Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn yêu cầu cần đạt trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 7 theo 2 nội dung Đọc – hiểu và Viết, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Thông qua bài kiểm tra, giáo viên có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận - Cách thức: Kiểm tra trực tiếp trong thời gian 90 phút. Mức độ Tổng TT Kĩ năng Nội nhận % dung/đ thức điểm ơn vị Nhận Thông Vận V. dụng kiến biết hiểu dụng cao thức kĩ TN TL TN TL TN TL TN TL năng 1 Đọc hiểu Tản văn Số câu 4 3 1 1 1 10 Tỉ lệ % 20 15 5 10 10 60 Viết Biểu cảm về con Số câu 1* 1* người hoặc sự việc 1* 1* 1 2 20 10 5 5 40 Tỉ lệ % 40 30 30 100 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Chương Nội TT / dung/Đơn Mức độ đánh giá Chủđề vị KT Nhận biết: - Thể loại văn bản - Nhận biết hình ảnh - Ngữ cảnh dùng từ Thông hiểu: - Tác dụng dấu ngoặc kép 1 Đọc hiểu Tản văn - Hiểu được nội dung câu văn - Ý nghĩa nhan đề - Lời nhắn gửi của tác giả Vận dụng: - Trình bày cảm nhận về một trò chơi đã gắn bó với tuổi thơ Vận dụng cao: Vai trò của ước mơ trong đời sống Nhận biết: Kiểu bài, bố cục, xác định được yêu cầu của đề. Biểu cảm Thông hiểu: Xác định được nội dung, thể loại và sắp xếp trình tự ý Làm về con 2 hợp lí. văn người hoặc Vận dụng: Viết được một bài văn ghi lại cảm xúc của em về người thân sự việc Vận dụng cao: Sáng tạo, sinh động, hấp dẫn. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDT BT TH&THCS Môn: Ngữ văn 7 TRÀ KA Thời gian: 90phút Họ tên học sinh:……………………… Lớp: 7 PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác điều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.” (Cánh diều tuổi thơ - Tạ Duy Anh, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài: Câu 1: Cho biết đoạn ngữ liệu trên thuộc thể loại văn bản nào ? A. Tuỳ bút B. Hồi kí C. Truyện D. Tản văn Câu 2: Nối cột A tương ứng với cột B về đặc điểm thể loại của văn bản: A B
- A. Các tác phẩm tự sự nói chung có nhân vật, cốt truyện và lời kể. 1. Tùy bút B. Là ghi chép lại bằng trí nhớ những sự việc đã xảy ra đối với bản thân trong quá khứ đã để lại ấn tượng mạnh. 2. Tản văn C. Là thể loại thuộc loại hình kí, trong đó tác giả ghi chép lại các sự việc được quan sát và suy ngẫm về cảnh vật, con người xung quanh. 3. Truyện D. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết qua các hiện tượng, đời sống thường nhật. 4. Hồi kí Câu 3: Tuổi thơ của tác giả gắn với hình ảnh nào? A. Dòng sông B. Cánh diều C. Cánh đồng D. Cánh cò Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Thông qua “Cánh diều tuổi thơ”, tác giả Tạ Duy Anh muốn nói đến …………….. sống của con người như những cánh diều bay trên bầu trời rộng lớn, thỏa sức mình, nỗ lực chiến đấu cho cuộc đời. A. Khát vọng B. Nghị lực C. Niềm vui D. Sức mạnh Câu 5: Tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau: “Bay đi diều ơi! Bay đi!” A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật “tôi” B. Đánh dấu tên tờ báo, tập san C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích D. Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt Câu 6: Câu "Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên xanh..." cho thấy tâm hồn đứa trẻ như thế nào? A. Trẻ em sẽ có tâm hồn yếu đuối B. Trẻ em hay dễ ảo tưởng C. Trẻ em có tâm hồn mộng mơ D. Trẻ em thấy bản thân luôn nhỏ bé Câu 7: Trình bày ý nghĩa nhan đề của văn bản trên A. Nêu vấn đề cần phải giữ gìn trò chơi dân gian B. Nêu lên ý nghĩa của cánh diều đối với tuổi thơ C. Nêu hình ảnh xuyên suốt văn bản D. Nêu lên ước mơ của con người lúc tuổi thơ Trả lời câu hỏi /Thực hiện yêu cầu: Câu 8: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? Câu 9: Tuổi thơ của mỗi đứa trẻ thường gắn với những trò chơi thú vị, hãy trình bày cảm nhận về một trò chơi đã gắn bó với tuổi thơ của em. Câu 10: Em có đồng ý với ý kiến sau không: “Cánh diều có thể khơi dậy niềm vui sướng và ước mơ của tuổi thơ”? Hãy nêu vai trò của ước mơ trong đời sống con người. II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về một người thân mà em yêu quý (ông, bà, cha, mẹ)./. ------------------------- Hết -------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 1C,2D,3A,4B 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 I 6 C 0,5 7 D 0,5 8 Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp đẽ cho tuổi thơ 0,5 Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0,0 đ) - Giới thiệu được trò - Học sinh nêu được - Trả lời sai hoặc chơi. một trong hai ý ở không trả lời. - Bày tỏ được tình mức một 9 cảm của bản thân với những kỉ niệm gắn bó trò chơi ấy * Lưu ý: GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm 10 Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0,0 đ) - HS có thể trả lời - HS có thể trả lời - Trả lời sai hoặc đồng tình hoặc không đồng tình hoặc không không trả lời đồng tình, nhưng phải đồng tình, nhưng phải lí giải hợp lí. (GV lí giải hợp lí. linh hoạt trong quá - Học sinh nêu được trình chấm điểm) một trong ba ý ở mức - Vai trò của ước mơ: một. (HS trình bày ngắn gọn theo ý). + Ước mơ tạo cho con người niềm say mê và thích thú theo đuổi công việc của mình. + Là mục tiêu phấn đấu để không bao giờ cảm thấy nhàm chán. + Ước mơ khiến con người trở nên vĩ đại hơn bởi vì được xây dựng bởi lí tưởng và tâm hồn của những con người biết khát khao, biết cố gắng.
- * Lưu ý: GV linh hoạt trong quá trình chấm điểm VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn biểu cảm 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,5 II c. HS có thể triển khai các ý theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu về nhân vật biểu cảm. - Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc chân thật của người viết qua những phương 1,0 diện: + Biểu cảm về ngoại hình. + Biểu cảm về tính tình, việc làm, sở thích,... + Biểu cảm về một kỉ niệm đáng nhớ. - Khẳng định tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật; rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: - Triển khai được những đặc điểm, tính cách, kỷ niệm, tình cảm, cảm xúc… - Lựa chọn được cách diễn đạt, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai nội 1,5 dung. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, sáng tạo. 0,5 Lưu ý: Tùy theo nội dung, cách trình bày của học sinh mà giáo viên chấm bài cần linh hoạt khi cho điểm. Người duyệt đề Người ra đề Nguyễn Quang Trung Châu Thị Hoàng Long
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 438 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 161 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn