Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: KHTN 8 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Mở 1 đầu (3 0 1 0,25 0,25đ tiết) 2. Phản ứng hoá 1 3 1 2 3 2,75 học (20 1,0đ 0,75đ 1,0đ tiết) 3. Khối lượng và 4 0 4 1,0 áp suất 1,0đ (11 tiết) 4. Tác dụng làm 1 1 quay của 2 0 2,0 1,0đ 1,0đ lực (7 tiết) 5. Sinh học cơ 1 4 4 1 2 8 4,0 thể người 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ (17 tiết) Số câu 2 8 1 8 2 0 1 0 6 16 Điểm số 2,0 2,0 1,0 2,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10,0 Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung MÔN KHTN 8 Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) Nhận biết - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. 1 C1 - Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học 1. Mở đầu tự nhiên 8. (3 tiết) Thông hiểu - Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). - Trình bày được cách sử dụng điện an toàn.
- 2. Phản Nhận biết - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá 3 ứng hoá học. 1 C17 C2,C3,C4 học (20 - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và tiết) sản phẩm. - Nêu được khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. - Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. - Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. - Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng. - Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hoá học). Thông hiểu - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. - Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. - Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C. - Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. - Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. - Trình bày được ý nghĩa phản ứng hoá học. - Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế.
- Vận dụng - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. - Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. - Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) - Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. - Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. 1 - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào C21 lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. Vận dụng cao - Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. - Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. - Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: + So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng; + Nêu được khái niệm về chất xúc tác.
- 3. Khối Nhận biết - Nêu được định nghĩa, công thức xác định khối lượng lượng và riêng. áp suất (11 - Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng tiết) thường dùng. - Phát biểu được khái niệm về áp suất. - Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng. Thông hiểu - Khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt. - Nêu được áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Lấy được ví dụ minh hoạ: Áp suất tác dụng vào chất lỏng 4 C5,C6,C7,C8 sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. - Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế. - Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi áp suất đột ngột. Vận dụng - Xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng, khối lượng riêng = khối lượng/thể tích. - Thực hiện thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật, của một vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng. - Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương. - Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút, bình xịt, tàu đệm khí).
- Vận dụng cao - Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng. Nhận biết - Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Thông hiểu - Dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực. 1 C19 4. Tác dụng - Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau làm quay trong thực tiễn. của lực (7 Vận dụng tiết) - Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng làm quay của lực. Vận dụng cao - Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải quyết 1 C20 được một số vấn đề thực tiễn.
- 5. Sinh học Nhận biết - Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ 1 4 C18 C9,C10,C11,C12 cơ thể cơ quan trong cơ thể người. người - Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. (17tiết) - Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. - Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá. - Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm. - Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. - Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). - Nêu được khái niệm nhóm máu. - Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. - Nêu được chức năng của hệ hô hấp. - Nêu được chức năng của hệ bài tiết.
- Thông hiểu - Nêu được vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. - Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ), mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. - Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. - Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp - Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. - Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hoá ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hoá. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. - Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. - Cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). - Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. - Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật,
- Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh 1 C22 học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. - Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. - Đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và thể hình. - Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. - Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình; đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. - Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. - Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình. - Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ.
- Vận dụng cao - Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. - Thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. - Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). - Thực hành: + Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu; + Thực hiện được các bước đo huyết áp. - Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. - Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. - Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh. - Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. + Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước; - Thực hành: + Thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá. - Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. - Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN: KHTN 8 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:................................................. Lớp: 8 Điểm Nhận xét của thầy cô giáo A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước đáp án đúng. Câu 1. Ampe kế dùng để làm gì? A. Đo hiệu điện thế. B. Đo cường độ dòng điện. C. Đo chiều dòng điện. D. Kiểm tra có điện hay không Câu 2. Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học? A. Thanh sắt bị dát mỏng. B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh. C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo. D. Đốt cháy mẩu giấy. Câu 3. Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo." A. khối lượng. B. trị số. C. nguyên tử. D. phân tử. Câu 4. Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản? A. 1 bước. B. 2 bước. C. 3 bước. D. 4 bước. Câu 5. Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? A. p = F.S. C. p = P/S. C. p = F/S. D. p = d.V. Câu 6. Áp suất sinh ra khi có A. áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt. B. lực đẩy tác dụng lên một diện tích bề mặt. B. năng lượng tác dụng lên một diện tích bề mặt. C. lực kéo tác dụng lên một diện tích bề mặt. Câu 7. Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì A. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất. B. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất. C. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất. D. để tăng áp suất tác dụng lên mặt đất. Câu 8. Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi A. một phần theo mọi hướng. B. nguyên vẹn theo một hướng. C. một phần theo một hướng. D. nguyên vẹn theo mọi hướng. Câu 9. Hệ cơ quan nào có vai trò giúp dẫn khí và trao đổi khí để duy trì sự sống cho các tế bào trong cơ thể? A. Hệ hô hấp. B. Hệ tiêu hóa. C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn. Câu 10. Dinh dưỡng là A. quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. B. quá trình đào thải, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. C. quá trình lưu giữ, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. D. quá trình đồng hoá, biến đổi và chế biến chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. Câu 11. An toàn vệ sinh thực phẩm là A. làm cho thực phẩm luôn luôn được tươi ngon và sạch sẽ. B. giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc và biến chất. C. giữ cho thực phẩm không tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh.
