bán. D. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán. [] Câu 9: Mục đích chính của việc thu, chi ngân sách nhà nước là gì? A. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. B. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của tổ chức. C. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp. D. Nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của cá nhân. [] Câu 10: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện trên cơ sở pháp lí nào ? A. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước. B. Luật Bồi thường nhà nước. C. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước. D. Luật Ngân sách nhà nước. [] Câu 11: Doanh nghiệp được hình thành do sự đóng góp của nhiều người với vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau thuộc loại hình doanh nghiệp nào dưới đây? A. Doanh nghiệp tư nhân. B. Công ty cổ phần. C. Công ty trách nhiệm hữu hạn. D. Hợp tác xã. [] Câu 12: Điểm nổi bật của mô hình kinh tế hợp tác xã là A. tự nguyện thành lập và tương trợ lẫn nhau. B. sản xuất theo một quy trình cố định. C. phát huy hiệu quả nguồn vốn ưu đãi. D. tự chủ trong quản lí tài sản và nguồn vốn. [] Câu 13: Mối quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi được hiểu là hoat động A. tín dụng. B. thanh lí.
- C. giải ngân. D. tín chấp. [] Câu 14: Vai trò của tín dụng là góp phần tăng lượng vốn đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người A. chưa có tiền. B. đang thiếu tiền. C. đang cần vốn. D. có vốn ổn định. [] Câu 15: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì? A. Thuế tiêu thụ đặc biệt. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế thu nhập cá nhân. D. Thuế nhập khẩu. [] Câu 16: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì? A. Thuế trực thu. B. Thuế gián thu. C. Thuế giá trị gia tăng. D. Thuế tiêu thụ đặc biệt. [] Câu 17: Trong đời sống xã hội, các hoạt động sản xuất, phân phối-trao đổi, tiêu dùng có quan hệ A. mật thiết với nhau. B. chặt chẽ với nhau. C. gắn kết với nhau. D. qua lại với nhau. [] Câu 18: Công ty môi giới việc làm A lựa chọn hồ sơ những người đăng kí để gửi cho các doanh nghiệp, cửa hàng cần người làm việc phù hợp với thông tin trên hồ sơ. Trong trường hợp này, Công ty A đang đóng vai trò chủ thể nào của nền kinh tế? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể nhà nước. [] Câu 19: Vào mùa khai trường, các cơ sở sản xuất đã đầu tư theo công nghệ in ấn mới để có thêm những sản phẩm sinh động, hữu ích phục vụ thị trường sử dụng bút, thước, tập vở học sinh tại địa phương. Trong trường hợp này, các cơ sở sản xuất đã thực hiện chức năng gì của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết, kích thích. D. Chức năng điều tiết hạn chế. [] Câu 20: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường? A. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người.
- B. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa trong xã hội. C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh. D. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. [] Câu 21: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước ? A. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước. B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách. C. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. A. Nhà nước sẽ hoàn trả lại cho người dân những khoản mà họ đã nộp vào ngân sách nhà nước. [] Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. [] Câu 23: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về mô hình sản xuất kinh doanh hợp tác xã? A. Tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau. B. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí. C. Các thành viên có quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm như nhau. D. Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm thay các thành viên. [] Câu 24: Một trong những điều kiện để được vay tín dụng là người vay A. có khả năng trả nợ đúng hạn. B. tạo được thu nhập ban đầu. C. thay đổi được thời gian trả nợ. D. mượn được tài sản thế chấp. [] Câu 25: Hoạt động tín dụng nhà nước ở nước ta hiện nay việc huy động vốn được thực hiện bởi Bộ tài chính dưới ba hình thức: phát hành công trái xây dựng Tổ quốc; trái phiếu kho bạc và A. tín phiếu kho bạc. B. cổ phiếu chứng khoán. C. sổ tiết kiệm cá nhân. D. đóng góp cổ phần. [] Câu 26: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay tín chấp được ngân hàng chấp nhận khi nào? A. Khi khách hàng không còn tài sản đảm bảo. B. Khi nguồn vốn ngân hàng dồi dào. C. Khách hàng trả vốn và lãi trước thời hạn. D. Khách hàng có đủ uy tín với ngân hàng. [] Câu 27: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay thế chấp được ngân hàng chấp nhận khi nào? A. Người vay phải có tài sản thế chấp. B. Được ngân hàng bảo lãnh bằng tài sản cố định.
- C. Đã có tài sản thế chấp ở ngân hàng khác. D. Cam kết trả nợ bằng lợi nhuận kinh doanh. [] Câu 28: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay trả góp phải có trách nhiệm nào dưới đây đối với ngân hàng? A. Trả lãi và một phần số nợ gốc. B. Trả tiền lãi trước, trả nợ gốc sau. C. Trả lãi theo biến động của thị trường. D. Trả lãi và gốc theo thực tế thu nhập. [] PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao? a. Chỉ có người sản xuất hàng hoá mới cần đến thị trường. b. Giá cả thị trường là yếu tố dẫn dắt hoạt động của các chủ thể kinh tế trên thị trường. Câu 2: (2,0 điểm) Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” kêu gọi các tổ chức, cá nhân ưu tiên mua sắm, sử dụng hàng Việt Nam thay vì sử dụng hàng nhập khẩu có chất lượng, giá cả, công dụng tương đương; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và đóng góp cho ngân sách nhà nước. Cuộc vận động đã phát huy mạnh mẽ lòng yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, tự tôn dân tộc, xây dựng văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam, có ý nghĩa sâu sắc đối với sự phát triển bền vững của kinh tế đất nước. a. Nêu nhận xét của em về cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. b. Em đã cùng gia đình hưởng ứng cuộc vận động này như thế nào? ……………………HẾT…………………….. SỞ GD&ĐT AN GIANG KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Môn: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 VĨNH NHUẬN Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG THI:………. SBD:…………. Đề thi gồm có 2 phần. ĐỀ 2: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng? A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng. B. Hoạt động phân phối - trao đổi. C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển. D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ. [] Câu 2: Những người sản xuất để cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể
- A. phân phối. B. sản xuất. C. nhà nước. D. tiêu dùng. [] Câu 3: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường A. trong nước và quốc tế. B. hoàn hảo và không hoàn hảo. C. truyền thống và trực tuyến. D. cung - cầu về hàng hóa. [] Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại A. quốc gia giàu có. B. thời điểm cụ thể. C. một cơ quan nhà nước. D. một địa điểm giao hàng. [] Câu 5: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách địa phương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp. A. nhà nước. B. Cấp tỉnh. C. địa phương D. trung ương. [] Câu 6: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở A. Luật Ngân sách nhà nước. B. nguyện vọng của nhân dân. C. tác động của quần chúng D. ý chí của nhà nước. [] Câu 7: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập cá nhân. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu. [] Câu 8: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì? A. Bắt buộc. B. Tự nguyện. C. Không bắt buộc. D. Cưỡng chế. [] Câu 9: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây? A. Doanh nghiệp tư nhân. B. Công ty hợp danh. C. Liên minh hợp tác xã.
- D. Công ty cổ phần. [] Câu 10: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính A. tổ chức. B. phi lợi nhuận. C. tính nhân đạo. D. tự phát. [] Câu 11: Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn rỗi vào A. cá độ bóng đá. B. lừa đảo chiếm đoạt tài sản. C. sản xuất kinh doanh. D. các dịch vụ đỏ đen. [] Câu 12: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. một phía. B. tạm thời. C. cưỡng chế. D. bắt buộc. [] Câu 13: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có A. đầy đủ quan hệ nhân thân. B. tài sản đảm bảo. C. địa vị chính trị. D. tư cách pháp nhân. [] Câu 14: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa A. tư nhân. B. thương mại. C. nhà nước. D. tiêu dùng. [] Câu 15: Doanh nghiệp dệt may X trúng thầu sản xuất quần áo bảo hộ lao động, cung cấp cho các đối tác ở trong nước và nước ngoài nên đã thu hẹp sản xuất áo sơ mi nam, nữ; đầu tư máy móc và nhân công để hoàn thành các đơn hàng. Nhờ nhanh nhạy nắm bắt kịp xu hướng, các đơn hàng gia tăng đáng kể, doanh thu và lợi nhuận tăng, giảm bớt thiệt hại do việc tạm dừng các đơn hàng may mặc, doanh nghiệp có điều kiện duy trì sản xuất, tăng thu nhập cho công nhân. Doanh nghiệp dệt may X đã thực hiện tốt hoạt động nào của nền kinh tế? A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động tiêu dùng. [] Câu 16: Chỉ còn ít ngày nữa năm học mới sẽ chính thức bắt đầu nên lượng khách hàng đến nhà sách, siêu thị mua sắm đồ dùng học tập càng tấp nập. Các sản phẩm như sách giáo khoa, vở và đồ dùng học tập với mẫu mã đẹp, chất lượng và giá cả hợp lí của các thương hiệu nổi tiếng trong nước đã thu hút được sự quan tâm của khách hàng, vì vậy số lượng khách hàng
- đến mua càng ngày càng đông hơn. Nhu cầu mua hàng hóa của khách hàng đã thể hiện hoạt động nào của nền kinh tế? A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động tiêu dùng. [] Câu 17: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động sản xuất ? A. Anh P xây nhà. B. Ông B mua ti vi. C. M nghe nhạc. D. Chị C vay tiền. [] Câu 18: Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể trung gian? A. Người môi giới việc làm. B. Nhà phân phối. C. Người mua hàng. D. Đại lý bán lẻ. [] Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá. [] Câu 20: Giá cả thị trường không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây A. Quy luật giá trị. B. Niềm tin tôn giáo. C. Quan hệ cung cầu sản phẩm. D. Thị hiếu người tiêu dùng. [] Câu 21: Ông H làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe nói điện thoại smartphone của hãng S đang bị lỗi sản phẩm, ông ngừng ngay nhập các sản phẩm của hãng S. Ông đã thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng thực hiện. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết, kích thích. D. Chức năng hạn chế sản xuất. [] Câu 22: Loại thuế nào dưới đây là hình thức thuế trực thu? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế bảo vệ môi trường. [] Câu 23: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. có nguồn vốn lớn. B. dễ tạo việc làm. C. dễ trốn thuế. D. sử dụng nhiều lao động.
- [] Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng ? A. Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội . B. Hạn chế bớt tiêu dùng. C. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. D. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông. [] Câu 25: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? A. Tín dụng nhà nước. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng tiêu dùng. [] Câu 26: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc? A. Vay thấu chi. B. Vay tín chấp. C. Vay thế chấp. D. Vay trả góp. [] Câu 27. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì? A. Cưỡng chế. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Không bắt buộc. [] Câu 28: Công ty Z đã chia nhỏ các khoản tiền chi trả thu nhập và giải thích rằng, đó là một việc làm có lợi cho người lao động vì giúp họ giảm tiền thuế thu nhập cá nhân. Việc làm của công ty Z đã vi phạm vào hành vi nào? A. Trốn thuế, gian lận thuế. B. Nộp chậm tiền thuế. C. Nộp thuế không đúng thời gian. D. Khai báo hồ sơ thuế không đầy đủ. [] PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Công ti T có chiến lược đưa sản phẩm sữa tươi của Việt Nam ra thị trường quốc tế. Đến nay, sản phẩm đã có mặt tại hơn 35 quốc gia. Bên cạnh đó, công ti còn thực hiện mở các nhà máỵ mới và mua các nhà máy, trang trại tại Mỹ, New Zealand, Ba Lan,... nhằm mở rộng mạng lưới sản xuất, thị trường, đa dạng nguồn nguyên liệu. Với chiến lược đầu tư bài bản, công nghệ hiện đại, đội ngũ lao động chất lượng cao, chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, Công ti T đang tiên phong thực hiện giấc mơ vươn xa thế giới của Việt Nam. Công ty T đã vận dụng cơ chế thị trường như thế nào vào hoạt động sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả? Câu 2: (1,0 điểm) Ông T tâm sự với ông H về việc thu mua dừa ở địa phương: Đến đợt thu mua rồi mà sao tôi không thấy thương lái vào thu mua dừa khô ông nhỉ ? Nghe vậy ông H, buồn bả nói: Nhận thấy giá dừa cao nên bà con đổ xô trồng dừa, sản lượng cung cấp quá nhiều. Hơn nữa các công ty chế biến dừa khô không có nhiều đơn đặt hàng xuất khẩu nên thừa rồi.
- Ông T trầm ngâm: Thật thế hả ông ? Năm ngoái trúng mùa, tôi còn tính mua đất trồng dừa thêm nữa đấy. Ông H lắc đầu: May mà chưa mua, nếu mua và trồng rồi thì không biết sao mà cứu. Ông T ậm ừ đáp: Thật đúng là thị trường. a/. Chức năng nào của thị trường được thể hiện trong câu trả lời của ông H? b/. Người trồng dừa vận dụng chức năng của thị trường như thế nào để đạt được hiệu quả kinh tế? …Hết…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 465 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 182 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn