intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 (Phân môn Lịch sử) năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 (Phân môn Lịch sử) năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 (Phân môn Lịch sử) năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 M Chươ ứ Tổng TT ng/ Nội c % chủ dung/đơ đ điểm đề n vị ộ kiến n thức h ậ n th ứ c Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng (TNKQ) (TL) (TL) cao (TL) Phân môn Lịch sử CHÂU Cách 2TN 5% 1 ÂU VÀ mạng tư 0.5 điểm BẮC MỸ sản Anh. NỮA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVII. TÌNH Tình 4TN 2TL* 1TL 15% HÌNH hình kinh 1.5 điểm KINH TẾ tế, văn 2 XÃ HỘI hoá, tôn TÔN giáo GIÁO trong các TRONG thế kỉ CÁC XVI – THẾ KỶ XVIII. XVI- XVIII. CHÂU ÂU Sự hình 2TN* 1TL 1TL* 15% 3 VÀ thành 1.5 điểm NƯỚC của chủ MỸ TỪ nghĩa đế CUỐI quốc ở THẾ KỶ các nước
  2. XVIII Âu – Mỹ ĐẾN ĐẦU (cuối thế THẾ KỶ kỉ XIX – XX. đầu thế kỉ XX. Phong trào 4TN* 1TL* 1TL 15% công nhân 2TN 1.5 điểm từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Số câu 8 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Số câu Tổng điểm hỏi theo % Nội mức độ Chương dung/Đơ Mức độ nhận TT / n vị kiến đánh giá thức Chủ đề thức Thông Vận Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao Phân môn Lịch sử
  3. CHÂU Cách mạng Nhận biết ÂU VÀ tư sản Anh. – Trình bày được BẮC những nét chung MỸ 2TN* về nguyên nhân, NỮA 5% 1 SAU kết quả của cách 0.5 THẾ KỈ mạng tư sản Anh. điểm XVI ĐẾN THẾ KỈ XVII. Tình hình Nhận biết kinh tế, văn – Nêu được những hoá, tôn nét chính về tình 4TN* giáo trong hình kinh tế trong các thế kỉ TÌNH các thế kỉ XVI – XVI – HÌNH XVIII. XVIII. KINH Thông hiểu TẾ XÃ – Mô tả được HỘI những nét chính về 1TL * TÔN sự chuyển biến văn 15% GIÁO 2 hoá và tôn giáo ở 1.5 TRONG Đại Việt trong các điểm CÁC thế kỉ XVI –XVIII. THẾ Vận dụng cao KỶ Xác định Làng XVI- nghề truyền thống XVIII. của Quảng Nam ngày nay đã được hình thành từ thế kỉ 1TL XVI-XVII. Đưa ra ít nhất một biện pháp để bảo tồn. 3 CHÂU Sự hình Nhận biết ÂU VÀ thành của – Nêu được những NƯỚC chủ nghĩa chuyển biến lớn về MỸ TỪ đế quốc ở kinh tế, chính sách CUỐI các nước 2TN* THẾ KỶ Âu – Mỹ đối nội, đối ngoại XVIII (cuối thế kỉ của các đế quốc ĐẾN XIX – đầu Anh, Pháp, Đức,
  4. ĐẦU thế kỉ XX). Mỹ từ cuối thế kỉ THẾ KỶ XIX đến đầu thế kỉ XX. XX. Thông hiểu – Mô tả được những nét chính về 1TL* quá trình hình thành của chủ nghĩa đế quốc. Vận dụng Nêu được đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc. Đặc trung nào là 1TL* quan trọng nhất. Phong trào Nhận biết 15% công nhân – Nêu được sự ra 1.5 từ cuối thế đời của giai cấp điểm kỉ XVIII 4TN* công nhân. đến đầu thế 2TN kỉ XX và sự – Trình bày được ra đời của một số hoạt động chủ nghĩa chính của Karl xã hội khoa Marx, Friedrich học. Engels và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. – Trình bày được những nét chính về Công xã Paris (1871). Thông hiểu – Trình bày được ý 1TL* nghĩa lịch sử của việc thành lập nhà nước kiểu mới – nhà nước của giai cấp vô sản đầu tiên
  5. trên thế giới. Vận dụng – Chứng minh được Công xã Pari là nhà nước kiểu mới. 1TL Số câu/ 8 câu 11 câu 1câu TL 1 câu TL 1 câu TL loại câu TNKQ TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I HUỲNH THÚC NĂM HỌC: 2023-2024 KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Họ và Thời gian: 45 phút (Kể cả thời gian giao đề) tên:.................................... ................. Lớp: ………………………… …………….
  6. Điểm Nhận xét của giáo viên PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thủ công nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII? A. Xuất hiện một số nghề thủ công mới, như: khai mỏ, khắc bản in gỗ,… B. Các nghề thủ công truyền thống (gốm sứ, dệt lụa,…) không phát triển. C. Các làng nghề thủ công tiếp tục phát triển, nổi tiếng là: gốm Bát Tràng,.. D. Một số thợ thủ công lên thành thị, lập phường, vừa sản xuất vừa bán hàng. Câu 2. Loại hình nghệ thuật nào thịnh hành ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII? A. Hát chèo. B. Hát tuồng C. Đờn ca tài tử. D. Nhã nhạc cung đình. Câu 3. Cuộc Cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) diễn ra dưới hình thức nào? A. Nội chiến cách mạng. B. Chiến tranh giải phóng dân tộc. C. Cải cách, duy tân đất nước. D. Đấu tranh thống nhất đất nước. Câu 4. Lực lượng nào dưới đây mới xuất hiện trong xã hội nước Anh vào cuối thế kỉ XVI - đầu thế kỉ XVI? A. Nông dân. B. Thợ thủ công. C. Quý tộc mới. D. Tăng lữ Giáo hội. Câu 5. Trong các thế kỉ XVII - XVIII, sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong có bước phát triển rõ rệt do A. điều kiện tự nhiên thuận lợi và chính sách khai hoang của chúa Nguyễn. B. không xảy ra chiến tranh, xung đột, đời sống nhân dân thanh bình. C. các vua nhà Nguyễn ban hành nhiều chính sách, biện pháp tích cực. D. chính quyền Lê, Trịnh quan tâm đến việc đắp đê, trị thủy, khai hoang. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII? A. Đạo giáo và Phật giáo có điều kiện phục hồi. B. Nho giáo vẫn được nhà nước phong kiến duy trì. C. Thiên Chúa giáo du nhập, dần gây ảnh hưởng trong dân chúng. D. Nho giáo và Đạo giáo được du nhập thông qua giao lưu kinh tế.
  7. Câu 7. C. Mác và Ăngghen là tác giả của văn kiện A. Bàn về Khế ước xã hội. B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. C. Tình cảnh của giai cấp công nhân Anh. D. Tuyên ngôn về Nhân quyền và Dân quyền. Câu 8. Công xã Pari tồn tại trong thời gian bao lâu? A. 17 ngày. B. 27 ngày. C. 71 ngày. D. 72 ngày. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. (1,5 điểm) Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc. Theo em đặc trưng nào là quan trọng nhất? Câu 2. (1 điểm) Em hãy cho biết những biểu hiện chứng tỏ Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới? Câu 3. (0,5 điểm) Hãy cho biết làng thủ công nào ở Quảng Nam (Việt Nam) ngày nay đã được hình thành từ các thế kỉ XVI-XVIII? Hãy đề xuất ít nhất một giải pháp để bảo tồn các làng nghề đó. ……………..Hết…………….. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
  8. MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 8 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A C A D B D II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Đáp án Điểm Câu Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc: + Quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất dẫn đến sự hình thành 0,25 của các công ty độc quyền. + Sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp với tư bản ngân hàng tạo nên 0,25 tầng lớp tư bản tài chính. Câu 1 + Đẩy mạnh xuất khẩu tư bản, dưới 2 hình thức chủ yếu là: đầu tư sản xuất, kinh doanh trực tiếp tại các thuộc địa hoặc cho vay lãi. 0,25 + Tăng cường xâm chiếm thị trường, thuộc địa. 0,25 - Đặc trưng quan trọng nhất của chủ nghĩa đế quốc là: tăng cường xâm chiếm thị trường và thuộc địa. 0,5 Câu 2 Câu 3. Những biểu hiện chứng tỏ Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới: + Thành viên trong Hội đồng công xã đều là các đại biểu của quần chúng lao động, do chính nhân dân lao động bầu ra theo nguyên tắc 0,25 phổ thông đầu phiếu. + Các ủy viên trong công xã sẽ chịu trách nhiệm trước nhân dân, có thể bị bãi miễn. 0.25
  9. + Các chính sách của công xã Pa-ri đều phục vụ cho quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động. 0.25 => Công xã Pa-ri là một nhà nước kiểu mới - nhà nước “của dân, do dân và vì dân” khác hẳn với các nhà nước của các giai cấp bóc lột trước đó. 0.25 - Một số làng nghề thủ công ở Quảng Nam (Việt Nam) được hình thành từ các thế kỉ XVI - XVIII: + Làng đá mĩ nghệ Non Nước (Đà Nẵng) và làng làm đường mía Bảo An (Quảng Nam). 0,25 - Đề xuất biện pháp bảo tồn: Câu 3 + Xây dựng quy hoạch tổng thể và vùng nguyên liệu ổn định cho các làng nghề. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho sản phẩm của các làng 0,25 nghề truyền thống. Phát triển làng nghề truyền thống gắn với hoạt động du lịch trải nghiệm.…. Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Gợi ý trên chỉ mang tính tham khảo. Tôi cam kết tính bảo mật, tính khách quan và tính chính xác của đề kiểm tra. Giáo viên duyệt đề Giáo viên soạn đề Nguyễn Văn Nhỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1