- D. giữ thực phẩm không bị lên men và bị chua trong môi trường không khí. Câu 12. Miễn dịch là A. quá trình cơ thể tiêu hóa thức ăn để tạo năng lượng. B. sự hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu. C. quá trình hô hấp của cơ thể để trao đổi khí. D. cơ chế bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh hoặc lạ từ môi trường. II. Em hãy đánh dấu chéo (X) vào ô Đúng hoặc Sai cho câu trả lời của mình. Nội dung Đúng Sai Câu 13. Cơ thể người có thể di chuyển, vận động là nhờ có cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động. Câu 14. Mỗi người có vóc dáng và kích thước khác nhau là do bộ xương tạo nên khung cơ thể khác nhau, giúp cơ thể có hình dạng nhất định. Câu 15. Tiêm vaccine cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể luôn khoẻ bệnh. Câu 16. Trong quá trình hô hấp nhân tạo không được nâng cằm và bóp mũi của nạn nhân khi hà hơi thổi ngạt. B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17 (1,0 điểm). Em hãy cho biết phản ứng hóa học là gì? Cho 1 ví dụ. Câu 18 (1,0 điểm). Em hãy cho biết nhóm máu là gì? Câu 19 (1,0 điểm). Em hãy nêu hai ứng dụng của đòn bẩy trong cuộc sống hằng ngày? Câu 20 (1,0 điểm). Khi sử dụng kéo cắt giấy để cắt giấy dày hoặc bìa cứng, ta nên đặt chúng ở phần nào của kéo? Vì sao? Câu 21 (1,0 điểm). Trộn 10,8g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng? Câu 22 (1,0 điểm). Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết, em hãy đề xuất 4 biện pháp phù hợp để bảo vệ sức khoẻ? Bài làm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN 8 A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (đúng đáp án mỗi câu đạt 0,25 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước đáp án đúng. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D B D C A C D A A B D II. Em hãy đánh dấu chéo (X) vào ô Đúng hoặc Sai cho câu trả lời của mình. Nội dung Đúng Sai Câu 13. Cơ thể người có thể di chuyển, vận động là nhờ có cơ bám vào xương, khi X cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động. Câu 14. Mỗi người có vóc dáng và kích thước khác nhau là do bộ xương tạo nên X khung cơ thể khác nhau, giúp cơ thể có hình dạng nhất định. Câu 15. Tiêm vaccine cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể luôn X khoẻ bệnh. Câu 16. Trong quá trình hô hấp nhân tạo không được nâng cằm và bóp mũi của nạn X nhân khi hà hơi thổi ngạt. B. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu hỏi Nội dung kiến thức Điểm - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là phản ứng hoá học. 0,5 Câu 17 (1,0 điểm) - VD: Iron + sulfur Iron(II) sulfide 0,5 HS cho ví dụ khác đúng vẫn tính điểm tối đa. Nhóm máu là nhóm các tế bào hồng cầu được xác định dựa 0,5 Câu 18 vào các đặc tính kháng nguyên khác nhau. (1,0 điểm) Có nhiều hệ nhóm máu khác nhau nhưng phổ biến nhất là hệ 0,5 nhóm máu ABO gồm bốn nhóm máu A, B, AB, O. HS đưa ra mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm 1,0 Câu 19 (1,0 điểm) - Khi sử dụng kéo cắt giấy để cắt giấy dày hoặc bìa cứng, ta 0,5 nên đặt chúng ở phần sát với điểm tựa. Câu 20 - Vì khi ta tác dụng một lực vào kéo để cắt thì tác dụng làm (1,0 điểm) quay của lực đối với trục quay lúc này là không đổi, để tăng 0,5 lực tác dụng lên vật thì cần giảm cánh tay đòn từ vật tới trục quay.
