
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xã Thanh Yên
lượt xem 1
download

Việc luyện tập với “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xã Thanh Yên” giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung đã học, mở rộng kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề linh hoạt, chính xác. Chúc các bạn học tốt và thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xã Thanh Yên
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS XÃ THANH YÊN MÔN: KHTN - LỚP: 9 Năm học: 2023– 2024 ĐỀ SỐ: 1 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề TN TL TN TL T TL T TL N N Chủ đề 3: Nhiễm Cấu tạo chức năng của sắc thể NST; cơ chế nguyên ( 10 tiết) phân, giảm phân, thụ tinh. 2 câu 5%=0,5đ 2 câu = 0,5đ Xác định được số phân tử Chủ đề 4 ARN được hình thành; ADN và gen (9 tiết) nguyên tắc tổng hợp ADN, ARN, tính đa dạng và đặc thù của ADN, protein. 2 câu 5%=0,5đ 2 câu = 0,5đ Chủ đề 5: Đột Biến Nêu được Khái niệm Xác định được các (9 tiết) Nguyên nhân, hậu quả dạng đột biến NST và của đột biến gen, NST. giải thích. Giải thích các hiện tượng liên quan đến đột biến 3 câu 2 câu = 0,5đ 1 câu = 1,5đ 20%= 2,0đ Chủ đề 6: Tính quy Xác định được Giải được bài luật của hiện tượng số giao tử và viết toán thuận của di truyền và biến dị kí hiệu của các phép lai 1 cặp ( 10 tiết) giao tử. tính trạng 1 câu 20% = 2đ 1/2 câu = 1đ 1/2 câu =1 đ Kim loại, dãy hoạt - Nêu được - Phân biệt được 1 số kim loại - Tính được khối
- động hóa học của kim +Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố băng phương pháp hóa học. lượng của kim loại loại. trong bảng tuần hoàn - Viết được các PTHH thực hiện Al, Fe trong hỗn hợp. ( 11 tiết) + Thông tin ô nguyên tố dãy chuyển đổi hóa học của Al, + Chu kì, nhóm Fe. - Giải thích được sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chu kì, nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử tìm ra vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ngược lại. 3 câu 20% = 2,0đ 2 2/3 1/3 0,5 0,75 0,75 Phát biểu và viết hệ thức định luật -Vận dụng được công thức R Vận dụng được công Ôm thức = để tính một đại lượng A= P.t để tính một Chủ đề 2: Dòng khi biết các đại lượng còn lại đại lượng khi biết điện một chiều -Vận dụng công thức tính đại lượng còn lại. (19t) điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, đọan mạch song song gồm hai điện trở thành phần. 3 câu 1/2 2 1/2 17,5%= 2,5%= 5%= 10%= 1đ 1,75đ 0,25đ 0,5đ Chủ đề 10: Điện từ Phát biểu quy tắc nắm tay phải Vận dụng được quy tắc nắm học Xác định được chiều đường sức từ tay phải ( 7 tiết) của ống dây. 2 câu 1 0,5 0,5 12,5%= 1,25đ 2,5%= 0,25đ 5%= 0,5đ 5%= 0,5đ 2 câu 1,5 +1/3 câu ½ câu 17 câu 10 câu 0,5 1,5 +2/3câu 5% = 27,5% =2,75đ 10% = 1,0đ 100% = 10đ 25%% = 2,5đ 5% = 0,5đ 27,5%=2,75đ 0,5đ 30% = 3,0đ 32,5% = 3,25đ 37,5% = 3,75đ
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS XÃ THANH YÊN Môn: KHTN - Lớp 9 Năm học: 2023– 2024 ĐỀ SỐ: 01 – MÃ 01 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên ...............................................................Lớp: ........ ... Điểm:...................... A. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là A. lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. lưỡng bội ở trạng thái kép. C. đơn bội ở trạng thái đơn. D. đơn bội ở trạng thái kép. Câu 2: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì? A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: 1 giao tử đực với 1 giao tử cái. B. Sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội. C. Sự kết hợp giữa một tinh trùng với một tế bào trứng. D. Sự tạo thành hợp tử. Câu 3. Các axitamin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào? A. Liên kết đơn. B. Liên kết đôi. C. Liên kết peptit. D. Liên kết hiđrô. Câu 4. Qúa trình tổng hợp Protein xảy ra ở bào quan nào? A. Ti thể B. Lưới nội chất C. Thể gôngi. D. Riboxom Câu 5. Thể dị bội là: A. cơ thể mà trong TB sinh dưỡng có 2n NST. B. giao tử có (n-1) hay (n+1) NST. C. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 2n+1 hay 2n-1 NST. D. hợp tử có 3n NST được sinh ra từ cơ thể có 2n NST. Câu 6. Mất đoạn NST thường gây ra hậu quả: A. tăng cường sức đề kháng của cơ thể B. cơ thể chết khi còn là hợp tử C. không ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật D. làm chết hoặc giảm sức sống của cá thể Câu 7. Các nguyên tố hoá học nhóm IIA có điểm gì chung? A.Có cùng số nguyên tử. B. Có cùng khối lượng. C. Tính chất hoá học tương tự nhau. D. Không có điểm chung. Câu 8: Chu kì là: A. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. B. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần. C. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần. D. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số nơtron tăng dần. Câu 9. Từ hệ thức của định luật Ôm, ta có công thức nào sau đây? A. I = U.R C. R = I . U B. R= D. U = . Câu 10. Hai điện trở R1 = 4 và R2 = 6 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là: A. I = 0,8A B. I = 1A C. I = 1,2A. D. I = 2A
- Câu 11. Một dây dẫn bằng constantan có điện trở suất =0,5.10-6 . Dây dài 0,2m và có tiết diện 2.10-6 m2. Điện trở của dây là: A. R = 0,05 B. R = 0,1 C. R = 0,2 . D. R = 0,5 Câu 12. Khi nào hai nam châm hút nhau? A. Khi 2 cực khác tên gần nhau B. Khi 2 cực Nam để gần nhau C. Khi 2 cực Bắc để gần nhau D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau B. Tự luận (7,0 điểm) Câu 1.(1,5 điểm) a. Bộ NST lưỡng bội bình thường của ruồi giấm có 2n = 8 gồm 4 cặp NST đánh số thứ tự là I,II,III,IV. Xác định dạng đột biến A, B, C, D và giải thích ? Thể đột Số NST đếm được ở từng cặp biến I II III IV A 4 4 4 4 B 3 3 3 3 C 3 2 2 2 D 2 2 1 2 b. Tại sao đột biến gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường gây hại cho bản thân sinh vật? Câu 2.(2,0 điểm) 1. Kiểu gen AABbDdXY khi giảm phân cho mấy loại giao tử? Viết kí hiệu của các giao tử đó? 2. Ở lúa, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Đem thụ phấn cây lúa thân cao thuần chủng với cây lúa thân thấp thu được F1, sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. a) Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F2. b) Khi cho F1 lai phân tích sẽ thu được kết quả như thế nào? Câu 3 : (1,5 điểm) a) Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau: b) Cho biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 9, chu kì 2, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X. X là kim loại hay phi kim, mức độ hoạt động của X. c) Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Cho 0,78 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 (đktc). Tính thành phần phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp. ( Cho Al=27; Mg=24; O=16; H=1; Na=23) Câu 4: (1,0 điểm) a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải? b. Cuộn dây của một nam châm điện được nối với một nguồn điện mà tên các từ cực của nam châm điện được ghi trên hình bên. Hãy xác định cực dương, âm của nguồn điện. Câu 5: ( 1,0 điểm) Trên một ấm điện có ghi 220V - 1000W. Được dùng với hiệu điện thế ổn định 220V. a. Tính lượng điện năng tiêu thụ trong 30 ngày biết trung bình mỗi ngày sử dụng ấm 1 giờ. b. Tính số tiền điện phải trả khi đó biết giá mỗi số điện trung bình là 2700 đồng. Bài làm
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS XÃ THANH YÊN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỀ SỐ: 01 - MÃ SỐ: 01 Môn: Khoa học tự nhiên lớp 9 (HD chấm có 02 trang) Năm học: 2023 - 2024 I. Trắc nghiệm : 3,0 điểm. Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ. Án A B C D C C C C B C A A II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a. Xác định dạng đột biến : 1,5 điểm - Thể đột biến A : thể tứ bội 4n vì tất cả các cặp NST đều có 4 NST 0,25 - Thể đột biến B : thể tứ bội 4n vì tất cả các cặp NST đều có 3 NST 0,25 - Thể đột biến C : thể tam nhiễm (2n+1) vì cặp NST số 1 có 3 NST 0,25 - Thể đột biến D : thể một nhiễm (2n-1) vì cặp NST số 3 có 1 NST 0,25 b. Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy 0,5 trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. Câu 2 1. Số loại giao tử: 2n = 23 = 8 giao tử. 0,25 2,0 điểm Kí hiệu các giao tử: ABDX; ABDY; ABdX; ABdY; AbDX; AbDY;AbdX; AbdY. 0,75 2.a. Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp. ->KG của Pt/c: thân cao : AA ; thân thấp: aa. 0,25 sơ đồ lai : Pt/c AA (thân cao) x aa (thân thấp) GP : A a F1: 100% Aa (100% thân cao) F1 x F1: Aa (thân cao) x Aa (thân cao) 0,25 GF1 : A,a A,a F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa + Tỷ lệ KH 3 thân cao : 1 thân thấp 0,25 b. Cho F1 lai phân tích: Pb: Aa (thân cao) x aa (thân thấp) G P: A, a a F1: KG: 1Aa: 1aa 0,25 KH: 1 thân cao: 1 thân thấp Câu 3 a) 0,5 (1,5đ) b) c) d) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 9 nên điện tích hạt nhân của 0,5 nguyên tử X bằng 9.Nguyên tử X có 9 electron, 2 lớp electron. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 7 electron.
- X là nguyên tố phi kim hoạt động mạnh. nH2=0,672/22,4=0,03(mol) 0,125 2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2 ⇒ nAl = 2/3nH2 = 0,03 : 3 . 2 = 0,02 (mol) 0,125 ⇒ mAl = 0,02 . 27 = 0,54 (g) ⇒ %mAl = 0,54 : 0,78 . 100% = 69,23% ⇒ %mMg = 100% - 69,23% = 30,77% 0,125 0,125 Câu 4 a) Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều 0,5đ (1,0 dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ điểm) chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. b. Ta biết được tên các từ cực nên xác định được chiều của đường sức từ 0,5đ và vận dụng quy tắc nắm tay phải là biết ngay chiều của dòng điện từ đó xác định được đầu A là cực dương của nguồn điện. Câu 5 Tóm tắt: ( 1.0 U= Uđ = 220V Giải. điểm ) P = 1000W = 1kW a. Lượng điện năng ấm tiêu thụ trong 30 ngày là t= 30.1 = 30h A=? A= P.t = 1.30=30kwh 0,5đ Giá 1 số điện: 2700đ b. Số tiền điện phải trả là Tính số tiền điện? 30. 2700 = 81000 đ 0,25đ (0,25 đ)

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p |
357 |
35
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
3 p |
399 |
27
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1456 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1361 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p |
463 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
619 |
21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1521 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p |
326 |
15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p |
590 |
14
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1436 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1290 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1344 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1454 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p |
287 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1202 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1296 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p |
271 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Lạc
2 p |
394 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
