intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Tố Hữu, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Tố Hữu, Quảng Nam" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Tố Hữu, Quảng Nam

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 11  HÌNH THỨC: TỰ LUẬN Nội  Mức độ  Kĩ năng dung/đơn  nhận thức  vị kiến  Nhận biết  Thông  Vận dụng  Tổng %  thức (số câu) hiểu  (số câu)  điểm  (số câu) 1 Đọc ­ Thơ trữ  3 3 2 Hiểu tình (ngoài  SGK) Tỉ lệ %  25 17.5 17.5 60 điểm 2 Viết ­ Viết bài  1* 1* 1* văn nghị  luận về  một tác  phẩm thơ Tỉ lệ %  15 12.5 12.5 40 điểm Tỉ lệ điểm  40% 30% 30% 100 các mức  độ nhận  thức Tổng % điểm 70% 30% 100%  BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 HÌNH THỨC: TỰ LUẬN TT Kĩ năng Đơn vị  Mức độ  Số lượng  Tổng % kiến  đánh giá câu hỏi  thức /Kĩ  theo  năng mức độ  nhận  thức 
  2. Nhận  Thông  Vận  biết hiểu dụng 1 Đọc hiểu  Thơ trữ   Nhận  3TL 3TL 2TL 60 tình    biết: ­ Nhận  biết được  các biểu  hiện của  thể thơ,  từ ngữ,  vần,  nhịp, đối  và các  biện  pháp  nghệ  thuật  trong bài  thơ. ­ Nhận  biết được  bố cục,  những  hình ảnh,  chi tiết  tiêu biểu  trong bài  thơ. ­ Nhận  biết được  nhân vật  trữ tình,  chủ thể  trữ tình  trong bài  thơ. ­ Nhận  biết được  bối cảnh  lịch sử ­  văn hóa  được thể  hiện  trong bài  thơ.
  3. ­ Nhận  biết được  những  biểu hiện  trực tiếp  của tình  cảm, cảm  xúc trong  bài thơ. Thông  hiểu: ­ Phân  tích được  giá trị  biểu đạt,  giá trị  thẩm mĩ  của từ  ngữ, vần,  nhịp và  các biện  pháp tu  từ được  sử dụng  trong bài  thơ. ­ Phân  tích được  ý nghĩa,  giá trị  của hình  ảnh, chi  tiết tiêu  biểu  trong bài  thơ ­ Hiểu và  lí giải  được tình  cảm, cảm  xúc của  nhân vật  trữ tình  thể hiện  trong bài 
  4. thơ. ­ Nêu  được  cảm  hứng chủ  đạo, chủ  đề, thông  điệp của  bài thơ. ­ Phát  hiện và lí  giải các  giá trị  đạo đức,  văn hóa  từ bài  thơ. Vận  dụng: ­ Rút ra  được bài  học về  cách  nghĩ,  cách ứng  xử do bài  thơ gợi  ra.  ­ Nêu  được ý  nghĩa  hay tác  động của  tác phẩm  đối với  tình cảm,  quan  niệm,  cách nghĩ  của bản  thân  trước  một vấn  đề đặt ra  trong đời 
  5. sống  hoặc văn  học  ­ Vận  dụng  những  hiểu biết  về bối  cảnh lịch  sử ­ văn  hóa được  thể hiện  trong bài  thơ để lí  giải ý  nghĩa,  thông  điệp của  bài thơ. ­ Đánh  giá được  nét độc  đáo của  bài thơ  thể hiện  qua cách  nhìn,  cách cảm  nhận  riêng của  tác giả về  con  người,  cuộc  sống; qua  cách sử  dụng từ  ngữ, hình  ảnh,  giọng  điệu. 2 Viết  Viết bài  Nhận  1* 1* 1* 40 văn nghị  biết: luận về  Giới  một tác  thiệu 
  6. phẩm  ngắn gọn  thơ về bài  thơ (tác  giả, vị trí  của bài  thơ;....) Thông  hiểu: ­ Xác  định rõ  trọng tâm  vấn đề  được bàn  luận  trong bài  viết. ­ Xem  xét vấn  đề một  cách toàn  diện theo  từng khía  cạnh cụ  thể với  những lí  lẽ, bằng  chứng  xác đáng. Vận  dụng: ­ Nêu  được  những  bài học  rút ra từ  tác phẩm. ­ Đánh  giá được  nét đặc  sắc về  cấu tứ và  hình ảnh  của bài  thơ cũng  như giá 
  7. trị của  chúng  trong  việc thể  hiện  những  khám  phá mới  về con  người và  cuộc  sống. ­ Thể  hiện rõ  quan  điểm, cá  tính  trong bài  viết; sáng  tạo trong  cách diễn  đạt. Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100% Tỉ lệ chung 100%
  8. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TỐ HỮU Môn: NGỮ VĂN – Lớp 11 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang)  PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)  Đọc văn bản sau:                                                             Biển Anh không xứng là biển xanh Cũng có khi ào ạt Nhưng anh muốn em là bờ cát trắng Như nghiến nát bờ em Bờ cát dài phẳng lặng Là lúc triều yêu mến Soi ánh nắng pha lê... Ngập bến của ngày đêm Bờ đẹp đẽ cát vàng Anh không xứng là biển xanh ­ Thoai thoải hàng thông đứng Nhưng cũng xin làm bể biếc Như lặng lẽ mơ màng Để hát mãi bên gành Suốt ngàn năm bên sóng... Một tình chung không hết Anh xin làm sóng biếc Để những khi bọt tung trắng xoá Hôn mãi cát vàng em Và gió về bay toả nơi nơi Hôn thật khẽ, thật êm Như hôn mãi ngàn năm không thoả, Hôn êm đềm mãi mãi. Bởi yêu bờ lắm lắm, em ơi! Đến tan cả đất trời                                                   4­4­1962 Anh mới thôi dào dạt...
  9. Cho đến mãi muôn đời Đã hôn rồi, hôn lại                                                                           (Xuân Diệu, Cầm tay, NXB Văn học, 1962) Chú thích: Xuân Diệu (2/2/1916 ­ 18/12/1985) tên thật là Ngô Xuân Diệu, còn có bút danh  Trảo Nha, quê tại làng Trảo Nha, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh, nhưng sinh tại quê mẹ ở xã   Hòa Phước, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định, nơi cha ông là Ngô Xuân Thọ vào dạy học và  kết duyên với mẹ là Nguyễn Thị Hiệp. Xuân Diệu là một trong những nhà thơ tiêu biểu nhất  của phong trào Thơ  mới. Ông mang ngọn gió rạo rực, thiết tha, nồng cháy, khao khát yêu  thương đến cho thi ca. Thực hiện các yêu cầu:  Câu 1 (0.5 điểm): Tìm các từ ngữ chỉ thời gian được sử dụng trong bài thơ?  Câu 2 (0.5 điểm): Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ?  Câu 3 (0.5 điểm): Những hình tượng nào trong bài thơ biểu tượng cho tình yêu giữa anh và  em? Câu 4 (1.0 điểm): Nêu chủ đề của bài thơ?  Câu 5 (1.0 điểm): Nhận xét về tình yêu mà "anh" dành cho "em"?   Câu 6 (1.0 điểm): Nhân vật trữ tình khao khát hóa thân thành hình tượng nào? Tại sao nhân  vật lại có ước muốn như vậy? Câu 7 (1.0 điểm): Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng: Anh xin làm sóng biếc Hôn mãi cát vàng em Hôn thật khẽ, thật êm Hôn êm đềm mãi mãi Câu 8 (0.5 điểm): Từ nội dung bài thơ trên, anh/chị hãy trình bày ý kiến của mình về vấn đề  “Làm thế nào để có một tình yêu đẹp?” PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm) Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận phân tích vẻ đẹp hình ảnh trong bài thơ ở phần Đọc hiểu.  – Hết – ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0
  10. 1 Các từ ngữ chỉ thời  0.5 gian trong văn bản:  ngàn năm, mãi mãi,  muôn đời, ngày đêm. Hướng dẫn chấm: – HS trả lời như đáp   án: 0,5 điểm – HS không trả lời  được hoặc trả lời  sai: 0 điểm 2 Nhân vật trữ tình  0.5 trong đoạn trích:  Anh Hướng dẫn chấm: – HS trả lời như đáp   án hoặc tương  đương: 0,5 điểm – HS không trả lời  được hoặc trả lời  sai: 0 điểm 3 Hình tượng: Sóng và  0.5 bờ Hướng dẫn chấm: – HS trả lời như đáp   án hoặc tương  đương: 0,5 điểm – HS không trả lời  được hoặc trả lời  sai: 0 điểm
  11. 4 Chủ đề: Khát vọng  1.0 tình yêu mãnh liệt,  nồng nàn, mới mẻ Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời  tương đương như  đáp án: 1,0 điểm. ­ Học sinh trả lời  được 1 nửa ý: 0,5  điểm ­ Học sinh trả lời  không thuyết phục  hoặc không trả lời:  0,0 điểm. * Lưu ý: Học sinh có  thể trả lời khác đáp  án nhưng thuyết  phục, diễn đạt nhiều  cách miễn hợp lý là  chấp nhận được. 5 Tình yêu mà "anh"  1.0 dành cho "em" là  tình yêu chân thành,  mãnh liệt, sâu sắc,  thủy chung. Đó là  tình yêu đẹp, đáng  để ngưỡng vọng, tôn  vinh. Hướng dẫn chấm: – HS trả lời thuyết  phục, đảm bảo  những chuẩn mực  đạo đức, văn hóa,  pháp luật: 1,0 điểm – HS trả lời có nội  dung phù hợp nhưng   diễn đạt chưa tốt,  chưa thuyết phục:   0,5 điểm – HS không trả lời  được hoặc trả lời  sai: 0 điểm * Lưu ý: Học sinh có  thể trả lời khác đáp  án nhưng thuyết 
  12. phục, diễn đạt nhiều  cách miễn hợp lý là  chấp nhận được. 6 ­ Nhân vật trữ tình  1.0 khao khát hóa thân  thành hình tượng  "sóng" : Anh xin làm  sóng biếc ­ Nhân vật trữ tình  "anh" có ước muốn  hóa thân thành sóng  vì trong tưởng tượng  của "anh", "em" là  bờ cát, khi được hóa  thân thành sóng, anh  sẽ mãi mãi được bên  em, yêu em, "hôn"  em. Ước muốn đó  xuất phát từ tình yêu  chân thành, mãnh  liệt mà "anh" dành  cho "em". Hướng dẫn chấm: – HS trả lời tương  đương như đáp  án:1,0 điểm – HS trả lời có nội  dung phù hợp với  mỗi ý trên:  0,5 điểm – HS không trả lời  được hoặc trả lời  sai: 0 điểm * Lưu ý: Học sinh có  thể trả lời khác đáp  án nhưng thuyết  phục, diễn đạt nhiều  cách miễn hợp lý là  chấp nhận được.  7 ­ Biện pháp tu từ:  1.0 điệp từ “hôn”. ­ Tác dụng: + Thể hiện tình yêu  đắm say, mãnh liệt  và khao khát chiếm  lĩnh tình yêu của 
  13. nhân vật “anh”.  + Tăng sức gợi hình,  gợi cảm, làm cho câu  thơ trở nên sinh  động, hấp dẫn.  Hướng dẫn chấm: – HS trả lời tương  đương như đáp  án:1,0 điểm – HS trả lời có nội  dung phù hợp với  mỗi ý trên:  0,5 điểm – HS không trả lời  được hoặc trả lời  sai: 0 điểm * Lưu ý: Học sinh có  thể trả lời khác đáp  án nhưng thuyết  phục, diễn đạt nhiều  cách miễn hợp lý là  chấp nhận được. 8 Học sinh có thể tự  0.5 do trình bày ý kiến  cá nhân, miễn hợp lý Gợi ý: Tình yêu thời nào  cũng luôn xuất phát  từ sự rung động đến  từ hai phía. Muốn có  một tình yêu đẹp,  bền lâu đòi hỏi sự  vun đắp từ hai phía: ­ Phải chân thành  trong tình yêu,  không gian dối, vụ  lợi. ­ Khi yêu, cần dành  cho nhau niềm tin,  sự tin tưởng vào đối  phương; cần quan  tâm nhau mỗi ngày. ­ Cần tôn trọng lẫn  nhau. ­ Tình yêu cũng cần  gắn với trách nhiệm; 
  14. không nên vì tình  yêu cá nhân mà ảnh  hưởng đến gia đình,  đến việc học tập của  bản thân,... Hướng dẫn chấm: – HS trả lời có nội  dung phù hợp, diễn  đạt tốt: 0,5 điểm – HS không trả lời  được hoặc trả lời  sai: 0 điểm  II VIẾT 4.0 Nghị luận phân tích  vẻ đẹp hình ảnh  trong bài thơ ở  phần Đọc hiểu.  a. Đảm bảo cấu trúc  0.25 bài văn nghị luận Mở bài nêu được vấn  đề, Thân bài triển  khai được vấn đề,  Kết bài khái quát  được vấn đề b. Xác định đúng  0.5 vấn đề cần nghị luận Nghị luận phân tích  vẻ đẹp hình ảnh  trong bài thơ ở phần  Đọc hiểu. Hướng dẫn chấm:  ­ Học sinh xác định  đúng vấn đề cần  nghị luận: 0,25  điểm. ­ Học sinh xác định  chưa đầy đủ vấn đề  nghị luận: 0 điểm. c. Triển khai vấn đề  2.5  nghị luận thành các  luận điểm Học sinh có thể triển  khai theo nhiều cách,  nhưng cần vận dụng 
  15. tốt các thao tác lập  luận, kết hợp chặt  chẽ giữa lí lẽ và dẫn  chứng. Dưới đây là  một vài gợi ý: ­ Sắp xếp được các ý  theo bố cục hợp lí ba  1. Mở bài:  (Giới thiệu chung về  bài thơ và xác định  vấn đề sẽ được tập  trung bàn luận trong  bài viết): ­ Giới thiệu chung  về bài thơ: + Xuân Diệu là một  trong những nhà thơ  tiêu biểu nhất của  phong trào Thơ mới.  Ông mang ngọn gió  rạo rực, thiết tha,  nồng cháy, khao khát  yêu thương đến cho  thi ca. + “Biển” thuộc tập  thơ Cầm tay của  Xuân Diệu, xuất bản  năm 1962.  ­ Xác định vấn đề  sẽ được tập trung  bàn luận: Vẻ đẹp  bài thơ được gợi lên  từ hình ảnh thơ. 2. Thân bài:  * Vẻ đẹp của hình  ảnh thơ:  ­ Một số hình ảnh  mang tính biểu  tượng độc đáo  trong bài thơ: + Bờ cát (Em – bờ  cát), như một biểu  tượng của cái đẹp  muôn đời, được cảm  nhận bằng tất cả sự 
  16. say mê của một trái  tim si tình. Cái nhìn  của nhà thơ trước  sau vẫn thế, luôn lấy  vẻ đẹp con người  làm chuẩn mực cho  những vẻ đẹp tự  nhiên. Hình ảnh bờ  cát vàng vốn vô tri  trở thành  đối tượng  để tâm tình. Sau  mong ước là một nỗi  ngân nga về hình ảnh  mong ước ấy trong  lòng nhà thơ về em.  + Sóng, con sóng ẩn  dụ ấy đã chuyển tải  hết sắc độ, lòng  cuồng nhiệt của tình  yêu “phái mạnh”.  Nói đúng hơn, Xuân  Diệu muốn ẩn mình  trong con sóng kia  để giãi bày một cách  trọn vẹn “cái tôi”  cuồng nhiệt của lòng  mình. Ở đây, chủ thể  trữ tình của Biển chủ  động chiếm lĩnh ngôi  thứ nhất của sóng  lòng tuổi trẻ. + Cặp hình ảnh sóng   biếc và bờ cát ở đây  không còn là hai  thực thể mong ước  mà chúng quyện vào  nhau, giao hòa quấn  quýt gắn bó không  rời như những cái  hôn không dứt, như  tình yêu dạt dào, bất  tận, khi lặng lẽ êm  đềm, khi nồng nàn  cháy bỏng => Đây cũng là 
  17. những hình ảnh đậm  màu sắc tượng trưng:  gợi về câu chuyện  yêu đương + Hình ảnh sóng,  biển, bờ được sử  dụng nhiều lần như  nhấn mạnh một tình  yêu mãnh liệt, say  đắm, tình yêu mà  anh dành cho em  luôn vĩnh cửu như  những hình tượng  thiên nhiên ấy.  + Nét đặc sắc trong  kết cấu hình ảnh,  nhìn trên tổng thể bài  thơ là sự tập hợp  những khái niệm về  không gian rộng lớn,  về các khái niệm  thời gian vĩnh hằng:  ngàn năm, mãi mãi,  muôn đời,… Những  khái niệm được lặp  đi lặp lại nhưng  không gây một ấn  tượng nào về sự đơn  điệu, nhàm chán  mà  ngược lại đã tạo  được một hiệu quả  nghệ thuật mạnh mẽ,  sâu đậm về mối giao  hòa giữa biển và bờ. ­ Bài thơ có những  điểm khác lạ trong  cách sử dụng ngôn  ngữ: + Bài thơ viết theo  thể tự do, có những  đoạn thơ được viết  theo thể ngũ ngôn. + Ngôn ngữ đơn  giản, chân thực, giàu  sức gợi hình, gợi 
  18. cảm, sử dụng nhiều  hình ảnh tươi sáng  như “biển xanh”,  “cát trắng”, “nắng  vàng”, tạo ra một  không gian tươi mát  và trong lành. 3. Kết bài: Khẳng định lại sự  độc đáo của bài thơ  và ý nghĩa của nó  đối với việc đem lại  cách nhìn, cách đọc  mới cho độc giả. Hướng dẫn chấm: ­ Phân tích đầy đủ,  sâu sắc: 2,5 điểm. ­ Phân tích chưa đầy   đủ hoặc chưa sâu  sắc: 1,75 điểm ­ 2,25   điểm. ­ Phân tích chung  chung, chưa rõ các  nội dung: 0,75 điểm  ­ 1,75  điểm. ­ Phân tích sơ lược,  không rõ các nội  dung: 0,25 điểm ­  0,5 điểm. d. Chính tả, ngữ  0.25 pháp Đảm bảo chuẩn  chính tả, ngữ pháp  tiếng Việt Không cho điểm nếu  bài làm mắc quá  nhiều lỗi chính tả,  ngữ pháp e. Sáng tạo: Thể hiện  0.5 suy nghĩ sâu sắc về  vấn đề nghị luận; có  cách diễn đạt mới  mẻ. Tổng điểm 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2