- Số mol của bột nhôm là: n = 10,8: 27 = 0,4 (mol) 0,25 t0 PTHH: 2Al + 3S → Al2S3 0,25 Theo phương trình hóa học: Câu 21 2 mol Al tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol Al2S3 (1,0 điểm) Vậy: 0,4 mol Al ………….……….…….0,2 mol Al2S3 Khối lượng Al2S3 theo lý thuyết thu được là: m’ = nAl2S3. MAl2S3 = 0,2. 150 = 30 (gam) 0,25 Hiệu suất của phản ứng là: H = =m'/m . 100%= 25,5/30. 100%= 85% 0,25 - Hạn chế ăn muối, thức ăn quá chua và nhiều đường. 0,25 - Uống đủ nước hằng ngày, khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, 0,25 không nên nhịn lâu. Câu 22 - Tránh làm xây xát bộ phận đi tiểu vệ sinh cơ thể hàng ngày 0,25 (1,0 điểm) - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. 0,25 HS đưa ra những biện pháp khác phù hợp thì vẫn được tính điểm tối đa. Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Ngọc Thúy Lê Yên Trần Thị Ngọc Thuý Văn Phú Quang
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN: KHTN 8 (Dành cho HSKT) TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Trương Đỗ Kha Lớp: 8 Điểm Nhận xét của thầy cô giáo A. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước đáp án đúng. Câu 1. Ampe kế dùng để làm gì? A. Đo hiệu điện thế. B. Đo cường độ dòng điện. C. Đo chiều dòng điện. D. Kiểm tra có điện hay không Câu 2. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo thể tích của dung dịch? A. Ống đong (bình chia độ). B. Ống nghiệm. C. Ống hút nhỏ giọt. D. Chén sứ. Câu 3. Khối lượng riêng là đại lượng được kí hiệu bằng chữ A. m. B. D. C. D. D. P. Câu 4. Điền vào chỗ trống để hoàn thành phát biểu sau đây: Áp lực là … có phương vuông góc với mặt bị ép. A. trọng lực. B. lực ép. C. lực kéo. D. lực đẩy. Câu 5. Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? A. p = F.S. C. p = P/S. C. p = F/S. D. p = d.V. Câu 6. Áp suất sinh ra khi có A. áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt. B. lực đẩy tác dụng lên một diện tích bề mặt. B. năng lượng tác dụng lên một diện tích bề mặt. C. lực kéo tác dụng lên một diện tích bề mặt. Câu 7. Phản ứng hóa học là A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. B. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. C. quá trình biến đổi nhưng không biến thành chất khác. D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. Câu 8. Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi A. một phần theo mọi hướng. B. nguyên vẹn theo một hướng. C. một phần theo một hướng. D. nguyên vẹn theo mọi hướng. Câu 9. Hệ cơ quan nào có vai trò giúp dẫn khí và trao đổi khí để duy trì sự sống cho các tế bào trong cơ thể? A. Hệ hô hấp. B. Hệ tiêu hóa. C. Hệ bài tiết. D. Hệ tuần hoàn. Câu 10. Dinh dưỡng là A. quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. B. quá trình đào thải, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. C. quá trình lưu giữ, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. D. quá trình đồng hoá, biến đổi và chế biến chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. Câu 11. An toàn vệ sinh thực phẩm là A. làm cho thực phẩm luôn luôn được tươi ngon và sạch sẽ. B. giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc và biến chất. C. giữ cho thực phẩm không tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh. D. giữ thực phẩm không bị lên men và bị chua trong môi trường không khí.
- Câu 12. Miễn dịch là A. Quá trình cơ thể tiêu hóa thức ăn để tạo năng lượng. B. Sự hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu. C. Quá trình hô hấp của cơ thể để trao đổi khí. D. Cơ chế bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh hoặc lạ từ môi trường. B. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 13 (4,0 điểm). Em hãy cho biết phản ứng hóa học là gì? Bài làm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN 8 (Dành cho HSKT) I. TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu đạt 0,5 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C B C B C D A A B D II. TỰ LUẬN: 4,0 điểm Câu hỏi Nội dung kiến thức Điểm Câu 17 - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là phản ứng hoá học. 4,0 (4,0 điểm) Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Ngọc Thúy Lê Yên Trần Thị Ngọc Thuý Văn Phú Quang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 438 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 161 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn