
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
lượt xem 1
download

“Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ MÔN: GIÁO DỤC KT&PL LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 PHÚT -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 3 trang) Họ và tên: Số báo danh: ....... Mã đề 802 ......................................................Lớp:...................... A/ TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM ) PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? A. thuế thu nhập cá nhân. B. thuế giá trị gia tăng. C. thuế nhập khẩu. D. thuế tiêu thụ đặc biệt. Câu 2. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,...chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì? A. giá cả thị trường. B. giá cả hàng hóa. C. thị trường. D. cơ chế thị trường. Câu 3. Quan hệ tín dụng giữa người cho vay và người đi vay được bảo đảm bằng điều kiện nào dưới đây? A. nguồn vốn của người cho vay. B. tài sản thế chấp hoặc tín chấp. C. chính sách tiền tệ của Nhà nước. D. tỉ lệ lãi suất định kì hàng năm. Câu 4. Đặc điểm của tín dụng là người cho vay nhường quyền sử dụng nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định mà không. A. giao quyền sở hữu. B. giao định mức tiền gửi. C. giao quyền thế chấp. D. giao người bảo lãnh. Câu 5. Mô hình doanh nghiệp nào dưới đây có quyền phát hành chứng khoán? A. công ty cổ phần. B. hợp tác xã. C. công ty trách nhiệm hữu hạn. D. hộ sản xuất kinh doanh. Câu 6. Mục đích chính của việc thu, chi ngân sách nhà nước là gì? A. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. B. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của tổ chức. C. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp. D. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của cá nhân. Câu 7. Công ty cổ phần là doanh nghiệp được hình thành bằng vốn đóng góp của nhiều người, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Người đóng góp cổ phần được gọi là A. giám đốc. B. cổ đông. C. hội đồng quản trị. D. doanh nghiệp. Câu 8. Một trong những đặc điểm của hoạt động tín dụng được thể hiện qua nội dung nào dưới đây? A. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. B. xây dựng nền tài chính minh bạch. C. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. Câu 9. Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi khi A. có khả năng trả nợ. B. không còn độ tin cậy. C. đến hạn thanh toán. D. bên cho vay đòi nợ. Câu 10. Khi vay tín chấp người vay có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng và phải trả A. các khoản nợ cố định. B. tiền gốc trước kỳ hạn. C. vốn và lãi đúng hạn. D. thanh khoản hợp đồng. Câu 11. Doanh nghiệp được hình thành do sự đóng góp của nhiều người với vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau thuộc loại hình doanh nghiệp nào dưới đây? A. công ty cổ phần. B. công ty trách nhiệm hữu hạn. Mã đề 802 Trang 3/3
- C. doanh nghiệp tư nhân. D. hợp tác xã. Câu 12. Vai trò của tín dụng là góp phần tăng lượng vốn đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người A. đang thiếu tiền. B. có vốn ổn định. C. đang cần vốn. D. chưa có tiền. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trên địa bàn tỉnh B xuất hiện mô hình kinh tế hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với cách sản xuất kinh doanh mới; tỉnh B hiện có khoảng 180 hợp tác xã, được hình thành một cách tự nguyện giữa các xã viên với hơn 47 800 thành viên. Các hợp tác xã vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội, bên cạnh việc cùng sản xuất và cùng kinh doanh, tạo ra thu nhập thì hợp tác xã còn góp phần tạo ra việc làm cho thành viên, giảm được tình hình thất nghiệp của xã hội, tạo điều kiện phát triển cho những cá nhân nhỏ lẻ, không đủ khả năng tự kinh doanh độc lập. a) Nếu như hợp tác xã được hình thành một cách tự nguyện thì liên hiệp hợp tác xã thành lập mang tính bắt buộc. b) Tạo việc làm và mang lại thu nhập là thể hiện vai trò của hoạt động sản xuất, kinh doanh. c) Liên hiệp hợp tác xã có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần khi có đủ điều kiện. d) Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã là hai mô hình kinh tế độc lập với nhau. Câu 2. Công ti bánh kẹo DH do anh A làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tải sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo. Với hệ thống dây chuyền máy móc, nhà xưởng cùng công nghệ hiện đại, lao động có tay nghề cao đã tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng, được nhiều người tiêu dùng yêu thích như bánh mì, bánh bông lan, bánh trung thu, kẹo sữa... Công ti còn là nguồn cung ứng nguyên vật liệu uy tín cho các đơn vị cùng ngành và tạo ra việc làm ổn định cho một lượng lớn người lao động, đóng góp cho sự tăng trưởng kinh tế địa phương? a) Công ty bánh kẹo DH là mô hình doanh nghiệp tư nhân. b) Tạo việc làm và đóng góp cho sự phát triển của địa phương là thể hiện vai trò của hoạt động sản xuất kinh doanh. c) Công ty DH vừa là chủ thể sản xuất vừa là chủ thể trung gian trong nền kinh tế. d) Để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh công ty có thể phát hành trái phiếu doanh nghiệp để huy động vốn. Câu 3. Ngân hàng A tiến hành cho các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh K vay vốn hơn 1000 tỉ đồng, thời hạn vay ưu đãi lên đến 15 năm với mức lãi suất 7,5%. Trong 15 năm, các doanh nghiệp sẽ cam kết thực hiện đúng các quỵ định pháp luật về sử dụng tín dụng, phải trả đủ số tiền lãi và vốn khi đến hạn hoàn trả. Đây là một dịch vụ tín dụng phổ biến dựa trên tài sản đảm bảo và uy tín của cá nhân, doanh nghiệp với ngân hàng để giúp duy trì, phát triển tiêu dùng và sản xuất kinh doanh. a) Việc yêu cầu các doanh nghiệp phải trả đúng hạn thể hiện thể hiện vai trò của tín dụng trong việc hoàn trả cả gốc và lãi. b) Ngoài việc trả tiền gốc và lãi theo thảo thuận, các doanh nghiệp phải đóng một khoản thuế trên số tiền vay từ ngân hàng A. c) Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp sẽ kết thúc khi người vay hoàn trả đủ cả tiền gốc và lãi theo thỏa thuận. d) Quan hệ giữa ngân hàng A với các doanh nghiệp và cá nhân vay vốn vừa là quan hệ tín dụng vừa là quan hệ giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh. Câu 4. Ông T là một người tâm huyết với những công trình xây dựng cầu đường. Ông thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên T do ông đứng tên, với số vốn đăng kí kinh doanh là 7 tỉ đồng. Ông chịu hoàn toàn trách nhiệm trong số vốn đã góp. Với bộ máy tinh gọn và đội ngũ nhân viên tâm huyết, chỉ sau 4 năm, ông đã thành công với nhiều công trình lớn nhỏ và nâng số vốn đăng kí kinh doanh lên 17 tỉ đồng. Ngoài ra, ông còn tạo công ăn việc làm cho một lượng lớn lao động cũng như đóng thuế và tuân thủ đầy đủ quy định của Nhà nước. a) Tinh gọn và dễ quản lý là một trong những ưu điểm nổi trội của mô hình sản xuất kinh doanh là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. b) Vì là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nên ông T không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. c) Ông T chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn là 7 tỷ đồng. Mã đề 802 Trang 3/3
- d) Ông T nâng số vốn kinh doanh lên 17 tỷ đồng nên công ty của ông chuyển sang mô hình công ty cổ phần. B/ TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM) Bài 1. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau: Gia đình bà X sau vụ thu hoạch tôm trừ các khoản chi phí còn lời được 300 triêu đồng. Ông bà đang băn khoăn chưa biết sử dụng nguồn tiền như thế nào cho hiệu quả thì V là con gái của ông bà đang học lớp 10 tư vấn cho cha mẹ gửi tiền vào ngân hàng để nhận lãi suất của ngân hàng. Tuy nhiên bà X lại cho rằng gửi ngân hàng thì lãi suất thấp, tiền lời chẳng đáng là bao so với việc tham gia vài chân hụi của ông T hàng xóm. Ông K chồng bà lại muốn cho bạn mình vay theo lãi suất ngân hàng, vừa duy trì được tình cảm mà khỏi phải lo thủ tục giấy tờ cho phức tạp. Hỏi: a/ Theo em những ai hiểu chưa đúng vai trò của tín dụng? b/ Em có đồng ý với quan điểm của em V trong tronh tình huống trên không? Vì sao? Bài 2. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau: H là học sinh giỏi con nhà nghèo, sau khi Tốt nghiệp THPT vì hoàn cảnh khó khan nên mẹ H muốn con ở nhà đi làm công nhân. Mặc dù vậy H rất muốn học Đại học để sau này có cơ hội phát triển bản thân. Biết được hoàn cản của gia đình H chị G cán bộ ngân hàng đã tư vấn cho H nên tiếp tục đi học bằng nguồn tiền vay của ngân hàng chính sách vì được hưởng lãi suất thấp, thời gian hoàn trả dài. Hỏi: Theo em, Ngân hàng chính sách hoạt động nhằm mục đích gì? ------ HẾT ------ Mã đề 802 Trang 3/3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1484 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1093 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1307 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1210 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1372 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1176 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1189 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1077 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1190 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1136 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1300 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1057 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1143 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1050 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1010 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
976 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
954 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
