intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN GDKT_PL - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 160 PHẦN I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (6.0 điểm) Câu 1: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay trả góp phải có trách nhiệm hằng tháng A. trả lãi và một phần số nợ gốc. B. trả lãi và gốc theo thực tế thu nhập. C. trả lãi theo biến động của thị trường. D. trả tiền lãi trước, trả nợ gốc sau. Câu 2: Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng là A. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. B. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. C. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. xây dựng nền tài chính minh bạch. Câu 3: Hình thức vay tín chấp dựa vào A. không cần tài sản đảm bảo. B. nguồn vốn ngân hàng dồi dào. C. khách hàng trả vốn và lãi trước thời hạn. D. uy tín của người vay với ngân hàng. Câu 4: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động A. sản xuất kinh doanh. B. nghiên cứu kinh doanh. C. tiêu thu sản phẩm. D. hỗ trợ sản xuất. Câu 5: Trong hình thức tín dụng thương mại, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức nào? A. Trái phiếu. B. Công trái. C. Tiền mặt. D. Hàng hóa. Câu 6: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Câu 7: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân. B. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu. C. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. D. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất. Câu 8: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tín dụng. B. Bảo tức. C. Lợi tức. D. Bảo hiểm. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh? A. Một địa điểm. B. Bốn địa điểm. C. Ba địa điểm. D. Hai địa điểm. Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. D. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. Câu 11: Khi thực hiện hoạt động tín dụng, người vay (khách hàng) có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết và A. trả tiền gốc đúng thời hạn. B. trả tiền gốc và lãi đúng hạn. C. hoàn trả tiền các khoản nợ cố định. D. trả tiền lãi trong một lần. Câu 12: Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây? A. Bắt buộc. B. Cưỡng chế. C. Độc lập. D. Tự nguyện. Câu 13: Anh M mới đăng kí sử dụng một loại thẻ mà được chi tiêu, mua sắm thoải mái mặc dù trong thẻ không có tiền, tuy nhiên trong một khoảng thời hạn nhất định nếu anh M không hoàn trả số
  2. tiền đã chi tiêu thì anh phải trả một mức lãi theo quy định. Trong trường hợp này, anh M đang sử dụng loại thẻ nào sau đây? A. Thẻ ghi nợ quốc tế. B. Thẻ ATM. C. Thẻ trả trước. D. Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card). Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 18 tuổi. B. 19 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 15: Đặc điểm của hoạt động tín dụng được biểu hiện là A. chỉ phải hoàn trả tiền vốn vay. B. có tính hoàn trả cả gốc và lãi. C. sử dụng vốn vay sai mục đích. D. được sử dụng vốn vay vô thời hạn. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. C. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. D. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội Câu 17: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm thuế gián thu? A. Thuế thu được từ người có thu nhập cao. B. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán. C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. D. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. Câu 18: Hình thức tín dụng cho vay tín chấp không có đặc điểm A. số tiền cho vay ít. B. thời gian cho vay ngắn. C. thủ tục vay đơn giản. D. mức lãi suất phù hợp. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (1.0 điểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Đọc thông tin sau đây: N sinh ra trong gia đình có hoàn cảnh tốt nên ít quan tâm đến chuyện chi tiêu có kế hoạch. S thì khác, luôn có kế hoạch chi tiêu cụ thể, cân nhắc những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho việc học, và sinh hoạt hàng ngày. N thoải mái mua sắm mọi thứ mình thích, có khi còn tiêu hết số tiền bố mẹ cho đóng học phí phải đi vay tiền S. Thấy S duy trì việc thực hiện kế hoạch chi tiêu tài chính lành mạnh, lại có khoản tiền tiết kiệm kha khá nên N rất nể phục S và tự nhủ phải bắt tay vào việc xây dựng kế hoạch tài chính cho riêng mình. a) S lập kế hoạch tài chính giúp đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, không lãng phí. b) Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân rất cần thiết để đảm bảo an toàn tài chính. c) Sinh ra trong gia đình có hoàn cảnh tốt như N thì không cần lập kế hoạch tài chính cá nhân. d) N là học sinh thì không nhất thiết phải lập kế hoạch tài chính. PHẦN III: Tự luận: (3.0 điểm) Câu 1: Em hãy đưa ra lời khuyên cho Tuấn trong trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau? (1đ) Trên đường đến trường. Tuấn nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gởi ở các ngân hàng không giống nhau. Tuấn nghĩ “Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi”. Câu 2: a. Việc lập tài chính cá nhân có tầm quan trọng như thế nào?(1đ) b. Em hãy đọc thông tin và xử lí tình huống sau:(1đ) Bố đi làm xa,mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên Hạnh được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà, chăm sóc em Huy đang học lớp 3. Được mẹ cho 700.000 đồng để chi tiêu trong một tuần, Hạnh nghĩ chắc lúc mẹ về cũng chưa tiêu hết. Ngày đầu, hai chị em không nấu cơm, ra ngoài ăn quán, còn mua thêm mấy món khoái khẩu nên tiêu hết 200.000 đồng. Hạnh chợt thấy lo lắng, nếu cứ chi tiêu thế này thì chỉ 3- 4 ngày là hết tiền. Vậy những ngày còn lại sẽ ra sao nếu mẹ chưa về? Nếu là Hạnh, em có kế hoạch chi tiêu thế nào trong những ngày tiếp theo?
  3. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN GDKT_PL - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 19 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 181 PHẦN I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (6.0 điểm) Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 21 tuổi. B. 20 tuổi. C. 19 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 2: Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào uy tín của người vay do đó không cần A. trả lãi suất tiền vay. B. tài sản đảm bảo. C. thời gian trả nợ. D. ngân hàng bảo lãnh. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội B. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. D. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Câu 4: Khi thực hiện hoạt động tín dụng, người vay (khách hàng) có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết và A. hoàn trả tiền các khoản nợ cố định. B. trả tiền gốc đúng thời hạn. C. trả tiền gốc và lãi đúng hạn. D. trả tiền lãi trong một lần. Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm thuế gián thu? A. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. B. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán. C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. D. Thuế thu được từ người có thu nhập cao. Câu 6: Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng là A. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. B. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. C. xây dựng nền tài chính minh bạch. D. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. Câu 7: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Lợi tức. B. Tín dụng. C. Bảo tức. D. Bảo hiểm. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. B. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. C. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. D. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh? A. Ba địa điểm. B. Bốn địa điểm. C. Hai địa điểm. D. Một địa điểm. Câu 10: Q thi đỗ đại học, tuy nhiên gia đình Q không có khả năng nuôi em ăn học vì hoàn cảnh khó khăn. Trong trường hợp này, nếu là người nhà của Q em sẽ khuyên bố mẹ Q như thế nào sau đây? A. Vay ngân hàng theo chính sách xã hội. B. Vay lãi cao để có thể tiếp tục cho Q đi học. C. Vay thế chấp ngân hàng để có thể cho Q đi học. D. Nên cho Q ở nhà đi lao động và nghỉ việc học. Câu 11: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh chỉ được sử dụng số người lao động tối đa là bao nhiêu? A. 10. B. 9. C. 8. D. 7. Câu 12: Đặc điểm của hoạt động tín dụng được biểu hiện là
  4. A. được sử dụng vốn vay vô thời hạn. B. có tính hoàn trả cả gốc và lãi. C. sử dụng vốn vay sai mục đích. D. chỉ phải hoàn trả tiền vốn vay. Câu 13: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. B. Thuế thu nhập doanh nghiệp. C. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Câu 14: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của A. sản xuất. B. kinh doanh. C. tiêu thụ. D. tiêu dùng. Câu 15: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức A. Cho vay thế chấp. B. Cho vay tín chấp. C. Tín dụng đen. D. Cho vay trả góp. Câu 16: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. B. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất. C. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu. D. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân. Câu 17: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay trả góp phải có trách nhiệm hằng tháng A. trả lãi và gốc theo thực tế thu nhập. B. trả lãi theo biến động của thị trường. C. trả lãi và một phần số nợ gốc. D. trả tiền lãi trước, trả nợ gốc sau. Câu 18: Trong hình thức tín dụng thương mại, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức nào? A. Công trái. B. Hàng hóa. C. Trái phiếu. D. Tiền mặt. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (1.0 điểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Chỉ còn 3 tuần nữa là đến sinh nhật chị gái mình. Biết chị mình rất thích son dưỡng môi Dior, K đã vạch ra một bản kế hoạch tự mình tiết kiệm để mua quà tặng chị. K thầm nghĩ, để mua cho chị son dưỡng môi Dior phải có khoảng 500 000 đồng. Hiện tại K đã có 300 000 đồng, phần còn lại sẽ cố gắng tiết kiệm trong vòng 20 ngày gom từ khoản tiền mẹ cho ăn sáng. K tự động viên bản thân, nghĩ tới việc chị gái mình sẽ rất thích món quà mình tặng nên cố gắng tiết kiệm. a) Bạn K lập kế hoạch tài chính nhằm chủ động trong chi tiêu để mua quà tặng chị. b) Kế hoạch tài chính cá nhân của bạn K là loại kế hoạch tài chính trung hạn. c)Bạn K đã lập kế hoạch tài chính với mục tiêu mua sắm cho bản thân trong tương lai. d) Mục tiêu tài chính là mục tiêu cần hướng tới khi lập kế hoạch tài chính cá nhân. PHẦN III: TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 1(1đ): Em hãy đưa ra lời khuyên cho Tuấn trong trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau? Trên đường đến trường. Tuấn nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gởi ở các ngân hàng không giống nhau. Tuấn nghĩ “Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi” Câu 2: a. Việc lập tài chính cá nhân có tầm quan trọng như thế nào?(1đ) b. Em hãy đọc thông tin và xử lí tình huống sau:(1đ) Bố đi làm xa,mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên Hạnh được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà, chăm sóc em Huy đang học lớp 3. Được mẹ cho 700.000 đồng để chi tiêu trong một tuần, Hạnh nghĩ chắc lúc mẹ về cũng chưa tiêu hết. Ngày đầu, hai chị em không nấu cơm, ra ngoài ăn quán, còn mua thêm mấy món khoái khẩu nên tiêu hết 200.000 đồng. Hạnh chợt thấy lo lắng, nếu cứ chi tiêu thế này thì chỉ 3- 4 ngày là hết tiền. Vậy những ngày còn lại sẽ ra sao nếu mẹ chưa về? Nếu là Hạnh, em có kế hoạch chi tiêu thế nào trong những ngày tiếp theo? ------ HẾT ------
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN GDKT_PL - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 259 PHẦN I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (6.0 điểm) Câu 1: Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây? A. Bắt buộc. B. Độc lập. C. Cưỡng chế. D. Tự nguyện. Câu 2: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tín dụng. B. Lợi tức. C. Bảo hiểm. D. Bảo tức. Câu 3: Hình thức vay tín chấp dựa vào A. không cần tài sản đảm bảo. B. khách hàng trả vốn và lãi trước thời hạn. C. uy tín của người vay với ngân hàng. D. nguồn vốn ngân hàng dồi dào. Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm thuế gián thu? A. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. B. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. C. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán. D. Thuế thu được từ người có thu nhập cao. Câu 5: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. B. Thuế thu nhập doanh nghiệp. C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. D. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. Câu 6: Hình thức tín dụng cho vay tín chấp không có đặc điểm A. thời gian cho vay ngắn. B. số tiền cho vay ít. C. mức lãi suất phù hợp. D. thủ tục vay đơn giản. Câu 7: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay trả góp phải có trách nhiệm hằng tháng A. trả lãi và một phần số nợ gốc. B. trả lãi theo biến động của thị trường. C. trả tiền lãi trước, trả nợ gốc sau. D. trả lãi và gốc theo thực tế thu nhập. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh? A. Một địa điểm. B. Bốn địa điểm. C. Ba địa điểm. D. Hai địa điểm. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 18 tuổi. B. 21 tuổi. C. 19 tuổi. D. 20 tuổi. Câu 10: Anh M mới đăng kí sử dụng một loại thẻ mà được chi tiêu, mua sắm thoải mái mặc dù trong thẻ không có tiền, tuy nhiên trong một khoảng thời hạn nhất định nếu anh M không hoàn trả số tiền đã chi tiêu thì anh phải trả một mức lãi theo quy định. Trong trường hợp này, anh M đang sử dụng loại thẻ nào sau đây? A. Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card). B. Thẻ ghi nợ quốc tế. C. Thẻ ATM. D. Thẻ trả trước. Câu 11: Trong hình thức tín dụng thương mại, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức nào? A. Hàng hóa. B. Công trái. C. Tiền mặt. D. Trái phiếu. Câu 12: Khi thực hiện hoạt động tín dụng, người vay (khách hàng) có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết và A. trả tiền gốc đúng thời hạn. B. trả tiền gốc và lãi đúng hạn. C. hoàn trả tiền các khoản nợ cố định. D. trả tiền lãi trong một lần. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng?
  6. A. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. B. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội. C. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. D. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Câu 14: Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng là A. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. B. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. C. xây dựng nền tài chính minh bạch. D. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 15: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động A. hỗ trợ sản xuất. B. sản xuất kinh doanh. C. nghiên cứu kinh doanh. D. tiêu thu sản phẩm. Câu 16: Đặc điểm của hoạt động tín dụng được biểu hiện là A. có tính hoàn trả cả gốc và lãi. B. được sử dụng vốn vay vô thời hạn. C. sử dụng vốn vay sai mục đích. D. chỉ phải hoàn trả tiền vốn vay. Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. B. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. C. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. D. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. Câu 18: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu. B. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. C. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất. D. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (1.0 điểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Đọc thông tin sau đây: N sinh ra trong gia đình có hoàn cảnh tốt nên ít quan tâm đến chuyện chi tiêu có kế hoạch. S thì khác, luôn có kế hoạch chi tiêu cụ thể, cân nhắc những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho việc học, và sinh hoạt hàng ngày. N thoải mái mua sắm mọi thứ mình thích, có khi còn tiêu hết số tiền bố mẹ cho đóng học phí phải đi vay tiền S. Thấy S duy trì việc thực hiện kế hoạch chi tiêu tài chính lành mạnh, lại có khoản tiền tiết kiệm kha khá nên N rất nể phục S và tự nhủ phải bắt tay vào việc xây dựng kế hoạch tài chính cho riêng mình. a. N là học sinh thì không nhất thiết phải lập kế hoạch tài chính. b. Sinh ra trong gia đình có hoàn cảnh tốt như N thì không cần lập kế hoạch tài chính cá nhân. c. S lập kế hoạch tài chính giúp đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, không lãng phí. d. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân rất cần thiết để đảm bảo an toàn tài chính. PHẦN III: Tự luận (3.0 điểm) Câu 1: Em hãy đưa ra lời khuyên cho Tuấn trong trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau? (1đ) Trên đường đến trường. Tuấn nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gởi ở các ngân hàng không giống nhau. Tuấn nghĩ “Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi”. Câu 2: c. Việc lập tài chính cá nhân có tầm quan trọng như thế nào?(1đ) d. Em hãy đọc thông tin và xử lí tình huống sau:(1đ) Bố đi làm xa, mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên Hạnh được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà, chăm sóc em Huy đang học lớp 3. Được mẹ cho 700.000 đồng để chi tiêu trong một tuần, Hạnh nghĩ chắc lúc mẹ về cũng chưa tiêu hết. Ngày đầu, hai chị em không nấu cơm, ra ngoài ăn quán, còn mua thêm mấy món khoái khẩu nên tiêu hết 200.000 đồng. Hạnh chợt thấy lo lắng, nếu cứ chi tiêu thế này thì chỉ 3- 4 ngày là hết tiền. Vậy những ngày còn lại sẽ ra sao nếu mẹ chưa về? Nếu là Hạnh, em có kế hoạch chi tiêu thế nào trong những ngày tiếp theo? ------ HẾT ------
