intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Chánh, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Chánh, Đại Lộc” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Chánh, Đại Lộc

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (NH 2023-2024) TRƯỜNG TH &THCS ĐẠI CHÁNH Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Nội Mức - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 dung/ độ đến tuần 15) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. đơn nhận - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ vị thức sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao kiến chất lượng dạy học môn Ngữ văn. thức II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm, tự luận. Thôn TT Nhận g Vận Vận Kỹ dụng năng biết hiểu dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL - Tản Đọc văn. hiểu Số 1 câu 41 3 1 1 10 Tỉ lệ % điểm 2010 15 10 5 60 Phát biểu cảm nghĩ về mái trườn g của Viết em. Số 2 câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 15 10 5 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT NĂM HỌC: 2023-2024 Số câu Tổng hỏi theo Nội mức độ dung/ Mức độ Kĩ nhận TT Đơn vị đánh năng thức kiến giá Thông Vận thức Nhận Vận hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc -Tản Nhận 4 TN 10 hiểu văn. biết: 1TL -Xác định đặc điểm thể loại. - Biết được cái tôi, sự kết hợp 3 TN giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn 1TL ngữ của 1TL
  3. tản văn. Biết được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Xác định thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện trong tản văn. - Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc
  4. của người viết được thể hiện qua văn bản. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Vận dụng: - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong văn bản. - Thể hiện được thái độ
  5. đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, tình cảm, thông điệp của tác giả trong văn bản. 2 Viết Phát Nhận 1 TL 1 biểu biết: cảm - Xác nghĩ về định mái kiểu trường bài: của em. biểu cảm (cảm nghĩ về mái trường của em). - Xác định được cấu trúc, bố cục của bài văn biểu cảm. - Xác định tình cảm, cảm xúc về ngôi trường. Thông hiểu:
  6. Viết bài biểu cảm đảm bảo các yêu cầu cơ bản: giới thiệu ngôi trường, sắp xếp trình tự sự việc theo mạch cảm xúc của HS. Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm về ngôi trường bằng lời văn của em. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, chi tiết,.... Qua bài văn nói lên tình cảm, cảm xúc của em
  7. về ngôi trường- ngôi nhà thứ hai của em. Tổng 4 TN, 11 1 3TN, 1*TL TL, 2TL 1*TL 1*T L Tỉ lệ % 30 40 20 10 100 PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (NH 2023-2024) TRƯỜNG TH &THCS ĐẠI CHÁNH Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
  8. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác điều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. (Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017). Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1:Văn bản trên thuộc thể loại văn bản nào? A. Tản văn B. Tùy bút C.Truyện D. Hồi ký. Câu 2: Tuổi thơ của tác giả gắn với hình ảnh nào? A. Dòng sông B.Cánh diều C.Cánh đồng D.Cánh cò Câu 3: Trong câu“Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ” có cụm từ “một thảm nhung khổng lồ” thuộc cụm từ nào sau đây? A. Cụm danh từ. B.Cụm động từ. C.Cụm tính từ D.Không phải là cụm từ loại Câu 4: Trong các câu sau, câu nào có chứa trạng ngữ? A. Cánh diều mềm mại như cánh bướm B. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. C. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. D. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Thông qua “Cánh diều tuổi thơ”, tác giả Tạ Duy Anh muốn nói đến……sống của con người như những cánh diều bay trên bầu trời rộng lớn, thỏa sức mình, nỗ lực chiến đấu cho cuộc đời. A. Khát vọng B. Nghị lực C. Niềm vui D. Sức mạnh Câu 6: Câu "Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên xanh..." cho thấy tâm hồn đứa trẻ như thế nào? A. Trẻ em sẽ có tâm hồn yếu đuối. B.Trẻ em hay dễ ảo tưởng. C.Trẻ em thấy bản thân luôn nhỏ bé. D.Trẻ em có tâm hồn mộng mơ. Câu 7: Nhan đề văn bản nêu lên nội dung gì? A. Nêu vấn đề cần phải giữ gìn trò chơi dân gian. B. Nêu lên ý nghĩa của cánh diều đối với tuổi thơ. C. Nêu hình ảnh xuyên suốt văn bản. D. Nêu lên ước mơ của con người lúc tuổi thơ.
  9. Câu 8: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua hình ảnh cánh diều? Câu 9: Tuổi thơ của mỗi đứa trẻ thường gắn với những trò chơi thú vị. Hãy trình bày cảm nhận về một trò chơi đã gắn bó với tuổi thơ em? Câu 10: Em có đồng ý với ý kiến sau không: “Cánh diều có thể khơi dậy niềm vui sướng và ước mơ của tuổi thơ”? Vì sao? PHẦN II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn cảm nghĩ về mái trường của em. --------------------- Hết ------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2023 -2024 MÔN: NGỮ VĂN 7 IV. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I/ ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án A B A C A D D trả lời Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Trắc nghiệm tự luận Câu 8 (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - HS có thể trình bày đúng ngữ HS trả lời đúng 1 trong Trả lời sai hoặc pháp, chính tả, đúng 2 trong 3 3 ý trên, diễn đạt chưa không trả lời. ý sau. …. thật rõ. - GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm. Gợi ý: -Tiếng sáo diều vi vu như vẫy gọi về quá khứ. -Bầu trời tự do thắm thiết mãi trong lòng.
  10. -Đôi con diều sáo bay tít tắp chân trời, mang theo bao ước mơ và khát vọng. Câu 9 (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - HS có thể trình bày những HS giới thiệu được trò Trả lời sai hoặc cảm nhận về trò chơi gắn bó chơi nhưng chưa sâu không trả lời. với tuổi thơ em ở những ý sắc, toàn diện, diễn đạt khác nhau. HS trình bày rõ chưa thật rõ. ràng, trọn vẹn, đúng ngữ pháp, chính tả,…. - GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm. Gợi ý: - Giới thiệu được trò chơi. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân với những kỉ niệm gắn bó trò chơi ấy. Câu 10 (0.5 điểm) Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) - HS có thể trả lời đồng tình hoặc Học sinh trình bày được 1 Trả lời nhưng không đồng tình, nhưng phải lí giải trong 3 ý ở mức 1. không chính xác, không hợp lí. (GV linh hoạt trong quá liên quan đến trình chấm điểm) câu hỏi, hoặc - Vai trò của ước mơ: (HS trình bày không trả lời. ngắn gọn theo các ý sau). + Ước mơ tạo cho con người niềm say mê và thích thú theo đuổi công việc của mình.
  11. + Là mục tiêu phấn đấu để không bao giờ cảm thấy nhàm chán. + Ước mơ khiến con người trở nên vĩ đại hơn bởi vì được xây dựng bởi lí tưởng và tâm hồn của những con người biết khát khao, biết cố gắng . II/ VIẾT (4.0 điểm) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.5 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: - Mở bài: Giới thiệu về (mở bài, thân bài, kết bài). ngôi trường và tình cảm * Phần thân bài: biết tổ dành cho trường mình. chức thành nhiều đoạn văn - Thân bài: Triển khai liên kết chặt chẽ với được tình cảm của em về nhau . vẻ đẹp của ngôi trường,
  12. 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng tình cảm gắn bó của em thân bài chỉ có một đoạn. với thầy cô, bạn bè, trường lớp… - Kết bài: Khái quát cảm nghĩ của em về mái trường. 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần (thiếu phần mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết là một đoạn văn) 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 1.75 - 2.0 HS trình bày cảm xúc về HS triển khai các ý ngôi trường của mình, biết theo nhiều cách, nhưng kết hợp các yếu tố: miêu cần vận dụng tốt cách bộc tả, tự sự, biểu cảm, bộc lộ lộ cảm xúc thông qua vẻ cảm xúc cá nhân. đẹp của ngôi trường, tình cảm gắn bó của em với 1.0- 1.5 HS trình bày cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường ngôi trường của mình lớp… nhưng cần thể hiện nhưng chưa biết kết hợp được các nội dung sau: các yếu tố: miêu tả, tự sự, Sau đây là một số gợi ý: biểu cảm. * Mở bài: 0.25 - 0.75 HS bộc lộ cảm xúc về Giới thiệu giới thiệu về ngôi trường nhưng còn sơ ngôi trường và tình cảm sài … dành cho trường mình. * Thân bài: - Bộc lộ cảm xúc chung 0.0 Lạc đề hoặc không làm với mái trường của em. bài. - Cảm nghĩ của em qua vài nét ấn tượng về vẻ đẹp của ngôn trường: Hàng phượng vĩ xanh tốt, những dãy phòng học…
  13. - Cảm nghĩ về những kỉ niệm sâu sắc với ngôi trường. Ngày đầu tiên tới trường (bỡ ngỡ, rụt rè…) Kỉ niệm với bạn bè: (chia nhau cái bánh, cái kẹo, giúp đỡ nhau học tập, gắn bó như anh em…) Kỉ niệm với thầy cô: dạy dỗ em nên người, hình thành nhân cách, quan tâm tới học sinh, truyền đạt những kiến thức bổ ích… * Kết bài: Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em dành cho mái trường. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
  14. 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc; trình bày cẩu thả; bố cục không khoa học… 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ và cảm nhận mới mẻ... 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sáng tạo. ……………Hết……………. Người ra đề Tổ chuyên môn duyệt Phó Hiệu trưởng phê duyệt Nguyễn Thị Điện Phan Thị Bảy Trần Thanh Nhân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2