Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
lượt xem 3
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN LỊCH SỬ- LỚP 12 (Đề có 3 trang Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 40 câu Mã đề: Họ tên………………………………………….Số báo danh……………… Câu 1: Một trong những quyết định quan trọng tại Hội nghị Ianta (2-1945) là A. thống nhất khắc phục hậu quả chiến tranh B. thoả thuận phân chia lại toàn bộ thế giới. C. cam kết tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. thành lập Hội đồng Bảo an của Liên hợp quốc. Câu 2: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2-1945), những quốc gia nào ở châu Âu trở nên trung lập? A. Nhật Bản và Ý. B. Áo và Phần Lan. C. Áo và Hà Lan. D. Đức và Hi Lạp. Câu 3: Quốc gia nào trên thế giới, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Nga. Câu 4: Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập, là biểu hiện của xu thế A. quốc tế hoá. B. hòa hoãn Đông- Tây. C. liên kết khu vực. D. toàn cầu hóa. Câu 5: Trong khoảng hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Nhật. Câu 6: Tháng 12– 1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M. Goocbachốp và G. Busơ (cha) đã chính thức tuyên bố A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang. B. hạn chế vũ khí hạt nhân. C. giữ gìn hòa bình an ninh thế giới. D. chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 7: Ý nào sau đây, là một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học– kĩ thuật lần thứ hai? A. Dân số thế giới gia tăng. B. Ô nhiễm môi trường. C. Cơ cấu dân cư thay đổi. D. Lao động trí óc tăng lên. Câu 8: Sau Chiến tranh lạnh chấm dứt và dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, hầu hết các quốc gia cần điều chỉnh chiến lược phát triển, với việc A. lấy quân sự làm trọng điểm. B. lấy chính trị làm cơ sở. C. lấy kinh tế làm trọng tâm. D. lấy giáo dục làm nền tảng. Câu 9: Giai cấp nào ở Việt Nam, có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp? A. Nông dân B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân. Câu 10: Năm 1920, dấu ấn nào sau đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? A. Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam. B. Triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Từ bến Nhà Rồng, Người ra đi tìm đường cứu nước. Câu 11: Động lực chủ yếu trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là A. nông dân và công nhân. B. công nhân và binh lính. C. nông dân và trí thức. D. tất cả người dân Việt Nam. Câu 12: Mục tiêu nào sau đây, không phải là nhiệm vụ đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì 1936 - 1939? A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống chủ nghĩa phát xít. C. Chống phát xít Nhật xâm lược. D. Chống chiến tranh đế quốc. Câu 13: Ở Việt Nam, địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc? 1 Mã đề:
- A. Tân Trào (Tuyên Quang). B. Đồng Văn ( Hà Giang). C. Pắc Bó (Cao Bằng). D. Định Hóa ( Thái Nguyên). Câu 14: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết khó khăn về tài chính, trước mắt Chính phủ Việt Nam đã phát động phong trào A. “Bình dân học vụ”. B. “Nhường cơm sẻ áo”. C. “Tuần lễ vàng”. D. “Tăng gia sản xuất” Câu 15: Cuối năm 1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp, là do tác động trực tiếp của sự kiện A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. B. Anh - Pháp cấu kết xâm lược Nam Bộ. C. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trung Bộ. D. Pháp gởi tối hậu thư cho ta (18-12-1946) Câu 16: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 - 1951), quyết định đổi tên Đảng ta thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Lao động Đông Dương. Câu 17: Bước vào thu– đông 1953-1954, Pháp hi vọng giành thắng lợi quyết định ở Đông Dương bằng kế hoạch quân sự nào sau đây? A. Rơve. B. Đờ Lát đơ Tatxinhi. C. Nava. D. Đơ Caxtơri. Câu 18: Ở Việt Nam, chiến thắng nào dưới đây, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh Đông Dương? A. Biên giới năm 1950. B. Việt Bắc thu- đông năm 1947. C. Đông- Xuân 1953-1954. D. Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 19: Sự kiên nào trên thế giới, có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam, ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc? A. Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi năm 1917. B. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933). C. Chủ nghĩa phát xít hình thành ở Đức, Ý, Nhật. D. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. Câu 20: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. độc lập và tự do. B. tự do và dân chủ. C. hoà bình và trung lập. D. cơm áo và hoà bình. Câu 21: Sự kiện lịch sử nào, đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Quốc tế Cộng sản (1924). B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930). C. Sự ra đời của Đông Dương Cộng sản đảng (1929). D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra chân lí cứu nước (1920). Câu 22: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931, so với phong trào yêu nước trước năm 1930 có điểm mới là A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để. B. quy mô rộng lớn diễn ra trên cả nước. C. đầy đủ mọi tầng lớp nhân dân tham gia. D. có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. Câu 23: Yếu tố khách quan, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 là gì? A. Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng khắp châu Âu. B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh. D. Thực dân Pháp quan tâm phục hồi phát triển kinh tế. Câu 24: Kẻ thù nguy hiểm nhất đối với nước ta, ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. quân Anh. B. quân Trung Hoa Dân quốc. C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật. 2 Mã đề:
- Câu 25: Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây, có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam? A. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh. B. Trật tự hai cực Ianta hình thành. C. Chiến tranh thế giới II diễn ra. D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện. Câu 26: Đảng ta thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, là do tác động trực tiếp của A. Hiệp ước Hoa – Pháp (28-2-1946). B. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946). C. bản Tạm ước (14-9-1946). D. Pháp xâm lược Nam Bộ (23-8- 1945). Câu 27: Ở Việt Nam, trong kháng chiến chống Pháp, chiến thắng nào sau đây đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp? A. Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Biên giới thu - đông năm 1950. C. Đông - Xuân 1953 - 1954. D. Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 28: Mục tiêu của ta trong các cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954, nhằm mục đích chủ yếu gì? A. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài. B. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng đối phó. C. Buộc Pháp và Mĩ phải chủ động đàm phán. D. Mở rộng hậu phương kháng chiến của ta. Câu 29: Công cuộc khai thác thuộc thuộc lần thứ hai của thực dân Pháp, đã tác động đến nền kinh tế Việt Nam như thế nào? A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập, tự chủ. B. Nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng, vượt bậc. C. Nền kinh tế Việt Nam có phát triển nhưng lệ thuộc Pháp. D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp. Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của Cương lĩnh và Luận cương chính trị năm1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? A. Đánh đổ thực dân Pháp. B. Giành độc lập cho dân tộc. C. Lật đổ chế độ phong kiến. D. Lật đổ ách áp bức Pháp - Nhật. Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (1-1930) và Luận cương chính trị (10- 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam là khi xác định A. đường lối và phương pháp cách mạng. B. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. C. lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo. D. hình thức và phương pháp đấu tranh. Câu 32: Nhận định nào dưới đây được coi là đúng nhất khi bàn về Cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945? A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. B. Coi trọng hình thức đấu tranh vũ trang, coi đây là nhân tố quyết định thắng lợi. C. Vấn đề liên minh công- nông- binh luôn được đề cao trong mọi tình huống. D. Trong bất kì thời kì nào cũng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 33: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, ở nước ta được Đảng xác định từ khi A. Nhật đầu hàng đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh. C. Nhật nhảy vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp. D. quân Đồng minh tiến vào Đông Dương giải giáp quân phát xít Nhật. Câu 34: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” nhằm mục tiêu cốt lõi là A. tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. B. ngăn cản thực dân Pháp tấn công miền Bắc. C. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản. D. tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I. 3 Mã đề:
- Câu 35: Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) thắng lợi, mang lại ý nghĩa chiến lược gì? A. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). B. Làm phá sản hoàn toàn âm mưu quốc tế hoá chiến tranh của Mĩ. C. Bước đầu làm thất bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp. D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava có sự hổ trợ tích cực của Mĩ.. Câu 36: Văn bản nào dưới đây đước đánh giá: từ cam kết hai bên thành thỏa thuận ba bên có lợi cho cách mạng Việt Nam? A. Hiệp định Sơ bộ Việt- Pháp (3- 1946). B. Tạm ước Viêt- Pháp (9- 1946) C. Hiệp định Giơnevơ.về Đông Dương ( 7- 1954) D. Hiệp ước kinh tế Việt- Mĩ (9- 1951). Câu 37: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều có ý nghĩa chung là A. đều giành độc lập, tự do và toàn vẹn lãnh thổ cho Đông Dương. B. đều đánh đổ được ách thống trị phong kiến, thực dân và đế quốc. C. đều góp phần mang lại thắng lợi chung của cách mạng thế giới. D. đã góp phần tăng cường tiềm lực cho phe xã hội chủ nghĩa. Câu 38: Từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) ở Việt Nam cho thấy điiều gì? A. Việt Nam Quốc Dân đảng đã đi vào hoạt động bí mật. B. Chấm dứt sứ mạnh lịch sử của giai cấp công nhân. C. Cách mạng Việt Nam đang bế tắc về lực lượng lãnh đạo. D. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc Dân đảng. Câu 39: Chiến thắng Việt Bắc thu- đông năm 1947 và Biên giới thu- đông năm 1950 ở Việt Nam, đều có điểm chung là A. quân đội ta chủ động tấn công. B. buộc Pháp phải đàm phán. C. căn cứ Việt Bắc được giữ vững. D. làm phá sản kế hoạch Nava. Câu 40: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930- 1931, phong trào dân chủ 1936- 1939 đều hướng tới mục tiêu A. tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình. B. tập trung đánh Pháp đuổi Nhật và tay sai. C. đất nước độc lập và nhân dân được tự do. D. dân tộc độc lập và người cày có ruộng. ............ HẾT .............. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN LỊCH SỬ 12 MÃ ĐỀ: 506 MÃ ĐỀ: 607 MÃ ĐỀ: 708 MÃ ĐỀ: 809 Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA 1 C 1 C 1 B 1 B 2 B 2 C 2 C 2 A 3 B 3 B 3 A 3 C 4 A 4 D 4 C 4 C 5 C 5 A 5 B 5 B 6 C 6 A 6 A 6 D 7 A 7 D 7 C 7 D 8 D 8 D 8 D 8 B 9 D 9 B 9 B 9 D 10 A 10 B 10 A 10 A 11 A 11 B 11 A 11 A 12 D 12 D 12 B 12 A 13 A 13 D 13 A 13 B 14 B 14 D 14 B 14 D 15 D 15 C 15 D 15 C 16 C 16 C 16 D 16 D 4 Mã đề:
- 17 C 17 D 17 B 17 D 18 C 18 A 18 D 18 A 19 A 19 C 19 C 19 D 20 A 20 A 20 C 20 C 21 B 21 D 21 B 21 B 22 C 22 A 22 C 22 D 23 B 23 B 23 C 23 A 24 D 24 D 24 A 24 D 25 C 25 A 25 A 25 B 26 C 26 B 26 D 26 A 27 A 27 B 27 B 27 A 28 B 28 C 28 A 28 B 29 C 29 D 29 A 29 D 30 C 30 C 30 A 30 D 31 B 31 D 31 A 31 B 32 B 32 B 32 A 32 A 33 D 33 B 33 A 33 A 34 A 34 B 34 B 34 B 35 A 35 B 35 C 35 D 36 A 36 B 36 C 36 C 37 A 37 C 37 C 37 B 38 C 38 A 38 D 38 B 39 A 39 D 39 D 39 D 40 C 40 D 40 C 40 B 5 Mã đề:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn