
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
lượt xem 2
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 (Đề có 3 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 703 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.(6 điểm) Câu 1: Cuối tuần H rủ T đi ăn uống và đi xem phim tại rạp chiếu. Lúc này ta nói H và T đang thực hiện hoạt động nào sau đây? A. Tiêu dùng. B. Trao đổi. C. Phân phối. D. Sản xuất. Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề thị trường? A. Giá cả – giá trị không thuộc những yếu tố cấu thành thị trường. B. Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá. C. Thị trường là nơi con người sản xuất hàng hàng hóa. D. Chỉ người sản xuất mới tham gia vào quá trình mua bán hàng hóa. Câu 3: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng thừa nhận. C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. D. Chức năng điều khiển. Câu 4: Thuế có vai trò gì? A. Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước. B. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, Nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước. C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Vai trò của ngân sách nhà nước thể hiện như thế nào trong những trường hợp sau: Chính phủ họp bàn xây dựng lộ trình tăng lương cho cán bộ công chức, viên chức? A. Cung cấp tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. B. Điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. C. Là công cụ để điều tiết thị trường. D. Bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát. Câu 6: Quan điểm nào dưới đây đúng về ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia để dự phòng thiên tai, dịch bệnh. B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp để chi dùng cho các mục đích đã có trong kế hoạch. D. Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia. Câu 7: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì? A. Thuế tiêu thụ đặc biệt B. Thuế gián thu C. Thuế giá trị gia tăng. D. Thuế trực thu Câu 8: Đối với một quốc gia, ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung với quy mô như thế nào? A. Vừa và nhỏ. B. Lúc lớn lúc nhỏ. Mã đề thi 703 - Trang 1/ 3
- C. Nhỏ nhất. D. Lớn nhất. Câu 9: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp C. Thuế thu nhập doanh nghiệp. D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Câu 10: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của A. Tiêu dùng. B. Tiêu thụ. C. Kinh doanh. D. Sản xuất. Câu 11: Mô hình sản xuất kinh doanh do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của nhà nước, địa phương và quy định của pháp luật, tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm được gọi là A. Công ty hợp danh. B. Hộ sản xuất kinh doanh. C. Hợp tác xã. D. Doanh nghiệp tư nhân. Câu 12: Mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ,...là đang nói đến đặc điểm nào của doanh nghiệp? A. Tính kinh doanh. B. Tính cạnh tranh. C. Tính tổ chức. D. Tính hợp pháp. Câu 13: Loại hình doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên là loại hình doanh nghiệp nào dưới đây? A. Công ty cổ phần. B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên D. Doanh nghiệp tư nhân. Câu 14: Phương án nào sau đây không thuộc vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động. B. Nâng cao thu nhập cho người lao động. C. Cung ứng sản phẩm hàng hoá/dịch vụ. D. Đem lại cuộc sống ấm no cho mọi người Câu 15: Anh A ở vùng trung du Bắc Bộ, nhà anh trồng chè. Mỗi năm thu hoạch 2 tấn chè các loại, anh bán 90% ra thị trường còn 10% để lại chế biến dùng cho gia đình. Anh A đã vận dụng mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây A. Hợp tác xã B. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. C. Hộ sản xuất kinh doanh. D. Công ty cổ phần. Câu 16: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Lợi tức. B. Bảo tức. C. Tín dụng. D. Bảo hiểm. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. B. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội. D. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Câu 18: Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn của ngân hàng trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng A. xây cơ sở kinh doanh sản xuất. B. tìm kiếm việc làm và thu nhập ổn định C. hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. D. tạo việc làm cho người lao động khác. Câu 19: Trong trường hợp vay thế chấp mà không thể trả nợ cho ngân hàng thì người vay phải chịu trách nhiệm nào sau đây? A. Cho thêm thời hạn để người vay tìm cách trả đúng khoản nợ đã vay cho ngân hàng. B. Chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp để ngân hàng xử lý tài sản thế chấp. Mã đề thi 703 - Trang 2/ 3
- C. Nộp phạt với mức tiền tương đương đã vay thế chấp trước đó cho ngân hàng. D. Chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật khi không trả đúng hạn. Câu 20: Hình thức tín dụng cho vay tín chấp không có đặc điểm A. thủ tục vay đơn giản. B. mức lãi suất phù hợp. C. thời gian cho vay ngắn. D. số tiền cho vay ít. Câu 21: Công trái xây dựng Tổ quốc là một trong những loại hình tín dụng thuộc A. Tín dụng thương mại. B. Tín dụng doanh nghiệp. C. Tín dụng tiêu dùng. D. Tín dụng nhà nước. Câu 22: Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng là A. thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. xây dựng nền tài chính minh bạch. C. tạo ra lượng tiền nhàn rỗi cho xã hội. D. duy trì sự cân bằng của tiền tệ. Câu 23: Anh M mới đăng kí sử dụng một loại thẻ mà được chi tiêu, mua sắm thoải mái mặc dù trong thẻ không có tiền, tuy nhiên trong một khoảng thời hạn nhất định nếu anh M không hoàn trả số tiền đã chi tiêu thì anh phải trả một mức lãi theo quy định. Trong trường hợp này, anh M đang sử dụng loại thẻ nào sau đây? A. Thẻ tín dụng ngân hàng (credit card). B. Thẻ ghi nợ quốc tế. C. Thẻ ATM. D. Thẻ trả trước. Câu 24: Cuối tuần H rủ T đi ăn uống và đi xem phim tại rạp chiếu. Lúc này ta nói H và T đang thực hiện hoạt động nào sau đây? A. Phân phối. B. Sản xuất. C. Trao đổi. D. Tiêu dùng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 1. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(1 điểm) Câu 1: Chị gái của Kiên mở cửa hàng quần áo thời trang trên phố. Chi phí thuê địa điểm, nhân viên ngày càng tăng nên lời lãi không được bao nhiêu. Mặt khác, xu hướng, mua sắm trực tuyến ảnh hưởng lớn việc tiêu thụ của cửa hàng. Thấy công việc kinh doanh của chị gái ế ẩm, Kiên khuyên chị nên chuyển sang hình thức kinh doanh online, mở gian hàng trên các chợ thương mại điện tử, đăng hình ảnh quảng cáo chất lượng sản phẩm cao hơn thực tế để thu hút khách hàng a) Kinh doanh trực tuyến không cần đầu tư nhà xưởng và trí tuệ. b) Xu hướng mua sắm trực tuyến đang ngày càng phổ biến và ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ của cửa hàng truyền thống. c) Kiên đã khuyên chị gái nên chuyển sang hình thức kinh doanh online và mở gian hàng trên các chợ thương mại điện tử để tăng khả năng tiếp cận khách hàng. d) Đăng hình ảnh quảng cáo chất lượng sản phẩm cao hơn thực tế để thu hút khách hàng là một cách kinh doanh không đạo đức và có thể gây mất lòng tin của khách hàng. PHẦN III. Tự luận (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Thuế là gì? Vì sao Nhà nước phải thu thuế? Câu 2 (1 điểm): Vận dụng kiến thức đã học, em hãy xử lí tình huống sau: Trong xóm có bà Y đang vận động mọi người cho vay tiền sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gửi ngân hàng để bà lấy vốn đầu tư kinh doanh. Bác hàng xóm tin tưởng, rủ mẹ H cho bà Y vay tiền. H muốn ngăn mẹ không cho bà Y vay tiền. Nếu là H, em sẽ thuyết phục mẹ như thế nào? -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 703 - Trang 3/ 3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