  7. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN GDKT_PL - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 19 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 280 PHẦN I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (6.0 điểm) Câu 1: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức A. Cho vay thế chấp. B. Tín dụng đen. C. Cho vay tín chấp. D. Cho vay trả góp. Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm thuế gián thu? A. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. B. Thuế thu được từ người có thu nhập cao. C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán. Câu 3: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo tức. B. Bảo hiểm. C. Lợi tức. D. Tín dụng. Câu 4: Q thi đỗ đại học, tuy nhiên gia đình Q không có khả năng nuôi em ăn học vì hoàn cảnh khó khăn. Trong trường hợp này, nếu là người nhà của Q em sẽ khuyên bố mẹ Q như thế nào sau đây? A. Vay lãi cao để có thể tiếp tục cho Q đi học. B. Vay ngân hàng theo chính sách xã hội. C. Vay thế chấp ngân hàng để có thể cho Q đi học. D. Nên cho Q ở nhà đi lao động và nghỉ việc học. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. C. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. D. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh? A. Ba địa điểm. B. Một địa điểm. C. Hai địa điểm. D. Bốn địa điểm. Câu 7: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân. B. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu. C. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất. D. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 20 tuổi. B. 21 tuổi. C. 19 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh chỉ được sử dụng số người lao động tối đa là bao nhiêu? A. 10. B. 8. C. 7. D. 9. Câu 10: Khi thực hiện hoạt động tín dụng, người vay (khách hàng) có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết và A. trả tiền lãi trong một lần. B. trả tiền gốc đúng thời hạn. C. trả tiền gốc và lãi đúng hạn. D. hoàn trả tiền các khoản nợ cố định. Câu 11: Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào uy tín của người vay do đó không cần A. tài sản đảm bảo. B. trả lãi suất tiền vay. C. ngân hàng bảo lãnh. D. thời gian trả nợ.
  8. Câu 12: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. D. Thuế thu nhập doanh nghiệp. Câu 13: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay trả góp phải có trách nhiệm hằng tháng A. trả lãi và gốc theo thực tế thu nhập. B. trả tiền lãi trước, trả nợ gốc sau. C. trả lãi và một phần số nợ gốc. D. trả lãi theo biến động của thị trường. Câu 14: Trong hình thức tín dụng thương mại, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức nào? A. Trái phiếu. B. Hàng hóa. C. Tiền mặt. D. Công trái. Câu 15: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của A. tiêu thụ. B. sản xuất. C. tiêu dùng. D. kinh doanh. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. B. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội C. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. D. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Câu 17: Đặc điểm của hoạt động tín dụng được biểu hiện là A. được sử dụng vốn vay vô thời hạn. B. có tính hoàn trả cả gốc và lãi. C. chỉ phải hoàn trả tiền vốn vay. D. sử dụng vốn vay sai mục đích. Câu 18: Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng là A. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. C. xây dựng nền tài chính minh bạch. D. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (1.0 điểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Chỉ còn 3 tuần nữa là đến sinh nhật chị gái mình. Biết chị mình rất thích son dưỡng môi Dior, K đã vạch ra một bản kế hoạch tự mình tiết kiệm để mua quà tặng chị. K thầm nghĩ, để mua cho chị son dưỡng môi Dior phải có khoảng 500 000 đồng. Hiện tại K đã có 300 000 đồng, phần còn lại sẽ cố gắng tiết kiệm trong vòng 20 ngày gom từ khoản tiền mẹ cho ăn sáng. K tự động viên bản thân, nghĩ tới việc chị gái mình sẽ rất thích món quà mình tặng nên cố gắng tiết kiệm. a) Mục tiêu tài chính là mục tiêu cần hướng tới khi lập kế hoạch tài chính cá nhân. b) Bạn K lập kế hoạch tài chính nhằm chủ động trong chi tiêu để mua quà tặng chị. c) Bạn K đã lập kế hoạch tài chính với mục tiêu mua sắm cho bản thân trong tương lai. d) Kế hoạch tài chính cá nhân của bạn K là loại kế hoạch tài chính trung hạn. PHẦN III: TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 1(1đ): Em hãy đưa ra lời khuyên cho Tuấn trong trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau? Trên đường đến trường. Tuấn nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gởi ở các ngân hàng không giống nhau. Tuấn nghĩ “Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi” Câu 2: a. Việc lập tài chính cá nhân có tầm quan trọng như thế nào?(1đ) b. Em hãy đọc thông tin và xử lí tình huống sau:(1đ) Bố đi làm xa,mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên Hạnh được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà, chăm sóc em Huy đang học lớp 3. Được mẹ cho 700.000 đồng để chi tiêu trong một tuần, Hạnh nghĩ chắc lúc mẹ về cũng chưa tiêu hết. Ngày đầu, hai chị em không nấu cơm, ra ngoài ăn quán, còn mua thêm mấy món khoái khẩu nên tiêu hết 200.000 đồng. Hạnh chợt thấy lo lắng, nếu cứ chi tiêu thế này thì chỉ 3- 4 ngày là hết tiền. Vậy những ngày còn lại sẽ ra sao nếu mẹ chưa về? Nếu là Hạnh, em có kế hoạch chi tiêu thế nào trong những ngày tiếp theo? ------ HẾT ------
  9. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN GDKT_PL - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 358 PHẦN I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (6.0 điểm) Câu 1: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh? A. Một địa điểm. B. Hai địa điểm. C. Bốn địa điểm. D. Ba địa điểm. Câu 2: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. D. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. Câu 3: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo hiểm. B. Lợi tức. C. Tín dụng. D. Bảo tức. Câu 4: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay trả góp phải có trách nhiệm hằng tháng A. trả lãi và gốc theo thực tế thu nhập. B. trả lãi và một phần số nợ gốc. C. trả tiền lãi trước, trả nợ gốc sau. D. trả lãi theo biến động của thị trường. Câu 5: Trong hình thức tín dụng thương mại, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức nào? A. Hàng hóa. B. Công trái. C. Trái phiếu. D. Tiền mặt. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 19 tuổi. B. 18 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 7: Anh M mới đăng kí sử dụng một loại thẻ mà được chi tiêu, mua sắm thoải mái mặc dù trong thẻ không có tiền, tuy nhiên trong một khoảng thời hạn nhất định nếu anh M không hoàn trả số tiền đã chi tiêu thì anh phải trả một mức lãi theo quy định. Trong trường hợp này, anh M đang sử dụng loại thẻ nào sau đây? A. Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card). B. Thẻ ghi nợ quốc tế. C. Thẻ trả trước. D. Thẻ ATM. Câu 8: Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây? A. Cưỡng chế. B. Bắt buộc. C. Độc lập. D. Tự nguyện. Câu 9: Đặc điểm của hoạt động tín dụng được biểu hiện là A. được sử dụng vốn vay vô thời hạn. B. có tính hoàn trả cả gốc và lãi. C. chỉ phải hoàn trả tiền vốn vay. D. sử dụng vốn vay sai mục đích. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. C. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. D. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội Câu 11: Hình thức vay tín chấp dựa vào A. nguồn vốn ngân hàng dồi dào. B. uy tín của người vay với ngân hàng. C. khách hàng trả vốn và lãi trước thời hạn. D. không cần tài sản đảm bảo. Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm thuế gián thu? A. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. B. Thuế thu được từ người có thu nhập cao. C. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán. D. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. Câu 13: Hình thức tín dụng cho vay tín chấp không có đặc điểm
  10. A. thủ tục vay đơn giản. B. thời gian cho vay ngắn. C. mức lãi suất phù hợp. D. số tiền cho vay ít. Câu 14: Khi thực hiện hoạt động tín dụng, người vay (khách hàng) có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết và A. trả tiền gốc và lãi đúng hạn. B. hoàn trả tiền các khoản nợ cố định. C. trả tiền lãi trong một lần. D. trả tiền gốc đúng thời hạn. Câu 15: Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng là A. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. B. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. C. xây dựng nền tài chính minh bạch. D. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. C. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. D. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. Câu 17: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động A. hỗ trợ sản xuất. B. nghiên cứu kinh doanh. C. sản xuất kinh doanh. D. tiêu thu sản phẩm. Câu 18: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất. B. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. C. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu. D. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (1.0 điểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Đọc thông tin sau đây : N sinh ra trong gia đình có hoàn cảnh tốt nên ít quan tâm đến chuyện chi tiêu có kế hoạch. S thì khác, luôn có kế hoạch chi tiêu cụ thể, cân nhắc những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho việc học, và sinh hoạt hàng ngày. N thoải mái mua sắm mọi thứ mình thích, có khi còn tiêu hết số tiền bố mẹ cho đóng học phí phải đi vay tiền S. Thấy S duy trì việc thực hiện kế hoạch chi tiêu tài chính lành mạnh, lại có khoản tiền tiết kiệm kha khá nên N rất nể phục S và tự nhủ phải bắt tay vào việc xây dựng kế hoạch tài chính cho riêng mình. a. S lập kế hoạch tài chính giúp đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, không lãng phí. b. Sinh ra trong gia đình có hoàn cảnh tốt như N thì không cần lập kế hoạch tài chính cá nhân. c. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân rất cần thiết để đảm bảo an toàn tài chính. d. N là học sinh thì không nhất thiết phải lập kế hoạch tài chính. PHẦN III: Tự luận (3.0 điểm) Câu 1(1đ): Em hãy đưa ra lời khuyên cho Tuấn trong trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau? Trên đường đến trường. Tuấn nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gởi ở các ngân hàng không giống nhau. Tuấn nghĩ “Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi”. Câu 2: e. Việc lập tài chính cá nhân có tầm quan trọng như thế nào?(1đ) f. Em hãy đọc thông tin và xử lí tình huống sau:(1đ) Bố đi làm xa,mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên Hạnh được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà, chăm sóc em Huy đang học lớp 3. Được mẹ cho 700.000 đồng để chi tiêu trong một tuần, Hạnh nghĩ chắc lúc mẹ về cũng chưa tiêu hết. Ngày đầu, hai chị em không nấu cơm, ra ngoài ăn quán, còn mua thêm mấy món khoái khẩu nên tiêu hết 200.000 đồng. Hạnh chợt thấy lo lắng, nếu cứ chi tiêu thế này thì chỉ 3- 4 ngày là hết tiền. Vậy những ngày còn lại sẽ ra sao nếu mẹ chưa về? Nếu là Hạnh, em có kế hoạch chi tiêu thế nào trong những ngày tiếp theo? ------ HẾT ------
  11. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN GDKT_PL - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 19 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 379 PHẦN I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (6.0 điểm) Câu 1: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh? A. Hai địa điểm. B. Bốn địa điểm. C. Ba địa điểm. D. Một địa điểm. Câu 2: Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào uy tín của người vay do đó không cần A. trả lãi suất tiền vay. B. thời gian trả nợ. C. tài sản đảm bảo. D. ngân hàng bảo lãnh. Câu 3: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức A. Cho vay thế chấp. B. Cho vay trả góp. C. Cho vay tín chấp. D. Tín dụng đen. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội B. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. C. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. D. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Câu 5: Khi thực hiện hoạt động tín dụng, người vay (khách hàng) có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết và A. trả tiền lãi trong một lần. B. trả tiền gốc và lãi đúng hạn. C. hoàn trả tiền các khoản nợ cố định. D. trả tiền gốc đúng thời hạn. Câu 6: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân. B. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu. C. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. D. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 19 tuổi. B. 20 tuổi. C. 21 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. C. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. D. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. Câu 9: Đặc điểm của hoạt động tín dụng được biểu hiện là A. có tính hoàn trả cả gốc và lãi. B. sử dụng vốn vay sai mục đích. C. chỉ phải hoàn trả tiền vốn vay. D. được sử dụng vốn vay vô thời hạn. Câu 10: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của A. kinh doanh. B. tiêu dùng. C. tiêu thụ. D. sản xuất. Câu 11: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay trả góp phải có trách nhiệm hằng tháng A. trả lãi theo biến động của thị trường. B. trả lãi và gốc theo thực tế thu nhập. C. trả lãi và một phần số nợ gốc. D. trả tiền lãi trước, trả nợ gốc sau.
  12. Câu 12: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Câu 13: Trong hình thức tín dụng thương mại, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức nào? A. Trái phiếu. B. Công trái. C. Hàng hóa. D. Tiền mặt. Câu 14: Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng là A. xây dựng nền tài chính minh bạch. B. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. C. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. D. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh chỉ được sử dụng số người lao động tối đa là bao nhiêu? A. 11. B. 12. C. 13. D. 10. Câu 16: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo tức. B. Tín dụng. C. Lợi tức. D. Bảo hiểm. Câu 17: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm thuế gián thu? A. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. B. Thuế thu được từ người có thu nhập cao. C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán. Câu 18: Q thi đỗ đại học, tuy nhiên gia đình Q không có khả năng nuôi em ăn học vì hoàn cảnh khó khăn. Trong trường hợp này, nếu là người nhà của Q em sẽ khuyên bố mẹ Q như thế nào sau đây? A. Vay ngân hàng theo chính sách xã hội. B. Nên cho Q ở nhà đi lao động và nghỉ việc học. C. Vay lãi cao để có thể tiếp tục cho Q đi học. D. Vay thế chấp ngân hàng để có thể cho Q đi học. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (1.0 điểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Chỉ còn 3 tuần nữa là đến sinh nhật chị gái mình. Biết chị mình rất thích son dưỡng môi Dior, K đã vạch ra một bản kế hoạch tự mình tiết kiệm để mua quà tặng chị. K thầm nghĩ, để mua cho chị son dưỡng môi Dior phải có khoảng 500 000 đồng. Hiện tại K đã có 300 000 đồng, phần còn lại sẽ cố gắng tiết kiệm trong vòng 20 ngày gom từ khoản tiền mẹ cho ăn sáng. K tự động viên bản thân, nghĩ tới việc chị gái mình sẽ rất thích món quà mình tặng nên cố gắng tiết kiệm. a) Kế hoạch tài chính cá nhân của bạn K là loại kế hoạch tài chính trung hạn. b) Bạn K lập kế hoạch tài chính nhằm chủ động trong chi tiêu để mua quà tặng chị. c) Mục tiêu tài chính là mục tiêu cần hướng tới khi lập kế hoạch tài chính cá nhân. d) Bạn K đã lập kế hoạch tài chính với mục tiêu mua sắm cho bản thân trong tương lai. PHẦN III: TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 1(1đ): Em hãy đưa ra lời khuyên cho Tuấn trong trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau? Trên đường đến trường. Tuấn nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gởi ở các ngân hàng không giống nhau. Tuấn nghĩ “Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi” Câu 2: a. Việc lập tài chính cá nhân có tầm quan trọng như thế nào?(1đ) b. Em hãy đọc thông tin và xử lí tình huống sau:(1đ) Bố đi làm xa,mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên Hạnh được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà, chăm sóc em Huy đang học lớp 3. Được mẹ cho 700.000 đồng để chi tiêu trong một tuần, Hạnh nghĩ chắc lúc mẹ về cũng chưa tiêu hết. Ngày đầu, hai chị em không nấu cơm, ra ngoài ăn quán, còn mua thêm mấy món khoái khẩu nên tiêu hết 200.000 đồng. Hạnh chợt thấy lo lắng, nếu cứ chi tiêu thế này thì chỉ 3- 4 ngày là hết tiền. Vậy những ngày còn lại sẽ ra sao nếu mẹ chưa về? Nếu là Hạnh, em có kế hoạch chi tiêu thế nào trong những ngày tiếp theo? ------ HẾT ------
  13. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN GDKT_PL - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 18 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 461 PHẦN I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (6.0 điểm) Câu 1: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. D. Thuế thu nhập doanh nghiệp. Câu 2: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động A. sản xuất kinh doanh. B. hỗ trợ sản xuất. C. nghiên cứu kinh doanh. D. tiêu thu sản phẩm. Câu 3: Anh M mới đăng kí sử dụng một loại thẻ mà được chi tiêu, mua sắm thoải mái mặc dù trong thẻ không có tiền, tuy nhiên trong một khoảng thời hạn nhất định nếu anh M không hoàn trả số tiền đã chi tiêu thì anh phải trả một mức lãi theo quy định. Trong trường hợp này, anh M đang sử dụng loại thẻ nào sau đây? A. Thẻ ATM. B. Thẻ trả trước. C. Thẻ ghi nợ quốc tế. D. Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card). Câu 4: Hình thức tín dụng cho vay tín chấp không có đặc điểm A. số tiền cho vay ít. B. thủ tục vay đơn giản. C. mức lãi suất phù hợp. D. thời gian cho vay ngắn. Câu 5: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo tức. B. Bảo hiểm. C. Lợi tức. D. Tín dụng. Câu 6: Trong hình thức tín dụng thương mại, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức nào? A. Công trái. B. Hàng hóa. C. Tiền mặt. D. Trái phiếu. Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm thuế gián thu? A. Thuế thu được từ người có thu nhập cao. B. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. D. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. Câu 9: Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây? A. Độc lập. B. Tự nguyện. C. Cưỡng chế. D. Bắt buộc. Câu 10: Khi thực hiện hoạt động tín dụng, người vay (khách hàng) có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết và A. trả tiền lãi trong một lần. B. trả tiền gốc và lãi đúng hạn. C. hoàn trả tiền các khoản nợ cố định. D. trả tiền gốc đúng thời hạn. Câu 11: Đặc điểm của hoạt động tín dụng được biểu hiện là A. có tính hoàn trả cả gốc và lãi. B. chỉ phải hoàn trả tiền vốn vay. C. được sử dụng vốn vay vô thời hạn. D. sử dụng vốn vay sai mục đích. Câu 12: Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng là A. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. B. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. C. xây dựng nền tài chính minh bạch. D. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  14. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội C. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. D. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Câu 14: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. B. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu. C. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân. D. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh? A. Ba địa điểm. B. Hai địa điểm. C. Bốn địa điểm. D. Một địa điểm. Câu 16: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay trả góp phải có trách nhiệm hằng tháng A. trả lãi theo biến động của thị trường. B. trả tiền lãi trước, trả nợ gốc sau. C. trả lãi và gốc theo thực tế thu nhập. D. trả lãi và một phần số nợ gốc. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 19 tuổi. B. 21 tuổi. C. 20 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 18: Hình thức vay tín chấp dựa vào A. khách hàng trả vốn và lãi trước thời hạn. B. nguồn vốn ngân hàng dồi dào. C. uy tín của người vay với ngân hàng. D. không cần tài sản đảm bảo. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (1.0 điểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Đọc thông tin sau đây: N sinh ra trong gia đình có hoàn cảnh tốt nên ít quan tâm đến chuyện chi tiêu có kế hoạch. S thì khác, luôn có kế hoạch chi tiêu cụ thể, cân nhắc những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho việc học, và sinh hoạt hàng ngày. N thoải mái mua sắm mọi thứ mình thích, có khi còn tiêu hết số tiền bố mẹ cho đóng học phí phải đi vay tiền S. Thấy S duy trì việc thực hiện kế hoạch chi tiêu tài chính lành mạnh, lại có khoản tiền tiết kiệm kha khá nên N rất nể phục S và tự nhủ phải bắt tay vào việc xây dựng kế hoạch tài chính cho riêng mình. a. S lập kế hoạch tài chính giúp đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, không lãng phí. b. N là học sinh thì không nhất thiết phải lập kế hoạch tài chính. c. Sinh ra trong gia đình có hoàn cảnh tốt như N thì không cần lập kế hoạch tài chính cá nhân. d. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân rất cần thiết để đảm bảo an toàn tài chính. PHẦN III: Tự luận (3.0 điểm) Câu 1: Em hãy đưa ra lời khuyên cho Tuấn trong trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau? (1đ) Trên đường đến trường. Tuấn nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gởi ở các ngân hàng không giống nhau. Tuấn nghĩ “Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi”. Câu 2: g. Việc lập tài chính cá nhân có tầm quan trọng như thế nào?(1đ) h. Em hãy đọc thông tin và xử lí tình huống sau:(1đ) Bố đi làm xa,mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên Hạnh được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà, chăm sóc em Huy đang học lớp 3. Được mẹ cho 700.000 đồng để chi tiêu trong một tuần, Hạnh nghĩ chắc lúc mẹ về cũng chưa tiêu hết. Ngày đầu, hai chị em không nấu cơm, ra ngoài ăn quán, còn mua thêm mấy món khoái khẩu nên tiêu hết 200.000 đồng. Hạnh chợt thấy lo lắng, nếu cứ chi tiêu thế này thì chỉ 3- 4 ngày là hết tiền. Vậy những ngày còn lại sẽ ra sao nếu mẹ chưa về? Nếu là Hạnh, em có kế hoạch chi tiêu thế nào trong những ngày tiếp theo? ------ HẾT ------
  15. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN GDKT_PL - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 19 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 478 Câu 1: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức A. Cho vay trả góp. B. Tín dụng đen. C. Cho vay tín chấp. D. Cho vay thế chấp. Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm thuế gián thu? A. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán. B. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. C. Thuế thu được từ người có thu nhập cao. D. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Câu 3: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của A. kinh doanh. B. sản xuất. C. tiêu dùng. D. tiêu thụ. Câu 4: Trong hình thức tín dụng thương mại, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức nào? A. Hàng hóa. B. Tiền mặt. C. Công trái. D. Trái phiếu. Câu 5: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. C. Thuế thu nhập doanh nghiệp. D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Câu 6: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân. B. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. C. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất. D. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. B. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội D. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. Câu 8: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo tức. B. Lợi tức. C. Tín dụng. D. Bảo hiểm. Câu 9: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay trả góp phải có trách nhiệm hằng tháng A. trả lãi và gốc theo thực tế thu nhập. B. trả lãi và một phần số nợ gốc. C. trả tiền lãi trước, trả nợ gốc sau. D. trả lãi theo biến động của thị trường. Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. C. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Câu 11: Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng là A. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. B. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. C. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. D. xây dựng nền tài chính minh bạch. Câu 12: Khi thực hiện hoạt động tín dụng, người vay (khách hàng) có trách nhiệm cung cấp trung
  16. thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết và A. trả tiền gốc và lãi đúng hạn. B. hoàn trả tiền các khoản nợ cố định. C. trả tiền lãi trong một lần. D. trả tiền gốc đúng thời hạn. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh chỉ được sử dụng số người lao động tối đa là bao nhiêu? A. 10. B. 7. C. 9. D. 8. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 20 tuổi. B. 19 tuổi. C. 21 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 15: Q thi đỗ đại học, tuy nhiên gia đình Q không có khả năng nuôi em ăn học vì hoàn cảnh khó khăn. Trong trường hợp này, nếu là người nhà của Q em sẽ khuyên bố mẹ Q như thế nào sau đây? A.Vay lãi cao để có thể tiếp tục cho Q đi học. B.Vay thế chấp ngân hàng để có thể cho Q đi học. C. Nên cho Q ở nhà đi lao động và nghỉ việc học. D.Vay ngân hàng theo chính sách xã hội. Câu 16: Đặc điểm của hoạt động tín dụng được biểu hiện là A. sử dụng vốn vay sai mục đích. B. chỉ phải hoàn trả tiền vốn vay. C. được sử dụng vốn vay vô thời hạn. D. có tính hoàn trả cả gốc và lãi. Câu 17: Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào uy tín của người vay do đó không cần A. trả lãi suất tiền vay. B. ngân hàng bảo lãnh. C. tài sản đảm bảo. D. thời gian trả nợ. Câu 18: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh? A. Ba địa điểm. B. Hai địa điểm. C. Bốn địa điểm. D. Một địa điểm. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (1.0 điểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Chỉ còn 3 tuần nữa là đến sinh nhật chị gái mình. Biết chị mình rất thích son dưỡng môi Dior, K đã vạch ra một bản kế hoạch tự mình tiết kiệm để mua quà tặng chị. K thầm nghĩ, để mua cho chị son dưỡng môi Dior phải có khoảng 500 000 đồng. Hiện tại K đã có 300 000 đồng, phần còn lại sẽ cố gắng tiết kiệm trong vòng 20 ngày gom từ khoản tiền mẹ cho ăn sáng. K tự động viên bản thân, nghĩ tới việc chị gái mình sẽ rất thích món quà mình tặng nên cố gắng tiết kiệm. a) Bạn K lập kế hoạch tài chính nhằm chủ động trong chi tiêu để mua quà tặng chị. b) Kế hoạch tài chính cá nhân của bạn K là loại kế hoạch tài chính trung hạn. c) Mục tiêu tài chính là mục tiêu cần hướng tới khi lập kế hoạch tài chính cá nhân. d) Bạn K đã lập kế hoạch tài chính với mục tiêu mua sắm cho bản thân trong tương lai. PHẦN III: TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 1(1đ): Em hãy đưa ra lời khuyên cho Tuấn trong trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau? Trên đường đến trường. Tuấn nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gởi ở các ngân hàng không giống nhau. Tuấn nghĩ “Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi” Câu 2: a. Việc lập tài chính cá nhân có tầm quan trọng như thế nào?(1đ) b. Em hãy đọc thông tin và xử lí tình huống sau:(1đ) Bố đi làm xa,mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên Hạnh được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà, chăm sóc em Huy đang học lớp 3. Được mẹ cho 700.000 đồng để chi tiêu trong một tuần, Hạnh nghĩ chắc lúc mẹ về cũng chưa tiêu hết. Ngày đầu, hai chị em không nấu cơm, ra ngoài ăn quán, còn mua thêm mấy món khoái khẩu nên tiêu hết 200.000 đồng. Hạnh chợt thấy lo lắng, nếu cứ chi tiêu thế này thì chỉ 3- 4 ngày là hết tiền. Vậy những ngày còn lại sẽ ra sao nếu mẹ chưa về? Nếu là Hạnh, em có kế hoạch chi tiêu thế nào trong những ngày tiếp theo? ------ HẾT ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2