Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc
lượt xem 0
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU KIỂM TRA HỌC KÌ I (NH 2023-2024) TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ. LỚP 7 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) I/ TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Năm 232 TCN, Hoàng đế A-sô-ca(Ashoka) băng hà, Ấn Độ rơi vào tình trạng phân liệt. Hơn 500 năm sau, năm 320, Ấn Độ thống nhất dưới vương triều nào? A. Gúp-ta C. Mô-gôn. B. Đê-li D. Ăng-co. Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng với tác dụng cải cách chính trị, kinh tế, xã hội của A-cơ-ba. A. Sản phẩm nông nghiệp đa dạng, kinh tế hàng hóa phát triển. B. Nền chính trị ổn định, quyền lực A-cơ-ba được củng cố. C. Xã hội ổn định trên cơ sở dung hòa các tôn giáo và tộc người. D. Bãi bỏ thuế thân đánh vào người theo Hồi giáo, thực hiện hòa hợp dân tộc. Câu 3: Chủ nhân của nền văn hóa cánh đồng Chum là A. người Lào Thơng C. người nói tiếng Thái. B. người Lào Lùm D. người định cư ven sông Mê Công. Câu 4: Châu Á có ba mặt tiếp giáp với các biển và đại dương. Vậy Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào? A. Bắc Băng Dương C. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương D. Ấn Độ Dương Câu 5: Về kích thước, châu Á là châu lục lớn nhất thế giới với diện tích phần đất liền là A. 44,4 triệu km2 C. 41,5 triệu km2 B. 4,1 triệu km2 D. 10,5 triệu km2 Câu 6: Em hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống. Hiện nay, châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trên bản đồ chính trị, châu Á phân chia thành…….……khu vực. A. bốn C. năm B. sáu D. bảy II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: (2.0điểm) Trình bày qúa trình hình thành và phát triển của các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Câu 2:(1,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết, em hãy: a/ Giới thiệu vài nét chính về nhân vật lịch sử Đinh Bộ Lĩnh và công lao của ông đối với lịch sử dân tộc. b/ Vì sao gọi tình hình đất nước cuối thời Ngô là “Loạn 12 sứ quân”? Câu 3: ( 2.0 điểm) Em hãy phân tích đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) của khu vực Đông Nam Á. Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy cho biết ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. -HẾT-
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU KIỂM TRA HỌC KÌ I (NH 2023-2024) TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ. LỚP 7 ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Em hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống. Đầu thế kỉ VI, những người ………. ………. tràn vào xâm lược Bắc Ấn. Vương triều Gúp-ta bị chia nhỏ và kết thúc năm 535. A. Hung Nô và người Bắc Á C. Hung Nô và người Tây Á B. Hung Nô và người Đông Á D. Hung Nô và người Trung Á Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng với tác dụng cải cách chính trị, kinh tế, xã hội của A-cơ-ba. A. Nền chính trị ổn định, quyền lực A-cơ-ba được củng cố. B.Sản phẩm nông nghiệp đa dạng, kinh tế hàng hóa phát triển. C.Xã hội ổn định trên cơ sở dung hòa các tôn giáo và tộc người. D.Bãi bỏ thuế thân đánh vào người theo Hồi giáo, thực hiện hòa hợp dân tộc. Câu 3: Năm 1353, một tộc trưởng tên Pha Ngừm đã tâp hợp và thống nhất các tộc Lào, lên ngôi vua, đặt tên nước là Lan Xang. Vậy nghĩa tên nước Lan Xang là gì? A. Thịnh vượng. C. Dân cư ven sông Mê Công.. B. Triệu Voi. D. Văn hóa cánh đồng Chum. Câu 4: Về kích thước, châu Á là châu lục lớn nhất thế giới, diện tích tính cả các đảo khoảng A. 44,4 triệu km2. C. 41,5 triệu km2 B. 4,1 triệu km2 D. 10,5 triệu km2. Câu 5: Lãnh thổ trên đất liền của Châu Á tiếp giáp với hai châu lục: A. Châu Âu; Châu Mỹ C. Châu Phi; Châu Đại Dương B. Châu Âu; Châu Phi. D. Châu Âu; Châu Đại Dương. Câu 6: Em hãy chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống. Hiện nay, châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trên bản đồ chính trị, châu Á phân chia thành…….…….khu vực. A. bảy C. năm B. bốn D. sáu II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 .(2.0 điểm) Trình bày qúa trình hình thành và phát triển của các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Câu 2 :(1,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết, em hãy: a/ Giới thiệu vài nét chính về nhân vật lịch sử Ngô Quyền và công lao của ông đối với lịch sử dân tộc. b/ Vì sao gọi tình hình đất nước cuối thời Ngô là “Loạn 12 sứ quân”? Câu 3: (2.0 điểm) Phân tích đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) của khu vực Đông Á. Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy cho biết ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. -HẾT-
- HƯỚNG DẪN CHẤM KỂM TRA HỌC KÌ I-NH 2023-2024 MÔN : LICH SỬ ĐỊA LÝ 7 ĐỀ 1 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A D A B C B Câu Đáp án Điểm Câu 1 Trình bày qúa trình hình thành và phát triển của các Vương quốc phong (2.0 kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI điểm) * Gợi ý: -Thế Kỉ X, nhà nước độc lập, thống nhất của người Việt. 0,25 -Thế kỉ XIII, Đại Việt chặn đứng chặn đứng cuộc xâm lược của quân Mông-Nguyên, bước vào giai đoạn phát triển rực rỡ và một số vương 0,75 quốc lần lược ra đời: +Các quốc gia nói tiếng Thái ven sông Mê Nam: Su-khô-thay; A-út- thay-a. +Vùng hải đảo: Mô-giô-ba-hít (In-đô-nê-xi-a ngày nay) 0,5 - Đầu thế kỉ XV,vương quốc Ma-lắc-ca được thành lập và phát triển thịnh vượng. 0,5 - Một số quốc gia phát triển nông nghiệp: Đại Việt, Cam-pu-chia,A- út-thay-a. Thương mại có Mô-giô-ba-hít, Ma-lắc-ca. Câu 2 Giới thiệu vài nét chính về nhân vật lịch sử Đinh Bộ Lĩnh và công lao của (1,5 ông đối với lịch sử dân tộc. điểm) - Đinh Bộ Lĩnh (924-979) là người động Hoa Lư (Gia Viễn - Ninh Bình). 0.25 - Ông là người có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn,... - Ông là vị vua sáng lập triều đại nhà Đinh, hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đặt 0,25 tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư. 0,25 * Vì sao gọi tình hình đất nước cuối thời Ngô là “Loạn 12 sứ quân”? Vì:- Sau khi Ngô Quyền mất, các con ông không đủ sức giữ vững chính quyền trung ương, 0,25 - Một số hào trưởng địa phương đứng dậy chiếm giữ các nơi. - Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt, hỗn loạn bởi 12 tướng lĩnh 0,25 chiếm giữ các địa phương, đánh lẫn nhau (nội chiến) =>Tình trạng đó lịch sử gọi “loạn 12 sứ quân” 0,25 Câu 3 Phân tích được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) của khu (2.0 vực Đông Nam Á. điểm * Địa hình: Chia làm hai bộ phận - Phần đất liền: gồm các dãy núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a, chạy theo 0,5 hướng bắc-nam hoặc tây bắc-đông nam; những khối cao nguyên thấp; đồng bằng màu mỡ ven biển, hạ lưu các sông lớn. - Hải đảo: Có nhiều núi, ít đồng bằng, khu vực nhiều núi lửa, động đất, 0,5 sóng thần. * Khí hậu: Xích đạo, cận xích đạo và nhiệt đới gió mùa. 0.5 * Sông ngòi:Mạng lưới sông ngòi tương đối dày đặc. cac sông lớn như Mê Công, I-ra-oa-đi, sông Hồng, sông Mê Nam… 0,5 Câu 4. Ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. (1,5 * Sông: điểm) - Tạo điều kiện phát triển thủy điện, du lịch, đánh bắt, nuôi trồng thủy 0,75 sản, giao thông đường thủy… - Cung cấp nước cho cây sinh trưởng và phát triển… * Hồ: Giúp điều hòa không khí, tạo phong cảnh thiên nhiên đẹp, nguồn dự trữ nước cho mùa khô là nơi cư trú của nhiều sinh vật….. 0,75
- HƯỚNG DẪN CHẤM KỂM TRA HỌC KÌ I-NH 2023-2024 MÔN : LICH SỬ ĐỊA LÝ 7 ĐỀ 2 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D D B A B D Câu Đáp án Điểm Câu 1 . (2.0 Trình bày qúa trình hình thành và phát triển của các Vương quốc điểm) phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI * Gợi ý: 0,25 -Thế Kỉ X, nhà nước độc lập, thống nhất của người Việt. -Thế kỉ XIII, Đại Việt chặn đứng chặn đứng cuộc xâm lược của 0,75 quân Mông-Nguyên, bước vào giai đoạn phát triển rực rỡ và một số vương quốc lần lược ra đời: +Các quốc gia nói tiếng Thái ven sông Mê Nam: Su-khô-thay; A-út-thay-a. +Vùng hải đảo: Mô-giô-ba-hít (In-đô-nê-xi-a ngày nay) 0,5 - Đầu thế kỉ XV,vương quốc Ma-lắc-ca được thành lập và phát triển thịnh vượng. 0,5 - Một số quốc gia phát triển nông nghiệp: Đại Việt, Cam-pu-chia,A- út-thay-a. Thương mại có Mô-giô-ba-hít, Ma-lắc-ca. Câu 2 * Vài nét chính về nhân vật lịch sử Ngô Quyền và công lao của ông 1,5 đối với lịch sử dân tộc. điểm) - Ngô Quyền sinh năm 898, mất 944, trong một dòng họ hào 0,25 trưởng có thế lực ở châu Đường Lâm, Ái Châu. 0,25 - Ngô Quyền được sử sách mô tả là bậc anh hùng tuấn kiệt, "có trí dũng". 0.25 - Ngô Quyền đã có những đóng góp to lớn tiến trình lịch sử dân tộc. Chiến công hiển hách của ông đánh bại quân Nam Hán xâm lược trong trận Bạch Đằng năm 938 đã kết thúc hơn 1.000 năm Bắc thuộc, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của dân tộc Việt Nam. * Vì sao gọi tình hình đất nước cuối thời Ngô là “Loạn 12 sứ 0,25 quân”? Vì:- Sau khi Ngô Quyền mất, các con ông không đủ sức giữ vững 0.25 chính quyền trung ương, - Một số hào trưởng địa phương đứng dậy chiếm giữ các nơi. 0,25 - Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt, hỗn loạn bởi 12 tướng lĩnh chiếm giữ các địa phương, đánh lẫn nhau (nội chiến) =>Tình trạng đó lịch sử gọi “loạn 12 sứ quân” Câu 3 Phân tích được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) của 2.0 khu vực Đông Á. điểm) *Địa hình:gồm 2 bộ phận. - Phần lục địa:Phía tây Trung Quốc là hệ thống núi, sơn nguyên đồ 0,5 sộ và các bồn địa; phía đông là vùng núi thấp xen với đồng bằng rộng. 0,5 - Phần hải đảo: Các quần đảo và đảo. *Khí hậu:-Phần lớn khu vực thuộc đới ôn hòa 0.5
- -Phía nam khí hậu cận nhiệt đới. - Phía tây lục địa khí hậu ôn đới lục địa. - Phía đông và hải đảo khí hậu ảnh hưởng gió mùa. 0,5 * Sông ngòi: Phần đất liền các sông có lượng nước lớn vào mùa mưa, sông lớn như sông Hoàng Hà, sông Trường Giang, sông A- mua.. Câu 4. Ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. 1,5 * Sông: điểm - Tạo điều kiện phát triển thủy điện, du lịch, đánh bắt, nuôi trồng 0.75 thủy sản, giao thông đường thủy… - Cung cấp nước cho cây sinh trưởng và phát triển… * Hồ: Giúp điều hòa không khí, tạo phong cảnh thiên nhiên đẹp, 0,75 nguồn dự trữ nước cho mùa khô là nơi cư trú của nhiều sinh vật…..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn